Nghị quyết 66/2013/NQ-HĐND phê chuẩn phương án giá đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành năm 2014
Số hiệu: | 66/2013/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Mai Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 12/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2013/NQ-HĐND |
Thanh Hóa, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN PHƯƠNG ÁN GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ; Thông tư Liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên Bộ: Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính, hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 92/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phê chuẩn Phương án giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2014; Báo cáo thẩm tra số 384/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành Phương án giá các loại đất của tỉnh Thanh Hóa năm 2014 tại Tờ trình số 92/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa, với những nội dung chủ yếu như sau:
I. QUY ĐỊNH VỊ TRÍ THỬA ĐẤT
1. Đất nông nghiệp.
Vị trí thửa đất của nhóm đất nông nghiệp được xác định cụ thể như sau:
+ Đất trồng cây hàng năm 03 vị trí (Khu kinh tế Nghi Sơn 02 vị trí).
+ Đất trồng cây lâu năm 03 vị trí (Khu kinh tế Nghi Sơn 01 vị trí).
+ Đất nuôi trồng thủy sản 02 vị trí (Khu kinh tế Nghi Sơn 01 vị trí).
+ Đất làm muối 01 vị trí.
+ Đất rừng sản xuất 03 vị trí.
2. Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
2.1. Vị trí thửa đất tại các đường, đoạn đường, phố có tên trong bảng giá thuộc các huyện, thị xã, thành phố được xác định như sau:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất.
Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 3,0 m trở lên. Hệ số bằng 0,80 so với vị trí 1.
Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong Bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 2,0 m đến dưới 3,0 m. Hệ số bằng 0,60 so với vị trí 1.
Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) dưới 2,0 m. Hệ số bằng 0,40 so với vị trí 1.
* Riêng Khu kinh tế Nghi Sơn, hệ số vị trí được xác định như sau: Vị trí 2 hệ số bằng 0,90 so với vị trí 1; vị trí 3 hệ số bằng 0,80 so với vị trí 1; vị trí 4 hệ số bằng 0,70 so với vị trí 1.
2.2. Các trường hợp đặc biệt.
a) Trường hợp thửa đất ở vị trí có trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo đường có mức giá cao nhất.
b) Trường hợp thửa đất (vị trí 2), vị trí 3, vị trí 4) có ngõ nối thông với nhiều đường, đoạn đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường đoạn đường, phố có khoảng cách gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, đoạn đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, đoạn đường, phố có giá đất cao nhất.
c) Trường hợp các thửa đất ở khu vực ngã ba, ngã tư giao cắt giữa các đường phố mà có mặt tiếp giáp (vị trí 1) với hai đường, phố thì được tính hệ số bằng 1,2 giá đất của đường, phố có giá đất cao nhất.
d) Trường hợp thửa đất tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 trên các đường, đoạn đường, phố nhưng có chiều sâu lớn được xác định hệ số để giảm giá như sau:
+ Từ đầu ngõ đến 50m tính hệ số bằng 1 của vị trí đó.
+ Trên 50m đến 100m tính hệ số bằng 0,80 của vị trí đó.
+ Trên 100m đến 150m tính hệ số bằng 0,60 của vị trí đó.
+ Trên 150m tính hệ số bằng 0,40 của vị trí đó.
đ) Trường hợp thửa đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có chiều sâu lớn được phân lớp để xác định hệ số giảm giá như sau:
+ Tại phường, thị trấn và xã đồng bằng.
Lớp 1. Tính từ chỉ giới xây dựng vào sâu đến 30m. Hệ số tính là 1.
Lớp 2. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 30m đến 60m. Hệ số tính là 0,8.
Lớp 3. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 60m đến 100m. Hệ số tính là 0,6.
Lớp 4. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 100m. Hệ số tính là 0,4.
+ Tại các xã miền núi.
Lớp 1. Tính từ chỉ giới xây dựng vào sâu đến 50m. Hệ số tính là 1.
Lớp 2. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 50m đến 100m. Hệ số tính là 0,8.
Lớp 3. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 100m đến 150m. Hệ số tính là 0,6.
Lớp 4. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 150m. Hệ số tính là 0,4.
II. BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014
1. Giá đất nông nghiệp.
a) Giá đất trồng cây hàng năm (tại bảng 1 kèm theo).
b) Giá đất trồng cây lâu năm (tại bảng 2 kèm theo).
c) Giá đất nuôi trồng thủy sản (tại bảng 3 kèm theo).
d) Giá đất làm muối (tại bảng 4 kèm theo).
