Quyết định 07/2009/QĐ-UBND quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu: 07/2009/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh An Giang Người ký: Vương Bình Thạnh
Ngày ban hành: 30/01/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 07/2009/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 30 tháng 01 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỘT SỐ KHOẢN CHI ĐẶC THÙ CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH AN GIANG NHIỆM KỲ 2004 - 2009

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Ban của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các Đoàn Đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2008/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội khóa 12 về việc kéo dài nhiệm kỳ hoạt động 2004 - 2009 của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2005/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004 - 2009; Nghị quyết số 36/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2004 - 2009; Nghị quyết số 22/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 06/2005/NQ-HĐND và Nghị quyết số 36/2007/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2004 - 2009;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004 - 2009".

Điều 2. Các quy định ban hành kèm theo Quyết định này được thực hiện đến hết kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân các cấp khóa sau vào năm 2011.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2719/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004 - 2009 và Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004 - 2009 ban hành kèm theo Quyết định số 2719/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (b/c);
- Website Chính phủ, Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các Sở, ngành cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, P. TH, TT. Công báo.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Bình Thạnh

 

QUY ĐỊNH

TẠM THỜI MỘT SỐ KHOẢN CHI ĐẶC THÙ CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH AN GIANG NHIỆM KỲ 2004 - 2009

(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2009/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

Chương I

NGUYÊN TẮC CHUNG

Điều 1. Quy định này quy định một số nội dung chi đặc thù cho các hoạt động của Hội đồng nhân dân (sau đây gọi viết là HĐND) các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004 - 2009. Các chế độ về hoạt động của HĐND và đại biểu HĐND không quy định trong quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành.

Điều 2. Các khoản chi theo quy định này được xây dựng dựa trên các chế độ quy định hiện hành của nhà nước và căn cứ vào thực tế các hoạt động đặc thù của HĐND các cấp trong thời gian qua.

Điều 3. Các khoản chi thuộc HĐND cấp nào thì đưa vào dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của HĐND cấp đó để chi cho các hoạt động của HĐND, đại biểu HĐND và quyết toán với ngân sách cùng cấp.

Chương II

PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM

Điều 4. Đại biểu HĐND đang giữ các chức vụ Đảng, Nhà nước, Đoàn thể nếu kiêm nhiệm các chức danh lãnh đạo cơ quan HĐND dưới đây thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng, bao gồm:

1. Cấp tỉnh và cấp huyện gồm: Chủ tịch HĐND, Trưởng ban, Phó Trưởng ban các Ban của HĐND, Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND và thành viên các Ban của HĐND.

2. Cấp xã gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND và Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND.

Điều 5. Mức phụ cấp cho các chức vụ kiêm nhiệm nêu tại Điều 4 của quy định này như sau:

1. Chủ tịch HĐND, Trưởng các Ban của HĐND tỉnh, cấp huyện và Chủ tịch HĐND cấp xã kiêm nhiệm: được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 10% mức lương hiện hưởng (kể cả phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có). Nếu đã được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm tại cơ quan khác thì không được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định tại Điều 4 của quy định này.

2. Phó Trưởng ban của HĐND tỉnh được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm bằng 0,5 so với mức lương tối thiểu chung.

3. Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND tỉnh được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm bằng 0,3 so với mức lương tối thiểu chung.

4. Thành viên các Ban của HĐND tỉnh được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm bằng 0,3 so với mức lương tối thiểu chung.

5. Phó Trưởng ban của HĐND cấp huyện, Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND cấp huyện, Phó Chủ tịch HĐND cấp xã được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm bằng 0,2 so với mức lương tối thiểu chung.

6. Thành viên các Ban của HĐND cấp huyện kiêm nhiệm, Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND cấp xã được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm bằng 0,2 so với mức lương tối thiểu chung.

Trường hợp đại biểu kiêm nhiệm nhiều chức vụ thì chỉ được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm một chức vụ cao nhất.

Chương III

CHI HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT

Điều 6. Các đại biểu HĐND và cán bộ, chuyên gia được mời tham gia công tác giám sát theo chương trình kế hoạch năm đã được HĐND thông qua của Thường trực HĐND các cấp và các Ban của HĐND tỉnh, cấp huyện chủ trì, được hỗ trợ một khoản tiền phục vụ hoạt động giám sát ngoài chế độ công tác phí hiện hành. HĐND cấp nào chủ trì giám sát thì cấp đó thanh toán.

Điều 7. Mức chi cho các cuộc giám sát của HĐND các cấp dựa trên số lượng đại biểu tham dự và cán bộ, chuyên gia được mời tham gia giám sát:

1. HĐND tỉnh : 50.000 đồng/người/ngày.

2. HĐND cấp huyện : 40.000 đồng/người/ngày.

3. HĐND cấp xã : 30.000 đồng/người/ngày.

Chương IV

MỘT SỐ KHOẢN CHI KHÁC

Điều 8. Chi hội nghị, công tác phí:

1. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và các tổ đại biểu HĐND các cấp khi tổ chức thẩm định, thảo luận các đề án, báo cáo trình kỳ họp thì được áp dụng chế độ chi như hội nghị sơ kết theo quy định hiện hành.

2. Chi kỳ họp HĐND thường kỳ và bất thường:

a) Ngoài việc thanh toán chế độ công tác phí theo quy định, HĐND cấp nào tổ chức kỳ họp thì cấp đó chịu trách nhiệm chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu HĐND và đại biểu khách mời theo mức chi như sau:

- Cấp tỉnh : 70.000 đồng/người/ngày.

- Cấp huyện : 50.000 đồng/người/ngày.

- Cấp xã : 30.000 đồng/người/ngày.

b) Đại biểu HĐND tỉnh và khách mời dự kỳ họp HĐND tỉnh thì được chi hỗ trợ tiền nghỉ theo thực tế.

c) Đại biểu HĐND và khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước về dự họp HĐND thì được hỗ trợ tiền tàu xe theo quy định hiện hành.

3. Các mức chi khác:

a) Chi họp tổ đại biểu HĐND các cấp trước kỳ họp được chi như kỳ họp HĐND cùng cấp, như sau:

- Cấp tỉnh : 70.000 đồng/người/ngày.

- Cấp huyện : 50.000 đồng/người/ngày.

- Cấp xã : 30.000 đồng/người/ngày.

b) Chi họp giao ban Thường trực HĐND, các Ban của HĐND tỉnh với Thường trực HĐND, các Ban của HĐND cấp huyện: 70.000 đồng/người/ngày.

c) Đối với đại biểu HĐND các cấp khi đi công tác, thực hiện nhiệm vụ của đại biểu HĐND (tham dự kỳ họp HĐND, họp Ban của HĐND, giám sát, tiếp xúc cử tri…) được thanh toán tiền công tác phí từ nguồn kinh phí chi đặc thù của HĐND các cấp.

Điều 9. Chi phục vụ đại biểu HĐND tiếp xúc cử tri:

Chi hỗ trợ cấp xã để tổ chức cho đại biểu HĐND tỉnh tiếp xúc cử tri theo mức khoán 1.000.000 đồng/xã/năm (kinh phí HĐND).

Điều 10. Đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, hàng năm được cấp một thẻ bảo hiểm y tế với mức bằng 3% lương tối thiểu hiện hành; được hưởng chế độ mai táng phí khi qua đời như cán bộ, công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước./.