Nghị quyết 93/2017/NQ-HĐND quy định nội dung chi và mức chi bảo đảm kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: | 93/2017/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Đặng Tuyết Em |
Ngày ban hành: | 20/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/2017/NQ-HĐND |
Kiên Giang, ngày 20 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI BẢO ĐẢM KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CHỐNG BUÔN LẬU, GIAN LẬN THƯƠNG MẠI VÀ HÀNG GIẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 339/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả;
Xét Tờ trình số 144/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung chi và mức chi đảm bảo kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 99/BC-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định nội dung chi và mức chi bảo đảm kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung chi và mức chi bảo đảm kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh Kiên Giang; Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo 389).
b) Cơ quan được giao nhiệm vụ thường trực hoặc bộ phận thường trực giúp việc Ban Chỉ đạo 389.
3. Nội dung chi
a) Chi xây dựng chiến lược, kế hoạch chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả, bao gồm: Chi tổ chức các cuộc họp, kiểm tra, giám sát việc xây dựng chiến lược, kế hoạch và hoạt động chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả. Trường hợp họp ngoài giờ được chi tiền họp cho các đại biểu tham dự cuộc họp nhưng không được chi trả tiền làm thêm giờ.
b) Chi kiểm tra đôn đốc, hướng dẫn thực hiện công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả; kiểm tra, giám sát liên ngành việc xử lý các vụ buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
c) Chi hợp tác quốc tế, trao đổi kinh nghiệm ở nước ngoài về lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
d) Chi khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác phối hợp liên ngành chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
đ) Chi tổ chức hội nghị tổng kết, sơ kết đánh giá công tác định kỳ và theo chuyên đề của Ban Chỉ đạo 389; tham dự hội nghị theo thư mời của Ban Chỉ đạo 389 quốc gia, Ban Chỉ đạo 389 ở các tỉnh theo ý kiến chỉ đạo của Trưởng ban hoặc Phó trưởng ban Thường trực được ủy quyền.
e) Chi hoạt động thông tin tuyên truyền về công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
g) Chi thanh toán dịch vụ công cộng, chi vật tư văn phòng, thông tin liên lạc; mua tài liệu phục vụ cho công tác chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
h) Chi thuê phương tiện đi lại, mua sắm, sửa chữa tài sản, máy móc thiết bị phục vụ hoạt động chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả của Ban Chỉ đạo 389.
i) Chi làm thêm giờ phục vụ hoạt động của Ban Chỉ đạo 389.
k) Chi hỗ trợ người được giao trực tiếp nhận thông tin từ đường dây nóng (tiếp nhận thông tin 24h/24h và 7 ngày/tuần) của Ban Chỉ đạo 389 (nếu có). Người nhận khoản hỗ trợ này thì không được thanh toán tiền làm đêm, làm thêm giờ do trực đường dây nóng theo quy định. Số lượng đường dây nóng do Trưởng ban quyết định phù hợp với tình hình thực tế, đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả.
l) Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp hoạt động của Ban Chỉ đạo 389 (nếu có) như sau:
- Chi tiếp khách: Ban Chỉ đạo 389 quốc gia, Ban Chỉ đạo 389 các tỉnh đến liên hệ công tác hoặc tiếp theo ý kiến chỉ đạo của Trưởng ban: Trưởng ban và Phó Trưởng Ban thường trực Ban Chỉ đạo 389 quyết định thành phần và duyệt thanh toán chi phí tiếp khách trên tinh thần tiết kiệm và đúng quy định hiện hành.
- Chi phí kiểm định phục vụ công tác kiểm tra của Đoàn kiểm tra liên ngành.
- Chi hỗ trợ xăng và điện thoại liên lạc cho thành viên Ban Chỉ đạo 389, cơ quan được giao nhiệm vụ thường trực hoặc bộ phận thường trực giúp việc Ban Chỉ đạo 389 và kế toán Ban Chỉ đạo 389.
4. Mức chi
Mức chi cho các nội dung chi quy định tại Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết này được thực hiện theo biểu mức chi đính kèm.