đ) Giá đất rừng sản xuất (tại bảng 5 kèm theo).
e) Giá đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở, được tính bằng 2 lần giá đất trồng cây lâu năm (vị trí 1) của cùng xã, phường, thị trấn.
f) Đối với đất sông, ngòi, kênh rạch, suối sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng như giá đất nuôi trồng thủy sản tại vị trí 2 của cùng xã, phường, thị trấn.
g) Giá đất nông nghiệp khác tại nông thôn (bao gồm đất: sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp) được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm (vị trí 1) của cùng xã.
2. Giá đất phi nông nghiệp
a) Giá đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (tại bảng 6 kèm theo).
b) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan Nhà nước và đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác bao gồm: đất có các công trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật và các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh mà các công trình đó không gắn liền với đất ở được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp cùng vị trí, đường phố tại các xã, phường, thị trấn.
c) Giá đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp cùng vị trí, đường phố tại các phường, thị trấn.
3 Giá đất chưa sử dụng.
Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng, khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất (trường hợp liền kề với hai loại đất khác nhau trở lên) để xác định giá đất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã được quy định để xác định giá.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật ban hành Quyết định giá các loại đất năm 2014, công bố công khai bảng giá đất vào ngày 01 tháng 01 năm 2014 để nhân dân biết và thực hiện. Trong quá trình thực hiện, khi bổ sung, tăng hoặc giảm giá đất, cần phải điều chỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét trước khi quyết định, đảm bảo không được vượt khung giá đất quy định của Chính phủ, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2013./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Bảng 1: Giá đất trồng cây hàng năm:
(Kèm theo Nghị quyết số 66/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
ĐVT: đồng/m2
STT |
Huyện, thị xã, thành phố |
Vị trí |
|||
|
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Thành phố Thanh Hóa |
Phường |
65.000 |
60.000 |
55.000 |
Xã |
55.000 |
50.000 |
45.000 |
||
2 |
Thị xã Sầm Sơn |
Phường |
52.000 |
47.000 |
42.000 |
Xã |
47.000 |
42.000 |
37.000 |
||
3 |
Thị xã Bỉm Sơn |
Phường |
52.000 |
47.000 |
42.000 |
Xã |
47.000 |
42.000 |
37.000 |
||
4 |
Huyện Đông Sơn |
Xã giáp ranh thành phố |
50.000 |
45.000 |
40.000 |
Thị trấn, xã còn lại |
45.000 |
40.000 |
35.000 |
||
5 |
Huyện Hoằng Hóa |
Xã giáp ranh thành phố |
50.000 |
45.000 |
40.000 |
Thị trấn, xã còn lại |
45.000 |
40.000 |
35.000 |
||
6 |
Huyện Quảng Xương |
Xã giáp ranh thành phố |
50.000 |
45.000 |
40.000 |
Thị trấn, xã còn lại |
45.000 |
40.000 |
35.000 |
||
7 |
Huyện Nga Sơn |
Xã, thị trấn |
40.000 |
35.000 |
30.000 |
8 |
Huyện Hậu Lộc |
Xã, thị trấn |
