Nghị quyết 97/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019
Số hiệu: 97/2018/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Trần Đức Quận
Ngày ban hành: 13/12/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Văn hóa , thể thao, du lịch, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 97/2018/NQ-ND

Lâm Đồng, ngày 13 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2019

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình s7793/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019; Báo cáo thm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Mục tiêu tổng quát

Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội; bo đảm mục tiêu phát triển bn vững, phấn đấu tốc độ tăng trưởng bằng hoặc cao hơn năm 2018. Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu kinh tế, trọng tâm là tái cơ cấu nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới; phát triển mạnh dịch vụ du lịch cht lượng cao và phát triển có chọn lọc ngành công nghiệp; tập trung thực hiện các chương trình trọng tâm, các công trình trọng điểm; nâng cao năng suất lao động và khả năng cạnh tranh; tiếp tục cải thiện và bảo đảm môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, bình đẳng.

Thực hiện tốt các mục tiêu về phát triển văn hóa, giáo dục; đảm bảo an sinh xã hội, phúc lợi xã hội; tập trung đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, phát triển khoa học và công nghệ; phát huy đổi mới, sáng tạo và đẩy mạnh khởi nghiệp, tận dụng các cơ hội của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. ng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu, chủ động phòng chống thiên tai, tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Tiếp tục sp xếp, kiện toàn tổ chức, bộ máy của các cơ quan, địa phương, đơn vị trong hệ thống chính trị từ tỉnh đến cơ sở; nâng cao năng lực, hiệu lực lãnh đạo, điều hành của chính quyền các cấp; đẩy mạnh cải cách hành chính, công khai, minh bạch trong giải quyết các thủ tục hành chính; chú trọng công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, không đtồn đọng kéo dài; đẩy mạnh công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí. Giữ vững ổn định chính trị, tăng cường cng c quc phòng, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Điều 2. Các chỉ tiêu chủ yếu

1. Các chỉ tiêu kinh tế:

- Tổng sản phẩm trong nước (GRDP) (theo giá so sánh 2010) tăng từ 8,5 - 9% so với năm 2018; trong đó, khu vực nông lâm thy tăng 5 - 5,5%; khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 11 - 12%; khu vực dịch vụ tăng 11 - 11,5%.

- Cơ cấu kinh tế: ngành nông lâm thy chiếm 43,7 - 43,8%, ngành công nghiệp xây dựng chiếm 18,3 - 18,4%, ngành dịch vụ chiếm 37,8 - 37,9%.

- GRDP bình quân đầu người khoảng 65,4 - 65,7 triệu đồng.

- Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển toàn xã hội từ 30.500 - 31.000 tỷ đồng, chiếm khoảng 35% GRDP.

- Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn là 7.985 tỷ đồng, tăng 12,5% so ưc thực hiện năm 2018; trong đó thu thuế, phí, lệ phí là 5.250 tỷ đồng, tăng 14,1% so với ước thực hiện năm 2018.

- Tng kim ngạch xuất khẩu đạt khoảng 720 triệu USD, tăng 8,9% so với năm 2018.

- Khách du lịch đến Lâm Đồng khong 7.150 ngàn lượt khách, tăng 10% so với năm 2018; trong đó, khách quốc tế khong 533 ngàn lượt khách, khách qua đăng ký lưu trú khoảng 4.850 ngàn người.

2. Các chtiêu xã hội:

- Tỷ lệ tăng dân stự nhiên: 1,11%;

- Tlệ hộ nghèo giảm t1,0 - 1,5%; trong đó, hộ đồng bào dân tộc thiu số giảm từ 2,0 - 3,0%;

- Tỷ lệ bảo hiểm y tế toàn dân: 86,3%.

- Tỷ lệ trường công lập đạt chuẩn quốc gia: 66 - 68%;

- Tlệ xã đạt bộ tiêu chí quốc gia vy tế: 96,6%; s bác sĩ/vạn dân: 7,33 bác sĩ;

- Tỷ lệ phường, thị trn đạt chuẩn văn minh đô thị: 87%.

