Nghị quyết 75/2014/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với cơ quan Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu: 75/2014/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La Người ký: Hoàng Văn Chất
Ngày ban hành: 03/04/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 75/2014/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 03 tháng 4 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

HỖ TRỢ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN TÒA ÁN NHÂN DÂN, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN, THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 02 tháng 6 năm 2005 của Bộ Chính trị về chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Thực hiện Công văn số 16587/CVLT-BTC-VKS ngày 28 tháng 11 năm 2012 của liên bộ: Tài chính - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao về việc hỗ trợ kinh phí hoạt động cho cơ quan Viện kiểm sát nhân dân từ ngân sách địa phương; Công văn liên tịch số 16588/CVLT-BTC-TANDTC ngày 28 tháng 11 năm 2012 của liên bộ: Tài chính - Tòa án nhân dân tối cao về việc hỗ trợ kinh phí hoạt động cho cơ quan Tòa án nhân dân từ ngân sách địa phương; Công văn liên tịch số 17558/CVLT-BTC-BTP ngày 19 tháng 12 năm 2012 của liên bộ: Tài chính - Tư pháp về việc hỗ trợ kinh phí hoạt động cho cơ quan Thi hành án từ ngân sách địa phương;

Xét Tờ trình số 44/TTr-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh về Quy định hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, cơ quan Thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 369/BC-HĐND ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Ban Pháp chế của HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với các cơ quan Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh

1. Đối tượng hỗ trợ

1.1. Tòa án nhân dân tỉnh; Tòa án nhân dân huyện, thành phố.

1.2. Viện kiểm sát nhân dân tỉnh; Viện kiểm sát nhân dân huyện, thành phố.

1.3. Cục thi hành án dân sự tỉnh; Chi cục Thi hành án dân sự huyện, thành phố.

2. Nội dung hỗ trợ

2.1. Hỗ trợ một phần kinh phí mua sắm trang thiết bị làm việc; hỗ trợ tối đa không quá 300.000.000đồng/năm/ngành. Thời gian thực hiện đến 31 tháng 12 năm 2016.

2.2. Hỗ trợ kinh phí cho Tòa án nhân dân

a) Hỗ trợ kinh phí xét xử lưu động:

- Vùng I: 1.500.000 đồng/vụ án.

- Vùng II: 2.000.000 đồng/vụ án.

- Vùng III: 3.000.000 đồng/vụ án.

Hỗ trợ tối đa không quá 300.000.000 đồng/năm/ngành.

b) Hỗ trợ kinh phí tổ chức hội nghị tổng kết hàng năm, sơ kết giữa nhiệm kỳ, tổng kết nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân; (gồm: Hỗ trợ mua văn phòng phẩm, in tài liệu, chè, nước, chi hỗ trợ tiền ăn đối với khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước). Hỗ trợ tối đa không quá 80.000.000đồng/năm/ngành.

2.3. Hỗ trợ kinh phí cho Viện kiểm sát nhân dân

Hỗ trợ kinh phí kiểm sát điều tra, truy tố, xét xử các vụ án lớn, án điểm; hỗ trợ tối đa không quá 300.000.000 đồng/năm/ngành.

2.4. Hỗ trợ kinh phí cho Thi hành án dân sự

Hỗ trợ hoạt động của Hội đồng tiêu hủy; hoạt động tiêu hủy vật chứng, tài sản. Hỗ trợ tối đa không quá 250.000.000 đồng/năm/ngành.

3. Nguồn kinh phí: Ngân sách địa phương đảm bảo.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ 01 tháng 7 năm 2014.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh quy định mức chi cụ thể đối với các nội dung quy định tại Điểm 2.2, Điểm 2.3, Điểm 2.4 của Khoản 2 Điều 1.

2. Hàng năm Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục thi hành án dân sự tỉnh có trách nhiệm tổng hợp lập dự toán kinh phí hỗ trợ, gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định.

3. Căn cứ dự toán được giao, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục thi hành án dân sự tỉnh có trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn kinh phí theo quy định của Luật ngân sách nhà nước; thực hiện xét duyệt quyết toán với Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Chi cục Thi hành án dân sự huyện, thành phố; gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.

4. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIII, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3 thông qua ngày 02 tháng 4 năm 2014./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- VP Quốc hội: Chính phủ, Chủ tịch nước;
- UB Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Vụ HĐ-ĐB-Quốc hội
- Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính;
-TAND tối cao; VKSND tối cao;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy; HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT huyện ủy, thành ủy; HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH và HĐND,UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo, Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, PC (450).

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất

 

 

- Điểm này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2015)

Căn cứ Nghị quyết số 75/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh về hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với các cơ quan Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh;
...
Điều 1. Quy định nội dung, mức chi; thủ tục, hồ sơ, chứng từ thanh toán đối với các nội dung quy định tại Điểm 2.2, Điểm 2.3, Điểm 2.4 của Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 75/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh, như sau:
1. Hỗ trợ kinh phí cho Tòa án nhân dân
1.1. Hỗ trợ kinh phí xét xử lưu động
a) Nội dung chi, mức chi
- Chi cho công tác xét xử: Kiểm sát viên, thẩm phán, hội thẩm nhân dân, thư ký phiên tòa, mức chi tối đa: 90.000 đồng/người/vụ án.
- Chi bồi dưỡng nhân chứng, mức chi tối đa: 100.000 đồng/người/vụ án.
- Chi bồi dưỡng cho cán bộ, Công an dẫn giải bị cáo và bảo vệ phiên tòa, mức chi tối đa: 50.000 đồng/ngày/vụ.
- Chi thuê xe, thuê địa điểm và các khoản chi khác: Căn cứ vào mức độ cần thiết, Thủ trưởng đơn vị quyết định mức chi cụ thể.
b) Cơ quan chi trả
- Tòa án nhân dân tỉnh
- Tòa án nhân dân huyện, thành phố
c) Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, huyện, thành phố quyết định chi trên cơ sở đủ thủ tục, chứng từ.
- Chứng từ chi gồm:
+ Chứng từ chi cho công tác xét xử: Phiếu đề xuất chi; Bảng kê chi tiền (có ký nhận của từng thành viên).
+ Chứng từ chi bồi dưỡng nhân chứng: Giấy biên nhận; Phiếu đề xuất chi mật phí.
+ Chứng từ chi bồi dưỡng cho cán bộ, công an dẫn giải bị cáo và bảo vệ phiên tòa: Phiếu đề xuất chi; Bảng kê chi tiền (có ký nhận của từng thành viên).
+ Chứng từ chi thuê xe, thuê địa điểm và các khoản chi khác: Phiếu đề xuất chi; Hợp đồng thuê, mua; Thanh lý hợp đồng (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành); Giấy biên nhận hoặc hóa đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
1.2. Hỗ trợ kinh phí tổ chức hội nghị tổng kết hàng năm, sơ kết giữa nhiệm kỳ, tổng kết nhiệm kỳ của Hội thẩm nhân dân
a) Nội dung chi, mức chi
- Hỗ trợ mua văn phòng phẩm: 2.000.000 đồng/hội nghị.
- In tài liệu: 1.000.000 đồng/hội nghị.
- Chè, nước: 10.000 đồng/người/ngày.
- Chi hỗ trợ tiền ăn đối với khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước: 100.000 đồng/người/ngày (cuộc họp tổ chức tại địa điểm nội thành; tại các huyện).
b) Cơ quan chi trả
- Tòa án nhân dân tỉnh.
- Tòa án nhân dân huyện, thành phố
c) Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, huyện, thành phố quyết định chi trên cơ sở đủ thủ tục, chứng từ.
- Chứng từ chi gồm:
+ Chứng từ chi mua văn phòng phẩm: Phiếu đề xuất chi; Giấy biên nhận hoặc hóa đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
+ Chứng từ in tài liệu, chè, nước: Phiếu đề xuất chi; Giấy biên nhận hoặc hóa đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
+ Chứng từ chi hỗ trợ tiền ăn đối với khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Phiếu đề xuất chi; Bảng kê chi tiền (có ký nhận của từng thành viên).