5. Các nội dung quy định còn lại được thực hiện theo Thông tư số 339/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
6. Khi các văn bản quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại biểu mức chi ban hành kèm theo Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 2. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ tư thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 30 tháng 7 năm 2017./.
|
CHỦ TỊCH |
BIỂU MỨC CHI BẢO ĐẢM KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO 389 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 93/2017/NQ-HĐND ngày 20/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT |
Nội dung chi |
Mức chi |
1 |
Chi xây dựng chiến lược, kế hoạch chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả, bao gồm: |
|
a |
Chi tổ chức các cuộc họp, kiểm tra, giám sát việc xây dựng chiến lược, kế hoạch và hoạt động chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả. |
Theo quy định hiện hành |
b |
Trường hợp họp ngoài giờ làm việc |
Mức chi đối với người chủ trì cuộc họp là 150.000 đồng/người/buổi, các đại biểu khác là 100.000 đồng/người/buổi. |
2 |
Chi kiểm tra đôn đốc, hướng dẫn thực hiện công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả; kiểm tra, giám sát liên ngành việc xử lý các vụ buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả. |
Theo quy định hiện hành |
3 |
Chi khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác phối hợp liên ngành chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả. |
Thực hiện theo Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
4 |
Chi tổ chức hội nghị tổng kết, sơ kết đánh giá công tác định kỳ và theo chuyên đề của Ban Chỉ đạo 389; Tham dự hội nghị theo thư mời của Ban chỉ đạo 389 quốc gia, các ngành, các tỉnh theo ý kiến chỉ đạo của Trưởng ban hoặc Phó ban Thường trực được ủy quyền. |
Theo quy định hiện hành |
5 |
Chi hoạt động thông tin tuyên truyền về công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả. |
Thực hiện theo Nghị quyết 70/2014/NQ-HĐND ngày 9/7/2014 của HĐND tỉnh Kiên Giang về quy định mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. |
6 |
Chi mua sắm tài sản, máy móc thiết bị. |
Thực hiện theo Thông tư số 19/2016/TT-BTC ngày 01/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập. |
7 |
Chi làm thêm giờ phục vụ hoạt động của Ban Chỉ đạo 389. |
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức. |
8 |
Chi hỗ trợ người được giao trực tiếp nhận thông tin từ đường dây nóng (tiếp nhận thông tin 24h/24h và 7 ngày/tuần) của Ban Chỉ đạo 389 (nếu có). |
Mức chi: 1.300.000 đồng/người/tháng/một đường dây nóng. |
9 |
Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp hoạt động của Ban Chỉ đạo 389 (nếu có) như sau: |
|
a |
Chi tiếp khách |
Thực hiện theo Nghị quyết số 118/2010/NQ-HĐND ngày 9/7/2010 của HĐND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị hội thảo quốc tế tại Kiên Giang và chi tiêu tiếp khách trong nước. |
b |
Chi phí kiểm định phục vụ công tác kiểm tra của Đoàn kiểm tra liên ngành. |
Chi theo thực tế phát sinh. |
c |
Chi hỗ trợ xăng và điện thoại liên lạc cho thành viên Ban Chỉ đạo 389, cơ quan được giao nhiệm vụ thường trực hoặc bộ phận thường trực giúp việc Ban Chỉ đạo 389 và kế toán Ban Chỉ đạo 389. |
Thực hiện theo hình thức khoán: Tiền xăng: 200.000 đồng/người/tháng; Tiền điện thoại liên lạc: 100.000 đồng/người/tháng. |
Thông tư 339/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Nghị quyết 70/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 10/02/2015
Nghị quyết 70/2014/NQ-HĐND về danh mục và khung mức thu, mức thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Nghị quyết 70/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 70/2014/NQ-HĐND về biện pháp phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Nghị quyết 118/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Kiên Giang và tiếp khách trong nước do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 28 ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 29/09/2010
Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 05/01/2005 | Cập nhật: 24/07/2012