3. Các chtiêu môi trường:

- Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước hợp vệ sinh: 88,6%; tỷ lệ dân sđô thị sử dụng nước sạch: 70,5%;

- Tỷ lệ cht thi rắn ở đô thị được thu gom và xử lý: 91%;

- Tỷ lđộ che phủ của rng: 54,4% - 54,8%.

4. Chỉ tiêu về nông thôn mới: Có thêm 12 xã đạt 19/19 tiêu chí và 01 huyện đạt chuẩn nông thôn mới (huyện Đạ Tẻh).

Điều 3. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu

1. Tiếp tục bám sát và thực hiện quyết liệt các nhiệm vụ đã đề ra trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng ln thứ X, Nghquyết số 45/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa IX về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020; tập trung các nguồn lc thực hiện quyết liệt và có hiệu qu04 chương trình trọng tâm, 12 công trình, dự án trọng điểm của tỉnh và các công trình trọng điểm của các huyện, thành phố.

2. Lĩnh vực nông, lâm nghiệp:

Tiếp tục thực hiện tái cấu nông nghiệp gn với xây dựng nông thôn mới. Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết 05-NQ/TU ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Tnh ủy vphát triển nông nghiệp toàn diện, bền vững và hiện đại giai đoạn 2016 - 2020; đy mnh tuyên truyền qung bá thương hiệu Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”; tiếp tục phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực của tnh. Đẩy mạnh việc liên kết trong sản xuất, tiêu thụ nông sn theo chuỗi giá trị, giá trị gia tăng cao. Thực hiện các gii pháp thu hút doanh nghiệp đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn, nhất là các doanh nghiệp khi nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp. Phát triển chăn nuôi theo hướng hiệu quả, kiểm soát dịch bệnh, an toàn vệ sinh thực phẩm và đảm bảo môi trường.

Tiếp tc thực hiện nghiêm chủ trương dừng khai thác rng tự nhiên, không chuyn mục đích sử dụng đất lâm nghiệp còn rừng tnhiên sang mục đích khác (trừ các dự án được Thủ tướng Chính phcho phép); tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh và trồng rừng kinh tế nhm nâng cao độ che phcủa rừng. Thực hiện có hiệu quả chính sách chi trả dịch vụ môi trường rng. Tăng cường các giải pháp phòng, chống dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi; chđộng phòng, chng cháy trong mùa khô, phòng chng thiên tai trong mùa mưa, bão.

3. Lĩnh vực công nghiệp - xây dựng:

Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành công thương phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bn vững giai đoạn đến năm 2020, tm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh. Rà soát, nâng cao hiệu quhoạt động các khu, cụm công nghiệp, bảo đảm an toàn, an ninh cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh. Tiếp tục tháo g khó khăn, vướng mc thúc đẩy sản xuất, kinh doanh.

Tập trung phát triển các sản phẩm công nghiệp có lợi thế cạnh tranh của tnh. Thúc đẩy đi mới công nghệ, cải tiến quy trình sn xuất, chủ động tham gia và tận dụng thành quả của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đ nâng cao năng sut lao động, phát triển các ngành công nghiệp mới có lợi thế. Tiếp tục thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp theo các chương trình, kế hoạch đã đặt ra.

4. Triển khai thực hiện các quy hoạch xây dựng vùng (tnh, huyện, Thành phố thuộc tnh) theo đúng quy định của pháp luật về quy hoạch và xây dựng. Tăng cường công tác qun lý nhà nước vtổ chức lập, triển khai thực hiện đúng các quy hoạch, công tác qun lý về xây dựng và trật tự đô thtrên địa bàn.

5. Lĩnh vực thương mại, dịch vụ:

Tiếp tục thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2017 cửa Bộ Chính trị về phát triển du lịch tr thành ngành kinh tế mũi nhọn; kịp thời nghiên cu và ban hành các giải pháp khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư phát triển du lịch để thu hút mạnh khách du lịch quốc tế đến Lâm Đồng. Đầu tư mrộng và tạo thêm nhiu sn phm mới phục vụ khách du lịch theo hướng du lịch chất lượng cao.