Xem nội dung VB
- Điểm này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2015)

Căn cứ Nghị quyết số 75/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh về hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với các cơ quan Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh;
...
Điều 1. Quy định nội dung, mức chi; thủ tục, hồ sơ, chứng từ thanh toán đối với các nội dung quy định tại Điểm 2.2, Điểm 2.3, Điểm 2.4 của Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 75/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh, như sau:
...
2. Hỗ trợ kinh phí kiểm sát điều tra, truy tố, xét xử các vụ án lớn, án điểm cho Viện kiểm sát nhân dân
2.1. Nội dung chi, mức chi (trong suốt quá trình giải quyết vụ án)
- Chế độ chi lấy lời khai ban đầu, phê chuẩn lệnh tạm giữ, tạm giam: 100.000 đồng/người/vụ án.
- Chế độ bồi dưỡng phiên tòa xét xử sơ thẩm hình sự, phúc thẩm hình sự: Mức chi tối đa: 50.000 đồng/người/vụ án.
- Chế độ điều tra xác minh giai đoạn phúc thẩm: 100.000 đồng/người/vụ án.
- Chi khám nghiệm hiện trường, tử thi: 1.000.000 đồng/vụ án.
- Chi phí xét xử lưu động: 100.000 đồng/người/vụ án.
- Chi trợ cấp nhân chứng: Mức chi tối đa: 100.000 đồng/người/vụ án.
- Các khoản chi khác: Căn cứ vào mức độ cần thiết, Thủ trưởng đơn vị quyết định mức chi cụ thể.
2.2. Cơ quan chi trả
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh.
- Viện kiểm sát nhân dân huyện, thành phố.
2.3. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, huyện, thành phố quyết định chi trên cơ sở đủ thủ tục, chứng từ.
- Chứng từ chi bồi dưỡng phiên tòa xét xử sơ thẩm hình sự, phúc thẩm hình sự; điều tra xác minh giai đoạn phúc thẩm; trợ cấp nhân chứng; khám nghiệm hiện trường, tử thi; Chi phí xét xử lưu động: Phiếu đề xuất chi; Giấy biên nhận.
- Các khoản chi khác, thuê xe, thuê địa điểm xét xử lưu động: Phiếu đề xuất chi; Hợp đồng thuê, mua; Thanh lý hợp đồng (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành); Giấy biên nhận hoặc hóa đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).

Xem nội dung VB
- Điểm này được hướng dẫn bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2015)

Căn cứ Nghị quyết số 75/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh về hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với các cơ quan Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh;
...
Điều 1. Quy định nội dung, mức chi; thủ tục, hồ sơ, chứng từ thanh toán đối với các nội dung quy định tại Điểm 2.2, Điểm 2.3, Điểm 2.4 của Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 75/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh, như sau:
...
3. Hỗ trợ hoạt động của Hội đồng tiêu hủy; hoạt động tiêu hủy vật chứng, tài sản cho Thi hành án dân sự
3.1. Nội dung chi, mức chi
- Bồi dưỡng hội đồng tiêu hủy vật chứng:
+ Người chủ trì: 100.000 đồng/người/lần tiêu hủy.
+ Thành viên: 70.000 đồng/người/lần tiêu hủy.
- Chi mua vật tư phục vụ công tác tiêu hủy (xăng, dầu, củi, găng tay, khẩu trang... ): Mức chi tối đa 2.000.000 đồng/tháng.
- Chi đóng khay sắt để tiêu hủy tang vật: Mức chi tối đa 10.000.000 đồng/đơn vị/2 năm.
- Các khoản chi khác: Căn cứ vào mức độ cần thiết, Thủ trưởng đơn vị quyết định mức chi cụ thể.
3.2. Cơ quan chi trả
- Cục thi hành án dân sự tỉnh
- Cục thi hành án dân sự huyện, thành phố
3.3. Thủ tục, hồ sơ, chứng từ
- Cục trưởng, Chi cục trưởng thi hành án dân sự quyết định chi trên cơ sở đủ thủ tục, chứng từ.
- Chứng từ chi bồi dưỡng hội đồng tiêu hủy: Quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy; Danh sách ký nhận tiền bồi dưỡng hội đồng tiêu hủy; Biên bản tiêu hủy vật chứng, tài sản.
- Chứng từ chi mua vật tư phục vụ công tác tiêu hủy; chi đóng khay sắt để tiêu hủy tang vật: Phiếu đề xuất chi; Giấy biên nhận hoặc hóa đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).
- Các khoản chi khác: Phiếu đề xuất chi; Hợp đồng thuê, mua; Thanh lý hợp đồng (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành); Giấy biên nhận hoặc hóa đơn tài chính (theo quy định của chế độ kế toán hiện hành).

Xem nội dung VB