Quyết định 03/2020/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 03/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Trần Ngọc Thực |
Ngày ban hành: | 20/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2020/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 20 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Kiến trúc ngày 01/7/2020;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 473/TTr-SXD ngày 10 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về việc phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của Ủy ban nhân dân tỉnh cho Sở Xây dựng, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; điều kiện về quy mô, thời gian tồn tại của công trình xây dựng được cấp phép xây dựng có thời hạn; quy định các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan cấp giấy phép xây dựng; các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài là chủ đầu tư xây dựng công trình; các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng và thực hiện xây dựng công trình theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của Ủy ban nhân dân tỉnh cho Sở Xây dựng, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
1. Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp I, cấp II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị (không bao gồm nhà ở riêng lẻ); công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, trừ các công trình quy định tại khoản 2 điều này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng thuộc phạm vi quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của Bộ Xây dựng.
Điều 3. Các tuyến, trục phố chính trong đô thị
Các tuyến, trục phố chính trong đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang gồm 22 tuyến, trục phố chính (Chi tiết tại phụ lục các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị kèm theo).
Điều 4. Điều kiện về quy mô, thời gian tồn tại của công trình cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
1. Điều kiện về quy mô công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn:
Công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 94 Luật Xây dựng và đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đối với nhà ở riêng lẻ: Diện tích xây dựng không quá 100 m2, 01 tầng, chiều cao tối đa không quá 5,7 m (bao gồm cả chiều cao phần mái chống nóng), không xây dựng tầng hầm, tầng nửa hầm.
b) Đối với công trình xây dựng khác: Diện tích xây dựng không quá 400 m2, 01 tầng, chiều cao tối đa không quá 4,8m (bao gồm cả chiều cao phần mái công trình), không xây dựng tầng hầm, tầng nửa hầm.
2. Thời gian tồn tại đối với công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn: Theo thời gian thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Xây dựng
a) Tổ chức cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình được phân cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này.
b) Hướng dẫn, kiểm tra công tác cấp giấy phép xây dựng của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
c) Thực hiện thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong công tác cấp giấy phép xây dựng theo quy định.
d) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng tình hình thực hiện công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang
a) Tổ chức cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình được phân cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Quyết định này.
b) Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện công tác cấp giấy phép xây dựng do đơn vị thực hiện gửi Sở Xây dựng tổng hợp, theo dõi theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Tổ chức thực hiện cấp giấy phép xây dựng theo thẩm quyền, kiểm tra và xử lý vi phạm theo đúng quy định.
b) Căn cứ quy hoạch, thiết kế đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị cho đô thị đang quản lý (đô thị loại 2, 3 và các thị xã), trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tổ chức lập, phê duyệt và ban hành Quy chế quản lý kiến trúc đô thị cho các thị trấn thuộc quyền quản lý theo quy định làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng. Những khu vực, tuyến phố không thuộc danh mục yêu cầu phải lập đồ án thiết kế đô thị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cấp giấy phép xây dựng theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Xác định, thông báo công khai các khu vực ở nông thôn chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt.
d) Xác định vùng đã được phê duyệt quy hoạch phân khu xây dựng nhưng chưa triển khai thực hiện quy hoạch để làm cơ sở cho việc cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.
đ) Chỉ đạo các phòng chức năng; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thực hiện quy định của nhà nước về cấp giấy phép xây dựng; quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiểm tra điều kiện khởi công xây dựng công trình và quản lý, xây dựng công trình theo giấy phép xây dựng được cấp trên địa bàn quản lý.
e) Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện công tác cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn gửi Sở Xây dựng tổng hợp, theo dõi theo quy định
4. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Bố trí cán bộ tiếp nhận thông báo khởi công, xác nhận “đã tiếp nhận thông báo khởi công”; hướng dẫn các chủ đầu tư hoàn chỉnh thông báo khởi công khi chưa đủ điều kiện và lập hồ sơ trích ngang các công trình xây dựng trên địa bàn để theo dõi, quản lý.
b) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thực hiện quy định của Nhà nước về quản lý và cấp giấy phép xây dựng; niêm yết công khai điều kiện, trình tự và các thủ tục cấp giấy phép xây dựng tại trụ sở cơ quan, đồng thời thường xuyên phổ biến nội dung Quyết định này và các quy định của pháp luật liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng trên các phương tiện thông tin đại chúng.
