Nghị quyết 56/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2007 - 2010 tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 56/2006/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Lương Ngọc Bính |
Ngày ban hành: | 07/12/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2006/NQ-HĐND |
Đồng Hới, ngày 07 tháng 12 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2007 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2007 - 2010 TỈNH QUẢNG BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP , ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP , ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP , ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg , ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 2413/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách năm 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2007 - 2010; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
(Có Phụ lục quy định chi tiết kèm theo).
Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 9 thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NĂM 2007 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2007 - 2010 TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2006/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 9)
1.1. Tiêu chí và cơ cấu phân bổ:
- Tính đủ quỹ lương và các khoản đóng góp theo lương cho biên chế được duyệt (bao gồm cả dự kiến biên chế tăng thêm, học bổng của học sinh).
- Chi hoạt động: Chi phục vụ cho công tác giảng dạy, học tập và các nghiệp vụ khác tính theo số học sinh hiện có.
- Chi đặc thù: Tính thêm cho các trường chuyên biệt.
1.2. Định mức phân bổ:
Căn cứ vào đặc thù của từng địa phương, từng đơn vị, ngoài quỹ lương, học bổng mức phân bổ cụ thể các khoản chi còn lại như sau:
a) Cấp tỉnh:
- Chi cho hoạt động các trường phổ thông trung học:
+ Các trường: Hóa Tiến, Trung Hóa, Bắc Sơn, Chuyên Quảng Bình, Trường Nội trú: 330.000 đồng/học sinh/năm.
+ Các trường: Minh Hóa, Tuyên Hóa, Phan Bội Châu, Lê Trực, Cấp 2 - 3 Phúc Trạch, Cấp 2 - 3 Việt Trung, Hoàng Hoa Thám: 275.000 đồng/học sinh/năm.
+ Các trường Đồng Hới, Đào Duy Từ: 180.000 đồng/học sinh/năm.
+ Các trường còn lại: 225.000 đồng/học sinh/năm.
- Chi theo đặc thù: Trường Chuyên 500 triệu đồng, trường Dân tộc nội trú: 300 triệu đồng; trường THPT Hóa Tiến, Trung Hóa, Bắc Sơn: 100 triệu đồng.
b) Cấp huyện:
- Huyện Minh Hóa: 330.000 đồng/học sinh/năm.
- Huyện Tuyên Hóa: 275.000 đồng/học sinh/năm.
- Huyện Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy: 225.000 đồng/học sinh/năm.
- Thành phố Đồng Hới: 180.000 đồng/học sinh/năm.
- Trường Dân tộc nội trú Minh Hóa, Lệ Thủy: 200 triệu đồng; trường Dân tộc nội trú dân nuôi Bố Trạch, Quảng Ninh và các lớp bán trú ở Tuyên Hóa: 100 triệu đồng.
c) Đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế: Kinh phí chi trả bao gồm:
+ Nguồn đóng góp của cha, mẹ học sinh;
+ Ngân sách tỉnh đảm bảo chi trả tiền lương theo hệ số phụ cấp được quy định tại Nghị quyết số 27/2005/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh theo mức lương tối thiểu; chi trả 17% các khoản đóng góp theo lương (Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế) tính trên hệ số lương tối thiểu.
1.3. Các khoản chi khác phục vụ quản lý toàn ngành: Căn cứ vào khả năng ngân sách, bố trí bổ sung thực hiện một số nhiệm vụ toàn ngành. Mức chi chung tối đa không quá 5% tổng chi của sự nghiệp giáo dục trực thuộc sở.
2. Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
Tiêu chí và định mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh:
- Định mức phân bổ khối ngành theo số học sinh và đặc thù của từng trường đảm bảo tăng tối thiểu 10% so với dự toán 2006 xác định lại.
- Ngoài ra còn bố trí đào tạo lại và hỗ trợ đào tạo cho một số ngành.
b) Cấp huyện, thành phố:
Dự toán chi năm 2006 xác định tính tăng thêm 10% cho sự nghiệp đào tạo.
3.1. Tiêu chí phân bổ:
- Chi cho công tác khám chữa bệnh: Tính theo giường bệnh, theo tuyến điều trị và theo hạng bệnh viện.
- Chi cho công tác phòng bệnh: Tính theo tiêu chí biên chế, quỹ lương và đặc thù.
- Tuyến xã, phường, thị trấn: Tính theo tiêu chí dân số từng vùng.
3.2. Định mức phân bổ:
a) Chi cho công tác chữa bệnh:
- Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam - Cu Ba: 36 triệu đồng/giường bệnh/năm.
