Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Số hiệu: | 01/2021/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Hoàng Xuân Ánh |
Ngày ban hành: | 04/02/2021 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2021/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 04 tháng 02 năm 2021 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về Quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 73/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về sử dụng nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 02 năm 2021.
Quyết định này bãi bỏ Quyết định số 1799/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định về tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Quyết định số 1051/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc điều chỉnh, bổ sung một số điều của Quyết định số 1799/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định về tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước Cao Bằng; Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố; Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Thủy nông; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(ban hành kèm theo Quyết định số: 01/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Quy định này Quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
2. Đối với các công trình, hệ thống công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng các nguồn vốn khác, việc tổ chức quản lý, vận hành do chủ sở hữu (hoặc đại diện chủ sở hữu) quyết định trên cơ sở vận dụng hướng dẫn của Quy định này và các hướng dẫn khác theo quy định của pháp luật, đảm bảo an toàn, sử dụng có hiệu quả.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Nguyên tắc tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi
1. Quản lý thống nhất theo hệ thống công trình thủy lợi, từ công trình đầu mối đến công trình thủy lợi nội đồng; phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của hệ thống, đáp ứng yêu cầu về số lượng, chất lượng nước phục vụ sản xuất, dân sinh và các ngành kinh tế.
2. Việc quản lý, vận hành các công trình thủy lợi lớn, quan trọng đặc biệt, kỹ thuật vận hành phức tạp được giao cho doanh nghiệp nhà nước quản lý, khai thác và thực hiện theo phương thức đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ.
3. Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi phải có đủ năng lực, kinh nghiệm phù hợp với quy mô, tính chất, yêu cầu kỹ thuật của từng công trình, hệ thống công trình được giao theo quy định về năng lực của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi và các quy định pháp luật liên quan.
Điều 4. Quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân huyện, Thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) theo phân cấp trực tiếp quản lý, cụ thể như sau:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do cấp tỉnh quản lý.
b) Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện (Phòng Kinh tế Thành phố) là cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do cấp huyện quản lý.
2. Giao khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi:
a) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là công trình thủy lợi lớn, công trình quan trọng đặc biệt, kỹ thuật vận hành phức tạp được giao cho doanh nghiệp nhà nước để khai thác theo các phương thức đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ và các phương thức khác.
b) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không thuộc tài sản quy định tại điểm a khoản này được giao cho đơn vị khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo các phương thức đấu thầu hoặc đặt hàng và các phương thức khác.
c) Đối với công trình thủy lợi do tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng thì tổ chức, cá nhân đó có trách nhiệm quản lý và quyết định phương thức khai thác.
3. Sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi:
a) Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi phải được sử dụng đúng mục đích và đảm bảo yêu cầu về tưới, tiêu thoát nước.
b) Khi sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi vào cung cấp sản phẩm, dịch vụ có mục đích kinh doanh không được làm ảnh hưởng đến hoạt động tưới, tiêu thoát nước và cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
Điều 5. Nội dung của công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi
1. Quản lý nước bao gồm nội dung chính sau đây:
a) Thu thập thông tin dự báo khí tượng thủy văn; đo đạc, quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trên lưu vực; quan trắc, dự báo, cảnh báo lũ, ngập lụt, úng, hạn hán, thiếu nước, số lượng, chất lượng nước; kiểm kê nguồn nước trong hệ thống công trình thủy lợi, phân tích nhu cầu sử dụng nước.
b) Lập và tổ chức thực hiện kế hoạch tích trữ, điều hòa, chuyển, phân phối, cấp, tưới, tiêu, thoát nước, sử dụng nước; kiểm soát chất lượng nước; thực hiện phương án ứng phó thiên tai.
c) Bảo vệ môi trường, chất lượng nước trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; kiểm tra, kiểm soát việc xả chất thải, nước thải vào công trình thủy lợi.
d) Lập, lưu trữ hồ sơ kỹ thuật về quản lý, phân phối nước trong hệ thống công trình thủy lợi.
2. Quản lý công trình bao gồm nội dung chính sau đây:
a) Đo đạc, quan trắc, giám sát, kiểm tra, kiểm định, đánh giá an toàn công trình thủy lợi.
b) Quản lý, tổ chức thực hiện bảo trì, đầu tư nâng cấp, xây dựng mới, hiện đại hóa, xử lý khắc phục sự cố công trình, máy móc, thiết bị; cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
c) Trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án ứng phó thiên tai và phương án bảo vệ công trình thủy lợi.
d) Lập, lưu trữ hồ sơ kỹ thuật về quản lý công trình thủy lợi.