40.000 |
35.000 |
30.000 |
9 |
Huyện Hà Trung |
Xã, thị trấn |
40.000 |
35.000 |
30.000 |
10 |
Huyện Tĩnh Gia |
Xã, thị trấn |
40.000 |
35.000 |
30.000 |
11 |
Huyện Nông Cống |
Xã, thị trấn |
40.000 |
35.000 |
30.000 |
12 |
Huyện Triệu Sơn |
Xã, thị trấn |
40.000 |
35.000 |
30.000 |
13 |
Huyện Thọ Sơn |
Xã, thị trấn |
40.000 |
35.000 |
30.000 |
14 |
Huyện Thiệu Hóa |
Xã giáp ranh thành phố |
43.000 |
38.000 |
33.000 |
Thị trấn, xã còn lại |
40.000 |
35.000 |
30.000 |
||
15 |
Huyện Yên Định |
Xã, thị trấn |
40.000 |
35.000 |
30.000 |
16 |
Huyện Vĩnh Lộc |
Xã, thị trấn |
40.000 |
35.000 |
30.000 |
17 |
Huyện Thạch Thành |
Xã, thị trấn |
35.000 |
30.000 |
25.000 |
18 |
Huyện Cẩm Thủy |
Xã, thị trấn |
35.000 |
30.000 |
25.000 |
19 |
Huyện Ngọc Lặc |
Xã, thị trấn |
35.000 |
30.000 |
25.000 |
20 |
Huyện Như Thanh |
Xã, thị trấn |
35.000 |
30.000 |
25.000 |
21 |
Huyện Lang Chánh |
Xã, thị trấn |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
22 |
Huyện Bá Thước |
Xã, thị trấn |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
23 |
Huyện Quan Hóa |
Xã, thị trấn |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
24 |
Huyện Quan Sơn |
Xã, thị trấn |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
25 |
Huyện Mường Lát |
Xã, thị trấn |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
26 |
Huyện Thường Xuân |
Xã, thị trấn |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
27 |
Huyện Như Xuân |
Xã, thị trấn |
30.000 |
25.000 |
|
28 |
KKT Nghi Sơn |
Xã đồng bằng |
55.000 |
50.000 |
|
Xã miền núi |
50.000 |
45.000 |
|
Bảng 2: Giá đất trồng cây lâu năm:
(Kèm theo Nghị quyết số 66/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
ĐVT: đồng/m2
STT |
Huyện, thị xã, thành phố |
Vị trí |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
|||
1 |
Thành phố Thanh Hóa |
Phường |
35.000 |
30.000 |
25.000 |
Xã |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
||
2 |
Thị xã Sầm Sơn |
Phường |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
Xã |
25.000 |
20.000 |
15.000 |
||
3 |
Thị xã Bỉm Sơn |
Phường |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
Xã |
25.000 |
20.000 |
15.000 |
||
4 |
Huyện Đông Sơn |
Xã, thị trấn |
27.000 |
22.000 |
17.000 |
5 |
Huyện Hoằng Hóa |
Xã, thị trấn |
27.000 |
22.000 |
17.000 |
6 |
Huyện Quảng Xương |
Xã, thị trấn |
27.000 |
22.000 |
17.000 |
7 |
Huyện Nga Sơn |
Xã, thị trấn |
22.000 |
17.000 |
12.000 |
8 |
Huyện Hậu Lộc |
Xã, thị trấn |
22.000 |
17.000 |
12.000 |
9 |
Huyện Hà Trung |
Xã, thị trấn |
22.000 |
17.000 |
12.000 |
10 |
Huyện Tĩnh Gia |
Xã, thị trấn |
22.000 |
17.000 |
12.000 |
11 |
Huyện Nông Cống |
Xã, thị trấn |
22.000 |
17.000 |
12.000 |
12 |
Huyện Triệu Sơn |
Xã, thị trấn |
22.000 |
17.000 |
12.000 |
13 |
Huyện Thọ Sơn |
Xã, thị trấn |
22.000 |
17.000 |
12.000 |
14 |
Huyện Thiệu Hóa |
Xã, thị trấn |
22.000 |
17.000 |
12.000 |
15 |
Huyện Yên Định |
Xã, thị trấn |
22.000 |
17.000 |
12.000 |
16 |
Huyện Vĩnh Lộc |
Xã, thị trấn |
22.000 |
17.000 |
12.000 |
17 |
Huyện Thạch Thành |
Xã, thị trấn |
17.000 |
13.000 |