Mở rộng mạng lưới dịch vụ nông thôn, tạo điều kin thuận lợi cho người sn xuất giao lưu buôn bán. Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá, tiếp thị để nâng cao vị thế và uy tín cửa hàng hóa sản xuất trong tỉnh; tiếp tục thực hiện Đề án “Phát triển thị trường trong nước gn với cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”; tổ chức chương trình “Đưa hàng Việt về nông thôn”; xây dựng hệ thống mạng lưới phân phối hàng Việt trên địa bàn tnh; tiếp tục triển khai kế hoạch phát triển thương mại đin tử tnh Lâm Đng giai đoạn 2016 - 2020; thực hiện các chương trình hoạt động xúc tiến thu hút đầu tư xây dựng hạ tầng thương mại; đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại; tổ chức hướng dẫn doanh nghiệp tham gia hội chợ triển lãm thương mại, giới thiệu, qung cáo hàng hóa, tìm kiếm thị trường tiêu thụ. Tăng cưng công tác quản lý thị trường chống kinh doanh trái phép, buôn lậu; ngăn chn hàng gi, hàng nhái, hàng nhập lậu, hàng kém cht lượng; đồng thời đảm bảo vệ sinh an toàn thc phẩm, đảm bảo quyền lợi người tiêu dùng.

Đẩy mạnh phát triển công nghệ thông tin, ng dụng các dịch vụ công nghệ thông tin trong đời sống kinh tế - xã hội. Phát triển và nâng cao cht lượng các dịch vụ vận tải, tài chính ngân hàng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác.

6. Về xuất nhập khẩu: Tổ chức triển khai thực hiện tốt các biện pháp đẩy mạnh xuất khẩu, nhất là những mặt hàng có giá tr cao, mt hàng có lợi thế của tnh. Xây dựng hệ thng thông tin thị trường cung cấp cho các doanh nghiệp; tập trung phát triển, khai thác cthị trường truyền thống và thị trường tiềm năng cho các sản phẩm có sức cạnh tranh cao, có giá trị gia tăng cao hoặc các nhóm sn phẩm có tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu lớn. Ưu tiên nhập khẩu máy móc, thiết bị, vật tư công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, hàng hóa trong nước chưa sản xuất được.

7. Về điều hành ngân sách: Tp trung chđạo công tác thu ngân sách, trọng tâm là thu từ thuế, phí; chng tht thu ngay từ nhng tháng đầu năm; đặc biệt là đi vi các địa phương có nguồn thu ln và các lĩnh vực có số thu lớn; phấn đu hoàn thành dự toán thu ngân sách của từng tháng, từng quí và cả năm 2019. Trong điều hành chi ngân sách triệt để thực hành tiết kim, chống lãng phí; ưu tiên chi lương, chi an sinh xã hội, chi đầu tư phát triển...

8. Về đu tư phát triển:

Tăng cường huy động các nguồn lc trong và ngoài nước cho đầu tư phát triển kinh tế - xã hội. Tiếp tục rà soát, điều chnh bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 đtập trung nguồn lực cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng trên địa bàn. Đẩy mạnh huy động nguồn lực xã hội hóa tcác thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng kết cu hạ tầng, đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn, nghiên cứu phát triển khoa học và công nghệ. Sử dụng hiệu quả các nguồn vn, có giải pháp phù hợp để thu hút mạnh các nguồn lực ngoài Nhà nước cho đầu tư phát triển. Đẩy mạnh thực hiện đầu tư theo hình thức đi tác công - tư (PPP). Ưu tiên đầu tư cho các dự án, công trình trọng điểm của tỉnh và của các địa phương trong tỉnh, các dự án phát triển nguồn nhân lực, giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới. Tập trung vn cho các công trình hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2019.

ng cường kiểm tra, giám sát, thanh tra, bảo đảm việc quản lý và sử dụng vốn một cách công khai, minh bạch, hiệu quả, đúng quy định. Theo dõi, đôn đốc các ch đu tư thực hiện các dự án đúng tiến độ. Tiếp tc tăng cường các biện pháp vận động tài trợ vn ODA, thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp thúc đy giải ngân vốn ODA. Đẩy mạnh thu hút và nâng cao chất lượng các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài.

