Nghị quyết 59/2020/NQ-HĐND về phê chuẩn Đề án “Xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025”
Số hiệu: | 59/2020/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Nông Thanh Tùng |
Ngày ban hành: | 16/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Quốc phòng, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2020/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 16 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 77/2020/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định thực hiện một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ;
Xét tờ trình số 2800/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về dự thảo Nghị quyết phê chuẩn Đề án “Xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2025”; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn Đề án “Xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2025” như sau:
1. Mục tiêu chung
Xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ đúng quy định của pháp luật. Bảo đảm theo phương châm “Vững mạnh, rộng khắp”, có số lượng hợp lý, chất lượng ngày càng cao. Đáp ứng kịp thời yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, quân sự địa phương trên địa bàn, góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân và sự nghiệp xây dựng bảo vệ Tổ quốc.
2. Mục tiêu cụ thể
Tổ chức biên chế lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của Luật Dân quân tự vệ và các văn bản hướng dẫn thi hành phù hợp với tình hình ở địa phương. Quy mô tổ chức lực lượng Dân quân tự vệ toàn tỉnh đạt từ 2,1% đến 3% trở lên so với tổng dân số của tỉnh; phấn đấu đến năm 2025, 100% cán bộ Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã qua đào tạo, trong đó có từ 70 đến 80% đạt trình độ cao đẳng, đại học chuyên nghiệp ngành Quân sự cơ sở.
3. Nội dung xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về Dân quân tự vệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật trên phạm vi toàn tỉnh; thông tin tuyên truyền về ngày truyền thống của lực lượng Dân quân tự vệ.
b) Tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân
Cấp thôn, xóm, tổ dân phố (gọi chung là cấp xóm) xây dựng 01 Tổ Dân quân tại chỗ;
Cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) xây dựng 01 Trung đội Dân quân cơ động; 01 Khẩu đội pháo binh; các binh chủng Thông tin, Công binh, Trinh sát, Phòng hóa, Y tế, mỗi loại binh chủng xây dựng 01 tổ.
Đối với các xã, thị trấn biên giới xây dựng Tiểu đội Dân quân thường trực độc lập, trực thuộc Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; phấn đấu đến hết năm 2025 đạt từ 50% trở lên trên tổng số các xã, thị trấn biên giới có tiểu đội Dân quân thường trực;
Số lượng chức danh Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã như sau: Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại 1, xã biên giới được bố trí không quá 02 Phó Chỉ huy trưởng nằm trong số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và Điều 1 Nghị quyết số 30/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố; mức bồi dưỡng số lượng người trực tiếp tham gia công việc của xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Các đơn vị hành chính cấp xã không thuộc cấp xã loại 1, xã biên giới bố trí 01 Phó Chỉ huy trưởng.
Cấp huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện) xây dựng 01 đến 02 Trung đội Dân quân cơ động; từ 02 đến 04 Trung đội Dân quân binh chủng chiến đấu.
Cấp tỉnh xây dựng 01 Đại đội pháo Phòng không.
c) Tổ chức xây dựng lực lượng Tự vệ
Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì thành lập Ban Chỉ huy quân sự và lực lượng Tự vệ; nếu không đủ điều kiện thành lập Ban chỉ huy quân sự thì xây dựng lực lượng Tự vệ cấp Tiểu đội.
d) Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cán bộ, huấn luyện chiến sĩ Dân quân tự vệ; tổ chức diễn tập, hội thi, hội thao cho Dân quân tự vệ
Hằng năm, tổ chức tập huấn cho 100% cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức và cán bộ quản lý, chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ; quân số huấn luyện Dân quân tự vệ hằng năm đạt từ 98% trở lên so với tổng quân số Dân quân tự vệ phải huấn luyện.
đ) Bảo đảm chế độ, chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ
Mức phụ cấp hằng tháng của Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và Thôn đội trưởng thực hiện theo Nghị quyết số 30/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố; mức bồi dưỡng, số lượng người trực tiếp tham gia công việc của xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Mức hỗ trợ ngày công cho lực lượng Dân quân khi tham gia huấn luyện và thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao bằng 150.000 đồng/người/ngày.