9.000 |
18 |
Huyện Cẩm Thủy |
Xã, thị trấn |
17.000 |
13.000 |
9.000 |
19 |
Huyện Ngọc Lặc |
Xã, thị trấn |
17.000 |
13.000 |
9.000 |
20 |
Huyện Như Thanh |
Xã, thị trấn |
17.000 |
13.000 |
9.000 |
21 |
Huyện Lang Chánh |
Xã, thị trấn |
12.000 |
8.000 |
4.000 |
22 |
Huyện Bá Thước |
Xã, thị trấn |
12.000 |
8.000 |
4.000 |
23 |
Huyện Quan Hóa |
Xã, thị trấn |
12.000 |
8.000 |
4.000 |
24 |
Huyện Quan Sơn |
Xã, thị trấn |
12.000 |
8.000 |
4.000 |
25 |
Huyện Mường Lát |
Xã, thị trấn |
12.000 |
8.000 |
4.000 |
26 |
Huyện Thường Xuân |
Xã, thị trấn |
12.000 |
8.000 |
4.000 |
27 |
Huyện Như Xuân |
Xã, thị trấn |
12.000 |
8.000 |
4.000 |
28 |
KKT Nghi Sơn |
Xã đồng bằng |
27.000 |
|
|
Xã miền núi |
20.000 |
|
|
Bảng 2: Giá đất nuôi trồng thủy sản:
(Kèm theo Nghị quyết số 66/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
ĐVT: đồng/m2
STT |
Huyện, thị xã, thành phố |
Vị trí |
||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
|||
1 |
Thành phố Thanh Hóa |
Phường |
65.000 |
60.000 |
Xã |
55.000 |
50.000 |
||
2 |
Thị xã Sầm Sơn |
Phường |
52.000 |
47.000 |
Xã |
47.000 |
42.000 |
||
3 |
Thị xã Bỉm Sơn |
Phường |
52.000 |
47.000 |
Xã |
47.000 |
42.000 |
||
4 |
Huyện Đông Sơn |
Xã, thị trấn |
45.000 |
40.000 |
5 |
Huyện Hoằng Hóa |
Xã, thị trấn |
45.000 |
40.000 |
6 |
Huyện Quảng Xương |
Xã, thị trấn |
45.000 |
40.000 |
7 |
Huyện Nga Sơn |
Xã, thị trấn |
40.000 |
35.000 |
8 |
Huyện Hậu Lộc |
Xã, thị trấn |
40.000 |
35.000 |
9 |
Huyện Hà Trung |
Xã, thị trấn |
40.000 |
35.000 |
10 |
Huyện Tĩnh Gia |
Xã, thị trấn |
40.000 |
35.000 |
11 |
Huyện Nông Cống |
Xã, thị trấn |
40.000 |
35.000 |
12 |
Huyện Triệu Sơn |
Xã, thị trấn |
40.000 |
35.000 |
13 |
Huyện Thọ Sơn |
Xã, thị trấn |
40.000 |
35.000 |
14 |
Huyện Thiệu Hóa |
Xã, thị trấn |
40.000 |
35.000 |
15 |
Huyện Yên Định |
Xã, thị trấn |
40.000 |
35.000 |
16 |
Huyện Vĩnh Lộc |
Xã, thị trấn |
40.000 |
35.000 |
17 |
Huyện Thạch Thành |
Xã, thị trấn |
35.000 |
30.000 |
18 |
Huyện Cẩm Thủy |
Xã, thị trấn |
35.000 |
30.000 |
19 |
Huyện Ngọc Lặc |
Xã, thị trấn |
35.000 |
30.000 |
20 |
Huyện Như Thanh |
Xã, thị trấn |
35.000 |
30.000 |
21 |
Huyện Lang Chánh |
Xã, thị trấn |
30.000 |
25.000 |
22 |
Huyện Bá Thước |
Xã, thị trấn |
30.000 |
25.000 |
23 |
Huyện Quan Hóa |
Xã, thị trấn |
30.000 |
25.000 |
24 |
Huyện Quan Sơn |
Xã, thị trấn |
30.000 |
25.000 |
25 |
Huyện Mường Lát |
Xã, thị trấn |
30.000 |
25.000 |
26 |
Huyện Thường Xuân |
Xã, thị trấn |
30.000 |
25.000 |
27 |
Huyện Như Xuân |
Xã, thị trấn |
30.000 |
25.000 |
28 |
KKT Nghi Sơn |
Xã đồng bằng |
61.000 |
|
Xã miền núi |
55.000 |
|
(Kèm theo Nghị quyết số 66/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
ĐVT: đồng/m2
Vị trí đất |
Mức giá |
Ghi chú |
1 |
61.000 |
|
Bảng 5: Giá đất rừng sản xuất:
(Kèm theo Nghị quyết số 66/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
ĐVT: đồng/m2
STT |
Huyện, thị xã, thành phố |
Vị trí |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
|||
1 |
Thành phố Thanh Hóa |
10.000 |
6.500 |
3.000 |
|
2 |
Thị xã Sầm Sơn |
10.000 |
6.500 |
3.000 |
|
