Nghị quyết 54/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi và định mức phân bổ kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 54/2018/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Nguyễn Ngọc Quang |
Ngày ban hành: | 06/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2018/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 06 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ BẢO ĐẢM TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông và Quyết định số 901/QĐ-BTC ngày 13 tháng 6 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 01/2018/TT-BTC ;
Xét Tờ trình số 6749/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị quy định nội dung, mức chi và định mức phân bổ kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 108/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông (viết tắt là TTATGT) trên địa bàn tỉnh;
2. Nội dung quy định tại Nghị quyết này không điều chỉnh đối với nguồn kinh phí đảm bảo hoạt động thường xuyên của Văn phòng Ban an toàn giao thông tỉnh (viết tắt là Ban ATGT) theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Nghị quyết số 21/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Ban ATGT tỉnh; Ban ATGT huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là cấp huyện);
2. Các lực lượng trực tiếp tham gia đảm bảo TTATGT;
3. Công an tỉnh;
4. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm TTATGT trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nội dung chi bảo đảm TTATGT
1. Cấp tỉnh
a) Nội dung chi theo quy định tại các khoản 1, 4 Điều 3 Thông tư số 01/2018/TT-BTC ;
b) Nội dung chi thực hiện các nhiệm vụ đặc thù của lực lượng Công an (bao gồm: Công an tỉnh, Công an cấp huyện, Công an cấp xã) thực hiện theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 3 Điều 3 Thông tư số 01/2018/TT-BTC ;
c) Quy định một số nội dung chi khác phục vụ trực tiếp công tác bảo đảm TTATGT như sau:
Chi cho công tác xóa điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, công tác khắc phục các điểm, đoạn đường mất an toàn giao thông (cải tạo, thay mới, bổ sung hệ thống biển báo, gương cầu, gờ giảm tốc, đèn tín hiệu, nhà chờ xe buýt, điểm dừng xe buýt, panô cảnh báo ở những nơi cần thiết,...);
Chi hỗ trợ công tác phí, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc cho các thành viên Ban ATGT tỉnh;
Chi hỗ trợ hoặc thuê phương tiện vận chuyển trong công tác cứu hộ, cứu nạn, khắc phục hạn chế hậu quả do tai nạn giao thông gây ra;
Chi bồi dưỡng cho những người được cấp có thẩm quyền phân công trực tiếp làm nhiệm vụ bảo đảm TTATGT trong thời gian diễn ra các ngày lễ kỷ niệm; sự kiện chính trị - xã hội; hoạt động văn hóa, thể thao lớn của các cơ quan Trung ương và địa phương tổ chức trên địa bàn tỉnh; đưa đón các đoàn khách A1, khách quốc tế đến thăm và làm việc tại tỉnh;
Chi thăm hỏi, hỗ trợ nạn nhân tai nạn giao thông, gia đình có nạn nhân bị chết trong các vụ tai nạn giao thông thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, trong dịp Tết Nguyên đán, “Ngày thế giới tưởng niệm các nạn nhân tử vong do tai nạn giao thông”;
Chi bồi dưỡng cho lực lượng thanh tra giao thông trực tiếp tham gia bảo đảm TTATGT vào ban đêm;
Chi thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan trực tiếp đến công tác bảo đảm TTATGT.
2. Cấp huyện
a) Các nội dung chi được áp dụng như cấp tỉnh (trừ những nội dung quy định tại các điểm d, e, k khoản 1 và điểm c khoản 4 Điều 3 Thông tư số 01/2018/TT-BTC);
b) Nội dung tại các điểm g, l khoản 1 Điều 3 Thông tư số 01/2018/TT-BTC được quy định cụ thể như sau:
Chi xăng dầu phục vụ cho công tác bảo đảm TTATGT;
Chi thăm hỏi, hỗ trợ nạn nhân tai nạn giao thông, gia đình nạn nhân bị chết trong các vụ tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng xảy ra trên địa bàn huyện;
c) Các nội dung chi khác phục vụ trực tiếp công tác bảo đảm TTATGT trên địa bàn huyện thực hiện theo điểm c khoản 1 Điều này (trừ nội dung chi bồi dưỡng cho lực lượng thanh tra giao thông trực tiếp tham gia bảo đảm TTATGT vào ban đêm); đối với nội dung chi thăm hỏi, hỗ trợ nạn nhân tai nạn giao thông, gia đình có nạn nhân bị chết chỉ áp dụng đối với các vụ tai nạn giao thông nạn nhân thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện;
Điều 4. Mức chi
1. Đối với các nội dung chi đã được cơ quan có thẩm quyền quy định thì thực hiện theo định mức, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
2. Quy định một số mức chi bảo đảm TTATGT như sau:
a) Chi thăm hỏi, hỗ trợ nạn nhân tai nạn giao thông, gia đình nạn nhân bị chết trong các vụ tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng; nạn nhân tai nạn giao thông, gia đình nạn nhân bị chết trong các vụ tai nạn giao thông thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo xảy ra trên địa bàn tỉnh:
Ban ATGT tỉnh chi: 5.000.000 đồng/người bị tử vong; 2.000.000 đồng/người bị thương nặng;
Ban ATGT cấp huyện chi: 3.000.000 đồng/người bị tử vong; 1.000.000 đồng/người bị thương nặng;
b) Chi thăm hỏi, hỗ trợ nạn nhân tai nạn giao thông, gia đình nạn nhân bị chết do tai nạn giao thông thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo trong dịp Tết Nguyên đán, Ngày thế giới tưởng niệm các nạn nhân tử vong do tai nạn giao thông đang cư trú trên địa bàn tỉnh: 2.000.000 đồng/người;
c) Chi bồi dưỡng cho cán bộ, chiến sỹ, lực lượng thanh tra giao thông trực tiếp tham gia bảo đảm TTATGT ban đêm (bao gồm cả lực lượng cảnh sát khác tham gia trực tiếp cho nhiệm vụ bảo đảm TTATGT theo quy định tại Nghị định số 27/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ): 100.000 đồng/người/ca (01 ca từ đủ 04 giờ trở lên);
