Quyết định 07/2009/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu: | 07/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Trương Thị Ngọc Ánh |
Ngày ban hành: | 05/02/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2009/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 05 tháng 02 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, TỶ LỆ PHÂN BỔ SỐ THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ THANH QUYẾT TOÁN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND ngày 16/12/2008 của HĐND tỉnh về một số mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 31/TC-QLNS ngày 8/01/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đối tượng, mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên Môi trường; Giám đốc Kho Bạc nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU, TỶ LỆ PHÂN BỔ SỐ THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ THANH QUYẾT TOÁN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Quyết định số 07/2009/QĐ-UBND ngày 05/02/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
1. Đối tượng thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:
Các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản theo quy định tại điều 2, Nghị định 63/2008/NĐ-CP cụ thể: đá, Fenspat, sỏi, cát, đất, than, nước khoáng thiên nhiên, sa khoáng titan (ilmenit), các loại khoáng sản kim loại, quặng apatít, và khí thiên nhiên.
2. Mức thu phí:
STT |
Loại khoáng sản |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Đá: |
|
|
a |
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa...) |
m3 |
50.000 |
b |
Quặng đá quý (kim cương, ru bi, saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen, a dit, rôđôlit, pyrốp, berin, spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể, crizôlit, pan quý, birusa, nêftit...) |
Tấn |
50.000 |
c |
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
m3 |
1.000 |
d |
Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp...) |
m3 |
2.000 |
2 |
Fenspat |
m3 |
20.000 |
3 |
Sỏi, cuội, sạn |
m3 |
4.000 |
4 |
Cát: |
|
|
a |
Cát vàng (cát xây tô) |
m3 |
3.000 |
b |
Cát thuỷ tinh |
m3 |
5.000 |
c |
Các loại cát khác |
m3 |
2.000 |
5 |
Đất: |
|
|
a |
Đất sét, làm gạch, ngói |
m3 |
1.500 |
b |
Đất làm thạch cao |
m3 |
2.000 |
c |
Đất làm cao lanh |
m3 |
5.000 |
d |
Các loại đất khác |
m3 |
1.000 |
6 |
Than: |
|
|
a |
Than đá |
Tấn |
6.000 |
b |
Than bùn |
Tấn |
2.000 |
c |
Các loại than khác |
Tấn |
4.000 |
7 |
Nước khoáng thiên nhiên |
m3 |
2.000 |
8 |
Sa khoáng titan (ilmenit) |
Tấn |
50.000 |
9 |
Quặng apatít |
Tấn |
3.000 |
10 |
Quặng khoáng sản kim loại: |
|
|
a |
Quặng mangan |
Tấn |
30.000 |
b |
Quặng sắt |
Tấn |
40.000 |
c |
Quặng chì |
Tấn |
180.000 |
d |
Quặng kẽm |
Tấn |
180.000 |
e |
Quặng đồng |
Tấn |
35.000 |
f |
Quặng bô xít |
Tấn |
30.000 |
g |
Quặng thiếc |
Tấn |
180.000 |
h |
Quặng cromit |
Tấn |
40.000 |
i |
Quặng khoáng sản kim loại khác |
Tấn |
10.000 |
3. Phân bổ số thu phí:
Nộp ngân sách 100% (các đơn vị thuộc cấp tỉnh được giao nhiệm vụ thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản) thì trích nộp vào ngân sách tỉnh; đơn vị thuộc cấp huyện, thị xã được giao nhiệm vụ thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản thì trích nộp vào ngân sách huyện, thị xã).
4. In ấn, quản lý, sử dụng và quyết toán biên lai thu phí: Các đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí phối hợp với cơ quan thuế để được hướng dẫn in ấn, phát hành, sử dụng và thanh quyết toán biên lai theo quy định hiện hành.
5. Công tác quyết toán: Kết thúc quý, năm tài chính các đơn vị có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán thu, chi gửi cơ quan cấp trên và cơ quan tài chính đồng cấp theo quy định hiện hành.
6. Công khai chế độ thu phí, giải quyết khiếu nại, tố cáo và khen thưởng, xử lý vi phạm: Thực hiện theo Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC , ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính và Pháp luật nhà nước hiện hành.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND cơ chế, chính sách thu hút đầu tư vào Khu dịch vụ khách sạn trung tâm Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 06/02/2009
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 20/09/2010
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 25/12/2009
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp, mức đóng góp đối với người nghiện ma tuý vào chữa bệnh tự nguyện tại Trung tâm chữa bệnh - Giáo dục Lao động xã hội Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND về thu phí tại trung tâm y tế dự phòng và trạm y tế các xã, thị trấn do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 23/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2008 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2009 Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về tăng thêm số lượng cán bộ không chuyên trách đối với xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi và chế độ trợ cấp đối với giám định viên thuộc tổ chức giám định pháp y và tổ chức giám định pháp y tâm thần Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND bãi bỏ, sửa đổi và ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND thông qua Đề án tổng quan: “Hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2007 - 2010” do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 20/08/2010
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về định mức chi cho công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về quy định chế độ thù lao đối với nhân viên khuyến nông ở xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khoá XIV, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 23/05/2011
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 13/01/2010
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách, trang bị phương tiện cho lực lượng bảo vệ dân phố Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND quy định và bãi bỏ phí, lệ phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 11/05/2010
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 12/11/2009
Nghị định 63/2008/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Ban hành: 13/05/2008 | Cập nhật: 15/05/2008
Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND về việc phương án hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2008 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 07/06/2008
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012