- Bệnh viện đa khoa các huyện: Quảng Trạch (bệnh viện khu vực), Minh Hóa, Đồng Hới: 26 triệu đồng/giường bệnh/năm.
- Bệnh viện đa khoa Tuyên Hóa: 25 triệu đồng/giường bệnh/năm.
- Bệnh viện đa khoa các huyện: Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy: 24 triệu đồng/giường bệnh/năm.
- Bệnh viện Y học cổ truyền: 26 triệu đồng/giường bệnh/năm.
b) Chi cho công tác phòng bệnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ tiền lương và các khoản đóng góp theo biên chế được duyệt.
- Chi hoạt động:
+ Tuyến tỉnh: 8 triệu đồng/biên chế và 6 triệu đồng/hợp đồng.
+ Tuyến huyện: 7 triệu đồng/biên chế và 5 triệu đồng/hợp đồng.
- Chi đặc thù: Kinh phí mua vật tư hóa chất phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh hàng năm tùy theo khả năng cân đối ngân sách.
c) Các khoản chi phục vụ chung cho toàn ngành: Căn cứ vào khả năng ngân sách, bố trí bổ sung thực hiện một số nhiệm vụ sau:
- Kinh phí nghiệp vụ ngành.
- Sửa chữa lớn và mua sắm tăng cường cơ sở vật chất bệnh viện, trung tâm y tế dự phòng.
d) Chi cho sự nghiệp y tế cấp huyện, thành phố:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Vùng |
Định mức phân bổ (đồng/người/năm) |
- Đô thị |
15.840 |
- Đồng bằng |
17.440 |
- Núi thấp |
32.350 |
- Núi cao |
49.245 |
Mức chi trên đã bao gồm:
- Đảm bảo tính đủ quỹ tiền lương và các khoản đóng góp theo lương cho cán bộ y tế xã, phường, thị trấn trong biên chế được duyệt.
- Chi hoạt động của các trạm y tế.
- Đảm bảo chi trả tiền lương theo hệ số phụ cấp được quy định tại Nghị quyết số 15/2004/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh theo mức lương tối thiểu (450.000 đồng) cho cán bộ y tế thôn, bản.
- Mua Thẻ bảo hiểm y tế cho Cựu chiến binh theo chế độ.
- Hỗ trợ khám chữa bệnh cho cán bộ diện Huyện uỷ, Thành uỷ quản lý.
4. Chi quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể
4.1. Tiêu chí phân bổ:
- Đảm bảo tính đủ quỹ tiền lương và các khoản đóng góp theo lương của:
+ Cán bộ quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể;
+ Cán bộ chuyên trách và công chức xã, phường, thị trấn;
+ Cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn (kể cả số tăng thêm) theo hệ số phụ cấp được quy định tại Nghị quyết số 15/2004/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh theo mức lương tối thiểu (450.000 đồng) cho cán bộ không chuyên trách.
- Chi hoạt động: Phân bổ theo tiêu chí biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp: Căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách để hỗ trợ theo Quyết định số 21/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
4.2. Định mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh quản lý:
- Định mức chi hoạt động tính bình quân 9 triệu đồng/biên chế/năm.
- Các đơn vị: Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và một số đơn vị khác mức tính bình quân như các đơn vị. Ngoài ra sẽ bổ sung chi đặc thù theo nhiệm vụ thực tế. Số kinh phí bổ sung thực tế Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét hàng năm.
b) Cấp huyện, thành phố:
- Chi hoạt động phân bổ theo biên chế:
Chỉ tiêu |
Đồng/biên chế/năm |
- Bình quân tính cho 01 biên chế cán bộ huyện, thành phố |
7.000.000 |
- Bình quân tính cho 01 biên chế cán bộ xã, phường, thị trấn |
5.000.000 |
- Phân bổ theo đơn vị hành chính cấp huyện:
Huyện |
Đồng/huyện/năm |
Minh Hóa |
800.000.000 |
Tuyên Hóa |
600.000.000 |
Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy, Đồng Hới |
400.000.000 |
- Phân bổ theo đơn vị hành chính cấp xã:
Xã |
Đồng/xã/năm |
- Xã đặc biệt khó khăn |
100.000.000 |
- Xã miền núi |
90.000.000 |
- Xã còn lại |
75.000.000 |
- Đảm bảo chi trả phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Thực hiện Quyết định số 84/QĐ-BBT ngày 01 tháng 10 năm 2003 của Ban Bí thư.
5. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin
5.1. Tiêu chí phân bổ:
- Phân bổ cho các huyện, thành phố: Theo tiêu chí dân số trên địa bàn có phân theo vùng, hỗ trợ thêm đội VHTT lưu động.