c) Thực hiện các biện pháp cần thiết khi nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm đối với công trình xây dựng sai quy hoạch, xây dựng không có giấy phép hoặc không đúng với giấy phép xây dựng được cấp.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 04/2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở Xây dựng, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CÁC TUYẾN, TRỤC PHỐ CHÍNH TRONG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 20/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Số TT |
Tên đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (Km) |
I |
Thị trấn huyện Na Hang |
|||
1 |
Quốc lộ 279 |
Đầu cầu thủy văn (tổ 2) |
Tổ dân phố Khuôn Phươn |
3,70 |
2 |
Đường đô thị |
Sân vận động thị trấn Na Hang (Km 249+000 Qlộ 2C) |
Tiếp giáp QL.2C- (Km 249+700 (qua cổng UBND huyện) |
0,80 |
3 |
Quốc lộ 2C |
Đầu cầu Nẻ |
Cuối tổ dân phố 2 |
5,850 |
4 |
Đường ĐT 185 |
Tiếp giáp với QL.2C |
Tiếp giáp với QL.279 |
3,500 |
II |
Thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa |
|||
1 |
Đường Quốc lộ 3B |
Tổ nhân dân Đồng Tụ |
Đầu cầu Chiêm Hóa |
3,000 |
2 |
Đường ĐT.188 |
Đầu cầu Chiêm Hóa |
Tổ nhân dân Đồng Đình |
2,600 |
3 |
Đường nội thị |
Đầu cầu Chiêm Hóa |
Giáp xã Trung Hòa |
0,800 |
4 |
Đường nội thị |
Giáp đường ĐT.190 |
Giáp đường ĐT.188 |
0,900 |
III |
Thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên |
|||
1 |
Từ ngã ba Kho bạc - Dốc Đèn |
Ngã ba Kho bạc |
Ngã ba dốc Đèn |
1,700 |
2 |
Đường Quốc lộ 2 |
Km 173+500 |
Km 179+000 |
5,500 |
3 |
Đường cầu Tân Yên |
Bưu điện Hàm Yên |
Đầu cầu Tân Yên |
3,000 |
IV |
Thị trấn Sơn Dương huyện Sơn Dương |
|||
1 |
Đường Quốc lộ 2C |
Km 80+000 |
Km 82+200 |
2,200 |
2 |
Đường 13B |
Ngã ba Hạt giao thông |
Ngã ba Thịnh Tiến |
1,000 |
3 |
Đường Quốc lộ 37 |
Km 182+800 |
Km 188+200 |
5,400 |
V |
Thành phố Tuyên Quang |
|||
1 |
Đường Tân Trào |
Đường 17/8 |
Hết địa phận thành phố |
2,040 |
2 |
Đường 17/8 |
Đường Trường Chinh |
Đường Chiến Thắng sông Lô |
1,500 |
3 |
Đường Bình Thuận |
Đường 17/8 |
Đường Lê Đại Hành |
4,900 |
4 |
Đường Trường Chinh |
Đường 17/8 |
Hết địa phận thành phố |
1,800 |
5 |
Đường Phạm Văn Đồng |
Cầu Chả mới |
Ngã ba Bình Thuận |
1,200 |
6 |
Đường trung tâm hành chính thành phố |
Đường gom QL.2 tránh |
Thôn Viên Châu, xã An Tường |
4,500 |
7 |
Đường Quang Trung |
Đường 17/8 |
Đường Chiến Thắng sông Lô |
3,970 |
8 |
Quốc lộ 2 (cũ) |
Đường Phạm Văn Đồng |
Đường Nguyễn Tất Thành |
5,000 |
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn “kiểm soát thủ tục hành chính” của Phòng Tư pháp huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/10/2017 | Cập nhật: 04/11/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy chế tiếp nhận, xử lý thông tin đường dây nóng bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu” và “Doanh nhân tiêu biểu” thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 06/10/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2014/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ huyện Hóc Môn Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2011/QĐ-UBND Quy định phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2014/QĐ-UBND; 18/2014/QĐ-UBND và 12/2015/QĐ-UBND Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá khởi điểm để đấu giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy chế giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu quản lý Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 11/04/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về định mức hoạt động, nội dung và mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn Hà Nội Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 04/03/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy chế phổ biến thông tin thống kê Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2015/QĐ-UBND quy định mức chi, mức đóng góp của người nghiện ma túy xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và cai nghiện ma túy bắt buộc và tự nguyện tại gia đình, cộng đồng do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách đia phương cho đối tượng là người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng kèm theo Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 04/03/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý dự án đầu tư và xây dựng; quản lý về đấu thầu sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017 Ban hành: 06/02/2017 | Cập nhật: 11/03/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy định thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Ban Quản lý khu công nghiệp Bình Thuận Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 10/02/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Đơn giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau (phần xử lý bằng công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh) Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ môi trường rừng trên địa bàn thành phố Đà nẵng Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quyết định 76/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về ủy quyền xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành tổ chức xây dựng, thẩm định, triển khai chương trình, dự án lĩnh vực ứng phó, thích ứng biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Thái Bình Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 12/05/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy định cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trong giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực pháp luật thuộc thẩm quyền của cơ quan hành chính tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/02/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty trách nhiệm hữu hạn Cấp thoát nước Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về Đề án thí điểm tuyển chọn sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/02/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị quy phạm pháp luật trong lĩnh vực văn hóa và du lịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ do nhà nước định giá thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND bãi bỏ khoản 1, khoản 2, Điều 2 Quyết định 31/2005/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Dịch vụ thi đấu Thể dục thể thao, thuộc Sở Thể dục thể thao tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 23/05/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND bộ Đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính và đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 13/02/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp ngày công lao động, chế độ phụ cấp thâm niên, phụ cấp đặc thù cho lực lượng dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp làm việc giữa Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan khác để thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 09/03/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định giá bồi thường, giải phóng mặt bằng tại Khu công nghiệp Trà Đa Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 18/02/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc thửa đất trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ và cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tuyển dụng viên chức đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2017 Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015