9. Về phát triển doanh nghiệp, hợp tác xã:

Tiếp tục thực hiện các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh theo Nghị quyết s 19-2018/NQ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ; Chương trình hành động số 47-CTr/TU ngày 24 tháng 10 năm 2017 ca Tỉnh ủy và Kế hoạch số 8861/KH-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế tư nhân tr thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Thực hiện có hiệu qucác giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học và công nghệ, ưu tiên ứng dụng công nghệ cao, tiên tiến; tiếp tục hỗ trợ khi nghiệp, thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phvề hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.

Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các doanh nghiệp, triển khai mạnh mchương trình khởi nghiệp; phấn đấu năm 2019 số doanh nghiệp tăng từ 12% - 14% so tổng số doanh nghiệp có đến cuối năm 2018. Khuyến khích, thúc đy doanh nghiệp đổi mới, sáng tạo, áp dụng công nghệ mới, nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh. Khuyến khích việc thành lập hợp tác xã, thợp tác trong các lĩnh vực, ngành nghề, nhất là trong lĩnh vực nông nghiệp, khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa. Đẩy mạnh công tác đào tạo, bi dưng nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý và thành viên hợp tác xã.

10. Các lĩnh vực văn hóa, xã hội:

Tăng cường tuyên truyền và tổ chức các hoạt động văn hóa nhân các sự kiện chính trị quan trọng của đất nước và của tỉnh; tăng cường đầu tư và phát huy hiệu quả hoạt động của hệ thng thiết chế văn hóa, thể dục thể thao ở các cấp. Chú trọng phát triển văn hóa gắn với phát triển du lịch và các hoạt động kinh tế. Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sng văn hóa”; “Toàn dân xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh”. Tăng cường các nguồn lực xã hội hóa để tổ chức các lễ hội, hoạt động văn hóa, thể thao, hạn chế tối đa việc sử dụng ngân sách nhà nước để tổ chức lễ, hội. Chuẩn btốt các điều kiện tổ chức Festival hoa Đà Lạt năm 2019.

Đẩy mạnh xã hội hóa trong lĩnh vực y tế, hình thành các cơ sở khám, chữa bệnh theo hình thức hợp tác công tư và mô hình qun lý bệnh viện như doanh nghiệp công ích. Củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động mạng lưới y tế cơ sở, chăm sóc sc khỏe ban đầu. Tiếp tục triển khai các gii pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh; chủ động triển khai công tác y tế dự phòng; thực hiện tt công tác phòng, chng bệnh trên người, không để xảy ra dịch hoặc bệnh lây lan ngoài tầm kim soát. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Tiếp tục thực hiện các biện pháp mrộng đối tượng tham gia bảo him y tế, thực hiện đúng lộ trình bo hiểm y tế toàn dân theo kế hoạch đ ra.

Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa, thu hút các nguồn lc cho phát triển giáo dục để bảo đảm nhu cầu học tập của các đối tượng. Sp xếp lại hệ thống trường, lớp theo kế hoạch và lộ trình thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương (Khóa XII). Nâng cao hiệu quả dạy nghề gn với giải quyết việc làm, đào tạo lao động có tay nghề, trình độ theo nhu cầu ca các doanh nghiệp và khu, cụm công nghiệp. Tăng cường kết ni giữa cơ sở đào tạo nghvới đơn vị sử dụng lao động, đẩy mạnh hình thức đào tạo theo địa chsử dụng lao động. Phát triển các hình thức dạy nghề cho lao động nông thôn theo Đán dạy nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. Thực hiện tốt các chính sách đối với người có công. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách lao động, an toàn lao động và đóng bo him xã hội, bo him tht nghiệp cho người lao động.

Tập trung thực hiện có hiệu qucác chương trình khoa học và công nghệ theo hướng gn kết với sự phát triển ca ngành, lĩnh vực. Triển khai thực hiện các gii pháp tiếp cận công nghệ tiên tiến, hiện đại của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Thực hiện các chương trình phát triển sn phm thế mạnh của tỉnh, phát triển công nghệ cao, đi mới công nghệ, nâng cao năng suất, cht lưng sn phẩm hàng hóa, hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ.