- Phân bổ cho các đơn vị cấp tỉnh: Tính theo biên chế, quỹ lương và chi nghiệp vụ chuyên ngành.
5.2. Định mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh:
- Chi đủ quỹ lương và các khoản đóng góp theo biên chế được duyệt.
- Định mức chi cho các đơn vị 8 triệu đồng/biên chế/năm.
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách.
b) Cấp huyện, thành phố:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Vùng |
Định mức phân bổ (đồng/người/năm) |
- Đô thị |
1.930 |
- Đồng bằng |
2.640 |
- Núi thấp |
4.356 |
- Núi cao |
7.100 |
- Hỗ trợ thêm cho đội VHTT lưu động: 70 triệu đồng/năm
6. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình
6.1. Tiêu chí phân bổ:
- Phân bổ cho các huyện, thành phố: Theo tiêu chí dân số trên địa bàn có phân theo vùng.
- Phân bổ cho các đơn vị cấp tỉnh: Tính theo biên chế, quỹ lương và chi nghiệp vụ chuyên ngành.
6.2. Định mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh:
- Chi đủ quỹ lương và các khoản đóng góp theo biên chế được duyệt.
- Định mức chi cho các đơn vị 8 triệu đồng/biên chế/năm.
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách.
b) Cấp huyện, thành phố:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Vùng |
Định mức phân bổ (đồng/người/năm) |
- Đô thị |
3.800 |
- Đồng bằng |
1.500 |
- Núi thấp |
4.000 |
- Núi cao |
5.500 |
- Phân bổ cho trạm phát lại: Trạm phát lại huyện Minh Hóa: 130.000.000 đồng/năm.
Định mức trên đã bao gồm kinh phí tăng thời lượng phát sóng.
7. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao
7.1. Tiêu chí phân bổ:
- Phân bổ cho các huyện, thành phố: Theo tiêu chí dân số trên địa bàn có phân theo vùng.
- Phân bổ cho các đơn vị cấp tỉnh: Tính theo biên chế, quỹ lương và chi nghiệp vụ chuyên ngành.
7.2. Định mức phân bổ
a) Cấp tỉnh:
- Chi đủ quỹ lương và các khoản đóng góp theo biên chế được duyệt.
- Định mức chi cho các đơn vị 8 triệu đồng/biên chế/năm.
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách.
b) Cấp huyện, thành phố:
Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Vùng |
Định mức phân bổ (đồng/người/năm) |
- Đô thị |
3.231 |
- Đồng bằng |
1.515 |
- Núi thấp |
1.740 |
- Núi cao |
2.364 |
8.1. Tiêu chí phân bổ:
- Phân bổ cho các huyện, thành phố: Theo tiêu chí dân số trên địa bàn có phân theo vùng, đối tượng chính sách, quỹ lương hưu trí xã.
- Phân bổ cho các đơn vị cấp tỉnh: Tính theo định biên, quỹ lương và chi nghiệp vụ chuyên ngành.
8.2. Định mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh:
- Chi đủ quỹ lương và các khoản đóng góp theo biên chế được duyệt.
- Định mức chi cho các đơn vị 8 triệu đồng/biên chế/năm.
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách.
b) Cấp huyện, thành phố:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Vùng |
Định mức phân bổ (đồng/người/năm) |
- Đô thị |
5.605 |
- Đồng bằng |
6.085 |
- Núi thấp |
8.100 |
- Núi cao |
9.500 |
- Phân bổ theo đối tượng chính sách: 60.000 đồng/gia đình/năm
- Thực hiện chính sách chế độ theo quy định đối với cán bộ xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định của Nhà nước.
- Nếu tổng chi đảm bảo xã hội năm 2007 của các huyện thấp hơn năm 2006 thì bù bằng năm 2006.
9.1. Tiêu chí phân bổ: Theo tiêu chí dân số trên địa bàn có phân theo vùng.
9.2. Định mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh:
Đảm bảo hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi quốc phòng tại địa phương theo quy định tại Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
b) Cấp huyện, thành phố:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Vùng |
Định mức phân bổ (đồng/người/năm) |
- Đô thị |
4.410 |
- Đồng bằng |
4.410 |
- Núi thấp |
4.620 |
- Núi cao |
5.900 |
- Phân bổ theo huyện có xã biên giới với nước Lào: 15.000.000 đồng/xã/năm.
Định mức trên đối với ngân sách các cấp để thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng tại địa phương.