3. Quản lý kinh tế bao gồm nội dung chính sau đây:
a) Tổ chức lập, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, áp dụng các định mức kinh tế - kỹ thuật phục vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
b) Tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.
c) Ký kết, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng cung cấp, sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.
d) Xây dựng mô hình tổ chức hợp lý để quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi và các nguồn lực được giao.
đ) Định kỳ đánh giá hiệu quả quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch khai thác tổng hợp, mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ để phát huy năng lực công trình thủy lợi.
e) Lập, lưu trữ hồ sơ về quản lý tài sản, tài chính.
Điều 6. Trách nhiệm quản lý công trình thủy lợi
1. Đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước, trách nhiệm quản lý công trình thủy lợi được quy định như sau:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý công trình thủy lợi cấp tỉnh. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý công trình thủy lợi thuộc cấp tỉnh và có trách nhiệm bàn giao công trình thủy lợi cho đơn vị khai thác.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý công trình thủy lợi cấp huyện. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện (Phòng Kinh tế Thành phố) giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý công trình thủy lợi thuộc cấp huyện và có trách nhiệm bàn giao công trình thủy lợi cho đơn vị khai thác.
2. Đối với công trình thủy lợi do tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng thì tổ chức, cá nhân đó có trách nhiệm quản lý.
Điều 7. Phân cấp quản lý công trình thủy lợi
1. Các công trình thuộc cấp tỉnh quản lý: Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý các công trình thủy lợi liên huyện và các công trình thủy lợi có tiêu chí dưới đây:
a) Đập có chiều cao từ 10m trở lên hoặc hồ chứa nước có dung tích từ 200.000m3 nước trở lên.
b) Hệ thống công trình thủy lợi, các trạm bơm điện có nhiệm vụ tưới, tiêu cho diện tích đất canh tác từ 30ha trở lên. Đơn vị được giao khai thác công trình thủy lợi thực hiện quản lý, khai thác từ công trình đầu mối đến mặt ruộng.
c) Công trình kè thủy lợi bảo vệ cho khu vực có diện tích trên 500ha.
2. Các công trình thuộc cấp huyện quản lý: Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi bao gồm:
a) Thu từ việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.
b) Các khoản cấp, hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
c) Các khoản hợp pháp khác.
2. Nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước sử dụng cho các mục đích sau đây:
a) Thực hiện các nội dung quản lý, khai thác công trình thủy lợi quy định tại Điều 5 của Quy định này.
b) Bảo trì, đầu tư nâng cấp, xây dựng mới, hiện đại hóa, xử lý khắc phục sự cố, cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
c) Mục đích khác theo quy định của pháp luật.
3. Nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thực hiện theo quy định.
Điều 9. Bảo vệ công trình thủy lợi
Thực hiện theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng và các văn bản quy định khác có liên quan.
Điều 10. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai, theo dõi kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn củng cố, kiện toàn tổ chức thủy lợi cơ sở.
3. Tổ chức hướng dẫn tập huấn cho các tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn toàn tỉnh.
4. Hằng năm xây dựng kế hoạch để kiểm tra công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn toàn tỉnh.
5. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân giao danh mục các công trình thủy lợi do cấp tỉnh quản lý cho các doanh nghiệp có nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi theo khoản 1, Điều 7, Chương II của Quy định này.
6. Ký kết, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng đặt hàng cung cấp, sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đối với các công trình thủy lợi do cấp tỉnh quản lý.
Điều 11. Ủy ban nhân dân các huyện, Thành phố
1. Căn cứ khoản 2, Điều 7 của Quy định này và điều kiện thực tế của địa phương, có trách nhiệm quyết định phân giao danh mục các công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý cho các tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
2. Quí I hằng năm, có trách nhiệm rà soát, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn danh mục các công trình thủy lợi hoàn thành được đưa vào khai thác theo Điều 7 của Quy định này.
3. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện thành lập, củng cố, kiện toàn phát triển tổ chức thủy lợi cơ sở trên địa bàn huyện để quản lý khai thác công trình thủy lợi, sử dụng tốt, đạt hiệu quả.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn kỹ thuật vận hành, áp dụng các biện pháp tưới, tiêu khoa học, công việc duy tu, bảo dưỡng công trình cho các tổ chức, cá nhân được giao quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
5. Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý, khai thác các công trình thủy lợi thực hiện tốt các nội dung quy định tại Điều 5 của Quy định này.
Điều 12. Các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi
1. Có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện quản lý, khai thác các công trình thủy lợi đảm bảo hiệu quả theo đúng nội dung nêu tại Điều 5, Chương II của Quy định này.
2. Định kỳ báo cáo hoặc báo cáo đột xuất khi có sự thay đổi về hiện trạng công trình và tình hình quản lý, khai thác công trình thủy lợi về Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo phân cấp quản lý./.