11. Thực hiện có hiệu quChương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; ưu tn nguồn lực phát triển các vùng đồng bào dân tộc thiểu số, các vùng khó khăn; khuyến khích người nghèo tự chủ vươn lên thoát nghèo. Tiếp tục tuyên truyền vận động các doanh nghiệp, tổ chức xã hội và người dân ủng hộ đóng góp nguồn lực cho công cuộc giảm nghèo.

12. Về ci cách hành chính, phòng chống tham nhũng:

Tiếp tục thực hiện sắp xếp, cng cố tổ chức và bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị snghiệp theo kế hoạch, lộ trình ca Tỉnh ủy và UBND tnh về thực hiện Nghị quyết s 18-NQ/TW và số 19-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương (Khóa XII); đẩy mạnh cải cách hành chính nhất là cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa và một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến cơ sở; đẩy mạnh cải cách chế độ công v, công chức; nâng cao năng lực và trách nhiệm trong thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức; xử lý nghiêm các hành vi tiêu cực, nhũng nhiu, vi phạm pháp luật trong hoạt động công vụ. Thực hiện nghiêm các nhiệm vụ của cấp trên giao đảm bảo chất lượng, hiệu qu và đúng thời gian quy định. Nâng cao trách nhiệm người đng đu các cơ quan, đơn vị trong thực hiện cải cách hành chính.

Đẩy mạnh công tác phòng chng tham nhũng; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước; phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi tham ô, lãng phí; chú trọng thanh tra trách nhiệm nhằm khắc phục nhng tồn tại, hạn chế trong quản lý, điều hành.

Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác gii quyết khiếu nại, tố cáo. Đề cao trách nhiệm của lãnh đạo cấp ủy, chính quyền địa phương trong công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, t cáo; xử lý vụ việc ngay từ cơ sở, không để phát sinh thành điểm nóng; tập trung xử lý dứt điểm các vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài.

13. Vquốc phòng an ninh và trật tự an toàn xã hội: Thực hiện tốt nhiệm vụ quốc phòng an ninh, giữ vững n định chính trvà trật tự an toàn xã hội; kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm an ninh quốc phòng, thực hiện tốt công tác diễn tập khu vực phòng thủ; công tác tuyển quân, huấn luyện sn sàng chiến đấu,Nắm chắc tình hình, chủ động đu tranh, ngăn chặn; không để bị động, bất ngờ, kn quyết xử lý các băng nhóm tội phạm có tổ chc trên địa bàn. Tập trung giải quyết có hiệu quả các vn đề xã hội bức xúc. Tăng cường các biện pháp phòng cháy, chữa cháy; thực hiện quyết liệt đồng bộ nhiều giải pháp để bảo đảm an toàn giao thông, phấn đu gim thiểu tai nạn và ùn tắc giao thông.

14. Đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước; kịp thời phát hiện, nhân rộng các nhân tđin hình tiên tiến trên tất cả các lĩnh vực,góp phần thực hiện thắng li mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bo đm quốc phòng an ninh đã đề ra cho năm 2019.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân n tnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trc Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban nhân dân tnh gii quyết những vn đề phát sinh khi thực hiện Nghị quyết; xem xét, quyết định điều chỉnh, bsung những biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện Nghị quyết theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gn nht.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân tnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tnh, đại biểu Hội đng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát, đng thời gương mẫu chp hành và vận động cán bộ, nhân dân thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa IX, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lc từ ngày 23 tháng 12 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính ph;
- VPQH, VPCP;
- Bộ KH và ĐT, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm
tra văn bn - Bộ Tư pháp;
- TT: Tỉnh y, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQV
N tỉnh;
- Đo
àn ĐBQH đơn vị tnh Lâm Đồng;
- Đại biểu H
ĐND tnh Khóa IX;
- C
ác s, ban, ngành, đoàn thể cấp tnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành phố;
- C
ng thông tin điện tử tnh;
- Đài PT-T
H tnh, Báo Lâm Đồng;
- Trung t
âm Công báo tnh;
- Chi
cục VT, LT tnh;
- Trang TTĐT HĐND tỉnh
;
- Lưu: V
T , HS kỳ họp.

CHỦ TỊCH




Trần Đức Quận