10.1. Tiêu chí phân bổ: Theo tiêu chí dân số trên địa bàn có phân theo vùng.
10.2. Định mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh: Đảm bảo hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi an ninh tại địa phương theo quy định tại Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
b) Cấp huyện, thành phố:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Vùng |
Định mức phân bổ (đồng/người/năm) |
- Đô thị |
2.400 |
- Đồng bằng |
1.824 |
- Núi thấp |
2.040 |
- Núi cao |
2.400 |
- Phân bổ theo huyện có xã biên giới với nước Lào: 10.000.000 đồng/xã/năm.
Định mức trên đối với ngân sách các cấp để thực hiện các nhiệm vụ an ninh trật tự xã hội tại địa phương.
11. Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ
Được Trung ương phân bổ theo số tuyệt đối, nhiệm vụ chi tập trung ở ngân sách tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ tỉnh giao về công tác khoa học công nghệ trên địa bàn.
12.1. Tiêu chí phân bổ: Theo tiêu chí dân số, diện tích rừng tự nhiên, cơ sở công nghiệp.
12.2. Định mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh:
- Chi đủ quỹ lương và các khoản đóng góp theo biên chế được duyệt.
- Định mức chi cho các đơn vị 8 triệu đồng/biên chế/năm.
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách.
b) Cấp huyện:
- Theo tiêu chí dân số trên địa bàn: 6.768 đồng/người/năm. Riêng thành phố Đồng Hới tính hệ số 1,8.
- Diện tích rừng tự nhiên: 12.600 đ/ha/năm.
- Do cơ sở công nghiệp trên địa bàn từng huyện, thành phố do nhiều cấp quản lý nên căn cứ thực tế công việc phải làm, giai đoạn 2007 - 2010 tạm phân như sau: Huyện Quảng Trạch, thành phố Đồng Hới 200 triệu đồng/năm. Các huyện còn lại 100 triệu đồng/năm.
13. Chi trợ giá, trợ cước và mặt hàng cho không
13.1. Tiêu chí phân bổ: Theo tiêu chí dân số trên địa bàn có phân theo vùng.
13.2. Định mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh:
Chỉ cấp bù một phần cho in Báo Quảng Bình.
b) Cấp huyện:
Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Vùng |
Định mức phân bổ (đồng/người/năm) |
- Đô thị |
0 |
- Đồng bằng |
0 |
- Núi thấp |
10.000 |
- Núi cao |
12.000 |
Định mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh:
- Chi đủ quỹ lương và các khoản đóng góp theo biên chế được duyệt.
- Định mức chi cho các đơn vị 8 triệu đồng/biên chế/năm.
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách.
b) Cấp huyện, thành phố:
Dự toán chi sự nghiệp kinh tế của ngân sách địa phương phân bổ theo mức bằng 4% chi thường xuyên các lĩnh vực chi (từ mục 1 ® 11) đã được tính theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định ở trên. Riêng thành phố Đồng Hới tính 7,5% và phân bổ thêm 5.000 triệu đồng/năm cho đô thị loại III.
15. Các sự nghiệp khác cấp tỉnh
- Chi đủ quỹ lương và các khoản đóng góp theo biên chế được duyệt.
- Định mức chi cho các đơn vị 8 triệu đồng/biên chế/năm.
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành (nếu có): Tùy theo khả năng cân đối ngân sách.
- Định mức phân bổ chi thường xuyên khác của ngân sách địa phương phân bổ theo tỷ trọng bằng 0,5% tổng các khoản chi thường xuyên đã được tính theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định ở trên (từ mục 1 ® 15).
Ngoài ra bổ sung thêm mỗi huyện 100 triệu đồng để chi hỗ trợ các Hội chính trị - xã hội, xã hội, xã hội nghề nghiệp không giao biên chế.
Định mức phân bổ tính dự phòng của ngân sách địa phương phân bổ theo tỷ trọng bằng 3,5% tổng các khoản chi thường xuyên đã được tính theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định ở trên (từ mục 1 ® 16).
Ngoài ra, huyện Minh Hóa và thành phố Đồng Hới là 2 đơn vị đặc thù nên hàng năm Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét bổ sung thêm ngân sách cho phù hợp với tình hình thực tế địa phương./.
Quyết định 151/2006/QĐ-TTg về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 11/07/2006
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 21/2003/QĐ-TTg về việc ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ vủa Nhà nước Ban hành: 29/01/2003 | Cập nhật: 23/12/2011
Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương Ban hành: 23/06/2003 | Cập nhật: 10/12/2009
Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước Ban hành: 23/06/2003 | Cập nhật: 12/12/2012