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi đối với hội thi tay nghề trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 Điều 6 của Quy chế quản lý và định mức chi các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ địa phương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 04/2019/QĐ-UBND Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 30/03/2020
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020-2024 Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 20/01/2020
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định 22/2015/QĐ-UBND và Quy định về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị ban hành kèm theo Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Ban hành: 25/12/2019 | Cập nhật: 21/01/2020
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ thiệt hại cho chủ vật nuôi khi tiêu hủy heo (lợn) do bệnh Dịch tả heo Châu Phi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/12/2019 | Cập nhật: 30/12/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 421/2015/QĐ-UBND Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản công vào Cơ sở dữ liệu quốc gia và sử dụng thông tin lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 16/05/2020
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 18/12/2019 | Cập nhật: 30/12/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2012/QĐ-UBND Ban hành: 24/12/2019 | Cập nhật: 04/02/2020
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND về mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ tại Trạm thu BOT An Sương - An Lạc Ban hành: 19/12/2019 | Cập nhật: 28/12/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, chiếu sáng đô thị, thoát nước, cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 25/11/2019 | Cập nhật: 05/12/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 05/11/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/12/2019 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 209/2017/QĐ-UBND quy định quản lý hoạt động nuôi trồng thủy sản trên bãi triều, mặt nước biển trong địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 31/10/2019 | Cập nhật: 13/11/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/11/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh bảng giá đất và bổ sung giá đất tại Bảng phân loại đường và giá đất kèm theo Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai năm 2015 (áp dụng trong giai đoạn 2015-2019) Ban hành: 30/10/2019 | Cập nhật: 13/11/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về thi đua, khen thưởng trong phong trào “Bảo đảm trật tự an toàn giao thông tỉnh Thái Nguyên” giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 18/11/2019 | Cập nhật: 04/12/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 46/2014/QĐ-UBND quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/09/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã và quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố; Mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; Mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/09/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/09/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên nhiệm kỳ 2016-2021 kèm theo Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Ban hành: 03/10/2019 | Cập nhật: 18/10/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về quy mô thủy lợi nội đồng và vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/10/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ đối với hệ thống đường địa phương trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/09/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 16/09/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, hoạt động và chế độ thông tin báo cáo giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố về công tác trồng trọt và bảo vệ thực vật, chăn nuôi và thú y, khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 04/09/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2012/QĐ-UBND, 05/2013/QĐ-UBND và 25/2017/QĐ-UBND Ban hành: 04/09/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ giữa Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Bến Tre với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các ngành có liên quan Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 19/10/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/09/2019 | Cập nhật: 26/09/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/09/2019 | Cập nhật: 17/10/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình quy định tại Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/08/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú và hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 02/08/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 27 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường Lâm Đồng kèm theo Quyết định 52/2015/QĐ-UBND Ban hành: 07/08/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND về Bộ Đơn giá đo đạc địa chính áp dụng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Tài chính tỉnh Đồng Nai Ban hành: 16/08/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức thu phí, lệ phí giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Hành chính công các cấp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động Cổng dịch vụ công trực tuyến, Hệ thống thông tin một cửa điện tử và Cổng hành chính công trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/08/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ 15 văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 07/08/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND sửa đổi Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 và bổ sung giai giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý, ban hành và quản lý văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2001/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 24/2001/NQ-HĐND7 Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 22/08/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và hỗ trợ đi đào tạo sau đại học, thưởng phong học hàm, tặng danh hiệu đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định về giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường thủy trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện hỗ trợ giống lúa chất lượng cho người trồng lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT quy định về chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 1051/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính các lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Thông tư 73/2018/TT-BTC hướng dẫn sử dụng nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước Ban hành: 15/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 1051/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 19/05/2018
Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 1051/QĐ-UBND năm 2017 quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 06/09/2018
Nghị định 129/2017/NĐ-CP về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 08/01/2018
Quyết định 1051/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 1051/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Chỉ thị 19/2000/CT-UB về đấu tranh chống sản xuất và buôn bán hàng giả Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Quyết định 1051/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch phổ biến Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Luật sửa đổi, bổ sung Luật Bảo hiểm y tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 1051/QĐ-UBND năm 2014 công nhận trường mầm non Đông Cuông đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 2 Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 1051/QĐ-UBND năm 2014 về Quy định chế độ hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh của tỉnh Bình Định giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 1051/QĐ-UBND năm 2013 thay đổi thành viên Hội đồng phối hợp liên ngành về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng tỉnh Bắc Giang Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 1051/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 1051/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh Quyết định 1799/2010/QĐ-UBND Quy định về tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 1051/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 07/08/2012
Quyết định 1799/2010/QĐ-UBND về Quy định tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 19/09/2012