3 |
Thị xã Bỉm Sơn |
10.000 |
6.500 |
3.000 |
|
4 |
Huyện Đông Sơn |
10.000 |
6.500 |
3.000 |
|
5 |
Huyện Hoằng Hóa |
10.000 |
6.500 |
3.000 |
|
6 |
Huyện Quảng Xương |
10.000 |
6.500 |
3.000 |
|
7 |
Huyện Nga Sơn |
10.000 |
6.500 |
3.000 |
|
8 |
Huyện Hậu Lộc |
10.000 |
6.500 |
3.000 |
|
9 |
Huyện Hà Trung |
10.000 |
6.500 |
3.000 |
|
10 |
Huyện Tĩnh Gia |
10.000 |
6.500 |
3.000 |
|
11 |
Huyện Nông Cống |
10.000 |
6.500 |
3.000 |
|
12 |
Huyện Triệu Sơn |
10.000 |
6.500 |
3.000 |
|
13 |
Huyện Thọ Sơn |
10.000 |
6.500 |
3.000 |
|
14 |
Huyện Thiệu Hóa |
10.000 |
6.500 |
3.000 |
|
15 |
Huyện Yên Định |
10.000 |
6.500 |
3.000 |
|
16 |
Huyện Vĩnh Lộc |
10.000 |
6.500 |
3.000 |
|
17 |
Huyện Thạch Thành |
5.000 |
3.200 |
1.500 |
|
18 |
Huyện Cẩm Thủy |
5.000 |
3.200 |
1.500 |
|
19 |
Huyện Ngọc Lặc |
5.000 |
3.200 |
1.500 |
|
20 |
Huyện Như Thanh |
5.000 |
3.200 |
1.500 |
|
21 |
Huyện Lang Chánh |
5.000 |
3.200 |
1.500 |
|
22 |
Huyện Bá Thước |
5.000 |
3.200 |
1.500 |
|
23 |
Huyện Quan Hóa |
5.000 |
3.200 |
1.500 |
|
24 |
Huyện Quan Sơn |
5.000 |
3.200 |
1.500 |
|
25 |
Huyện Mường Lát |
5.000 |
3.200 |
1.500 |
|
26 |
Huyện Thường Xuân |
5.000 |
3.200 |
1.500 |
|
27 |
Huyện Như Xuân |
5.000 |
3.200 |
1.500 |
|
28 |
KKT Nghi Sơn |
Xã đồng bằng |
12.000 |
10.000 |
8.000 |
Xã miền núi |
8.000 |
6.500 |
5.000 |
Bảng 6: Giá đất ở và đất SXKD:
(Kèm theo Nghị quyết số 66/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
ĐVT: 1000 đồng/m2
Số TT |
Huyện, thị xã, Thành phố |
Đất ở năm 2014 |
Đất SXKD năm 2014 |
||
Thấp nhất |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Cao nhất |
||
1 |
Thành phố Thanh Hóa |
200 |
34.000 |
110 |
22.780 |
2 |
Thị xã Sầm Sơn |
300 |
19.000 |
165 |
12.730 |
3 |
Thị xã Bỉm Sơn |
130 |
10.000 |
72 |
6.700 |
4 |
Đông Sơn |
150 |
6.700 |
83 |
4.489 |
5 |
Hoằng Hóa |
200 |
8.000 |
110 |
5.360 |
6 |
Quảng Xương |
200 |
4.500 |
110 |
3.015 |
7 |
Nga Sơn |
100 |
8.000 |
55 |
5.360 |
8 |
Hậu Lộc |
200 |
5.000 |
110 |
3.350 |
9 |
Hà Trung |
110 |
6.000 |
61 |
4.020 |
10 |
Tĩnh Gia |
200 |
7.000 |
110 |
4.690 |
11 |
Nông Cống |
90 |
6.000 |
50 |
4.020 |
12 |
Triệu Sơn |
100 |
8.000 |
55 |
5.360 |
13 |
Thọ Xuân |
100 |
7.000 |
55 |
4.690 |
14 |
Thiệu Hóa |
200 |
8.000 |
110 |
5.360 |
15 |
Yên Định |
150 |
8.000 |
83 |
5.360 |
16 |
Vĩnh Lộc |
100 |
8.000 |
55 |
5.360 |
17 |
Thạch Thành |
70 |
5.500 |
39 |
3.685 |
18 |
Cẩm Thủy |
90 |
5.000 |
50 |
3.350 |
19 |
Ngọc Lặc |
80 |
8.000 |
44 |
5.360 |
20 |
Như Thanh |
60 |
5.000 |
33 |
3.350 |
21 |
Lang Chánh |
60 |
4.000 |
33 |
2.680 |
22 |
Bá Thước |
80 |
4.000 |
44 |
2.680 |
23 |
Thường Xuân |
70 |
4.000 |
39 |
2.680 |
24 |
Như Xuân |
70 |
3.500 |
39 |
2.345 |
25 |
Quan Hóa |
70 |
3.000 |
39 |
2.010 |
26 |
Quan Sơn |
60 |
2.500 |
33 |
1.675 |
27 |
Mường Lát |
60 |
1.150 |
33 |
771 |
Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 18/01/2010
Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 12/12/2007
Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2007
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012