Quyết định 02/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 02/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Hoàng Mạnh Hiển |
Ngày ban hành: | 09/01/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2009/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/2/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Khóa XIII Kỳ họp thứ 17;
Xét đề nghị của Cục thuế thành phố Hà Nội tại Công văn số 17473/CT-THNVDT ngày 21/11/2008 và Báo cáo thẩm định số 33/STP-VBPQ ngày 08/01/2009 của Sở Tư pháp thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng nộp lệ phí
1. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, doanh nghiệp Nhà nước, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (ĐKKD) phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận ĐKKD theo quy định.
Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận ĐKKD đối với doanh nghiệp cổ phần hóa khi chuyển từ doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần.
2. Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
Tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu cơ quan ĐKKD cung cấp thông tin về nội dung ĐKKD phải nộp lệ phí cung cấp thông tin về ĐKKD theo quy định.
Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước.
Điều 2. Mức thu lệ phí
STT |
Nội dung |
Đơn vị |
Mức thu |
1 |
Lệ phí cấp GCN ĐKKD |
|
|
- Hộ kinh doanh |
đồng/1 lần cấp |
30.000 |
|
- Hợp tác xã do UBND quận, huyện và cấp tương đương cấp GCN ĐKKD; Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh |
đồng/1 lần cấp |
100.000 |
|
- Liên hiệp Hợp tác xã do UBND TP cấp GCN ĐKKD; Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Doanh nghiệp Nhà nước |
đồng/1 lần cấp |
200.000 |
|
Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung ĐKKD; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp |
đồng/1 lần thay đổi |
20.000 |
|
Cấp bản sao chứng nhận ĐKKD, giấy chứng nhận thay đổi ĐKKD hoặc bản trích lục nội dung ĐKKD |
đồng/1 bản |
2.000 |
|
2 |
Lệ phí cung cấp thông tin về ĐKKD |
đồng/1 lần cung cấp |
10.000 |
Điều 3. Đơn vị thu lệ phí (thực hiện theo phân cấp quản lý)
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2. Ủy ban nhân dân các Quận, Huyện và cấp tương đương.
Đơn vị thu lệ phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu lệ phí về tên lệ phí, mức thu lệ phí, phương thức thu và cơ quan quy định thu. Khi thu tiền lệ phí phải cấp chứng từ thu lệ phí cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định.
Điều 4. Quản lý, sử dụng tiền lệ phí thu được
Đơn vị thu lệ phí nộp Ngân sách Nhà nước 50% và được để lại 50% trên tổng số lệ phí thu được và phải quản lý, sử dụng, quyết toán số tiền lệ phí thu được theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính.
Điều 5. Chứng từ thu lệ phí
Sử dụng biên lai thu lệ phí do cơ quan Thuế phát hành.
Điều 6. Xử lý vi phạm
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ và Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/2/2004 của Bộ Tài chính.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 106/2007/QĐ-UB ngày 22/10/2007 của UBND Thành phố Hà Nội (cũ) về việc thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quyết định số 2262/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh Hà Tây (cũ) về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tây.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các Quận, Huyện và cấp tương đương; Các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết số 23/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng năm 2009 tại kỳ họp lần thứ 11 Hội đồng nhân dân quận Gò Vấp khóa IX do Hội đồng nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 11/02/2009
Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2006/NQ-HĐND về chính sách cấp phát không thu tiền, trợ giá, trợ cước để bán hàng chính sách xã hội và mua sản phẩm sản xuất ở miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc giai đoạn 2006-2010 tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2009 Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND về công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2009 - 2011 và những năm tiếp theo Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND về việc quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe); điều chỉnh tỷ lệ % trích để lại cho đơn vị thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 17/10/2009
Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND thống nhất quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội, thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 11/07/2012
Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND về thông qua phương án phân loại đường phố thị xã, thị trấn và giá các loại đất năm 2009 Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 30/09/2015
Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND về điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên các đơn vị hành chính và sự nghiệp năm 2009 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 20/01/2020
Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND về Phát triển giáo dục mầm non đến năm 2010 và định hướng đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 08/10/2008 | Cập nhật: 13/05/2015
Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND điều chỉnh chính sách thu hút, khuyến khích phát triển đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, quản lý và đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 16/03/2012
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 06/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 106/2003/NĐ-CP quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí Ban hành: 04/02/2004 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị định 106/2003/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí Ban hành: 23/09/2003 | Cập nhật: 10/12/2009
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013