d) Chi bồi dưỡng cho những người được cấp có thẩm quyền phân công trực tiếp làm nhiệm vụ bảo đảm TTATGT trong thời gian diễn ra các ngày lễ kỷ niệm; sự kiện chính trị - xã hội; hoạt động văn hóa, thể thao lớn của các cơ quan Trung ương và địa phương tổ chức trên địa bàn tỉnh; đưa đón các đoàn khách A1, khách quốc tế đến thăm và làm việc tại tỉnh: 150.000 đồng/người/ngày;
đ) Chi hỗ trợ công tác phí, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc cho thành viên Ban ATGT:
Ban ATGT tỉnh: Trưởng Ban: 1.000.000 đồng/người/tháng; Phó Trưởng Ban: 700.000 đồng/người/tháng; Ủy viên: 500.000 đồng/người/tháng;
Ban ATGT cấp huyện: Trưởng Ban: 700.000 đồng/người/tháng; Phó Trưởng Ban: 500.000 đồng/người/tháng; Ủy viên: 300.000 đồng/người/tháng;
e) Chi xây dựng kế hoạch và biện pháp phối hợp các ban, ngành và chính quyền các cấp (bao gồm cả cấp xã) trong việc thực hiện các giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông va khắc phục ùn tắc giao thông:
Ban ATGT tỉnh: 1.000.000 đồng/kế hoạch;
Ban ATGT cấp huyện: 500.000 đồng/kế hoạch.
Điều 5. Nguồn kinh phí và định mức phân bổ kinh phí
1. Nguồn kinh phí
a) Ngân sách địa phương bố trí từ nguồn chi các hoạt động kinh tế theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành trong dự toán chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
b) Ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh thực hiện nhiệm vụ bảo đảm TTATGT;
c) Các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
2. Định mức phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh thực hiện nhiệm vụ bảo đảm TTATGT giai đoạn 2019-2020
a) Lực lượng Công an: 65%. Ngân sách tỉnh phân bổ trực tiếp cho Công an tỉnh, hằng năm Công an tỉnh có kế hoạch hỗ trợ cho Công an cấp huyện, cấp xã để thực hiện nhiệm vụ bảo đảm TTATGT thuộc nhiệm vụ chi của lực lượng công an;
b) Ban ATGT và các cơ quan, đơn vị liên quan đến công tác bảo đảm TTATGT cấp tỉnh: 15%;
c) Ban ATGT và các cơ quan, đơn vị liên quan đến công tác bảo đảm TTATGT cấp huyện: 20%, cụ thể:
Đối với các huyện, thị xã, thành phố (Tam Kỳ, Duy Xuyên, Điện Bàn, Núi Thành, Thăng Bình, Hội An): mỗi huyện 1,25%;
Đối với các huyện (Quế Sơn, Hiệp Đức, Phú Ninh, Tiên Phước, Đại Lộc): mỗi huyện 1,1%;
Các huyện còn lại (Bắc Trà My, Nam Trà My, Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nông Sơn): mỗi huyện 1%.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Những nội dung khác liên quan đến quy định về nội dung, mức chi và định mức phân bổ kinh phí bảo đảm TTATGT mà không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BTC .
4. Khi các văn bản quy định về nội dung, mức chi và định mức phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh và các quy định dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
5. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2018.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Quyết định 901/QĐ-BTC năm 2018 về đính chính Thông tư 01/2018/TT-BTC quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông Ban hành: 13/06/2018 | Cập nhật: 28/06/2018
Thông tư 01/2018/TT-BTC về quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định diện tích ở bình quân đối với nhà thuê ở nội thành để công dân được đăng ký thường trú ở nội thành thành phố Hà Nội Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường, phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Phước áp dụng cho năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 82/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về quy định đối tượng, đơn vị, mức thu và các trường hợp miễn lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/07/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND thông qua định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về đặt tên 19 tuyến đường và 01 cây cầu trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí tại trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp, mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc tỉnh quản lý năm học 2016-2017 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về Đề án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông, hạ tầng đô thị trên địa bàn giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh, sinh viên vùng bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/09/2016 | Cập nhật: 03/07/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Điện Biên thực hiện Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND bổ sung Điều 1, Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 132/2009/NQ-HĐND về thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định Chính sách Khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 08/04/2017
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND bổ sung nội dung Nghị quyết quy định chính sách thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo để áp dụng cho một số đối tượng và địa bàn đặc thù của tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, tỷ lệ (%) số thực thu để lại cho công tác thu phí và tỷ lệ (%) phân chia số còn lại của phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về bổ sung Nghị quyết 30/2015/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới 20 ha đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và Danh mục công trình, dự án nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 30/12/2017
Nghị định 27/2010/NĐ-CP quy định về việc huy động các lực lượng Cảnh sát khác và Công an xã phối hợp với Cảnh sát giao thông đường bộ tham gia tuần tra, kiểm soát trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong trường hợp cần thiết Ban hành: 24/03/2010 | Cập nhật: 26/03/2010