Các chế độ, chính sách khác cho Dân quân tự vệ thực hiện theo quy định của Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019; Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ và quy định khác của pháp luật có liên quan.
e) Mua sắm công cụ hỗ trợ, trang bị thiết yếu đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của đơn vị Dân quân tự vệ; phấn đấu đến hết năm 2025, bảo đảm 100% công cụ hỗ trợ cho lực lượng Dân quân thường trực và 30% lực lượng Dân quân cơ động cấp huyện.
g) Xây dựng trụ sở, nơi làm việc của Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; nhà ở cho lực lượng Dân quân Thường trực các xã, biên giới.
Xây dựng; sửa chữa, củng cố nơi làm việc của Ban Chỉ huy quân sự cấp xã bảo đảm đủ điều kiện làm việc và hoạt động của lực lượng Dân quân. Xây dựng Nhà ở cho Tiểu đội Dân quân thường trực được thành lập mới. Trong giai đoạn 2021 - 2025 phấn đấu mỗi năm xây dựng từ 02 đến 03 Nhà ở Tiểu đội Dân quân thường trực.
h) Tổ chức kiểm tra, thanh tra, sơ kết, tổng kết, khen thưởng theo Luật Dân quân tự vệ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
4. Giải pháp
a) Giữ vững, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý tập trung, thống nhất Nhà nước đối với công tác Dân quân tự vệ;
b) Đẩy mạnh công tác quán triệt, triển khai, tuyên truyền về Luật Dân quân tự vệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật trong phạm vi toàn tỉnh, từ đó thống nhất cao nhận thức và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và toàn thể nhân dân đối với công tác Dân quân tự vệ;
c) Phát huy vai trò làm tham mưu của cơ quan quân sự các cấp; các cơ quan, ban ngành, đoàn thể của địa phương để xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ;
d) Nâng cao chất lượng tập huấn, bồi dưỡng, đào tạo, huấn luyện lực lượng Dân quân tự vệ, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới;
đ) Chú trọng công tác kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm;
e) Bảo đảm kịp thời ngân sách cho các nhiệm vụ công tác quân sự ở địa phương; thực hiện tốt chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ theo quy định của pháp luật.
5. Nguồn kinh phí bảo đảm cho tổ chức xây dựng lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách của lực lượng Dân quân tự vệ do ngân sách nhà nước bảo đảm, được bố trí hằng năm theo quy định của pháp luật; các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án chi tiết thực hiện Nghị quyết này, bảo đảm đúng quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình địa phương trên nguyên tắc tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội đi đôi với củng cố quốc phòng an ninh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này bãi bỏ Nghị quyết số 35/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc thông qua Đề án xây dựng lực lượng Dân quân thường trực các xã thị trấn biên giới tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2015 - 2025.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 12 năm 2020./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đặc thù cho người có uy tín, già làng tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số và sinh viên người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 28/12/2020
Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND quy định về khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND quy định về khu vực không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 07/01/2021
Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND về phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường; nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 23/01/2021
Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương, kênh mương nội đồng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/12/2020 | Cập nhật: 25/12/2020
Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 21/12/2020
Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 16/01/2021
Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND quy định về cụ thể tỷ lệ hỗ trợ kinh phí từ tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách cấp tỉnh tại Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND cho các địa phương đối với khu đất quy hoạch khu dân cư không đủ điều kiện thực hiện xây dựng khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu Ban hành: 29/09/2020 | Cập nhật: 24/10/2020
Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố; mức bồi dưỡng, số lượng người trực tiếp tham gia công việc của xóm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 30/06/2020
Nghị quyết 35/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 03/02/2015
Nghị quyết 35/2014/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Quy hoạch mạng lưới trường, lớp các ngành bậc học trong hệ thống giáo dục và đào tạo tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015 – 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 30/03/2015
Nghị quyết 35/2014/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phải thu hồi đất để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm 2015 trên địa bàn tình Lào Cai Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 09/02/2015
Nghị quyết 35/2014/NQ-HĐND điều chỉnh tăng định mức hỗ trợ tiền ăn cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2015 - 2020 theo Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị quyết 35/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án xây dựng lực lượng Dân quân thường trực các xã, thị trấn biên giới tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2015 - 2025 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Nghị quyết 35/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ công tác giám định pháp y, tâm thần, kỹ thuật hình sự trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Nghị quyết 35/2014/NQ-HĐND phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2015 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 25/02/2015