Nghị quyết 52/2005/NQ-HĐND về thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 5 ban hành
Số hiệu: 52/2005/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang Người ký: Đỗ Tấn Minh
Ngày ban hành: 20/07/2005 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 52/2005/NQ-HĐND

Mỹ Tho, ngày 20 tháng 7 năm 2005

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Chỉ thị số 13/2002/CT-TTg ngày 11/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết theo Tờ trình số 667/TTr-UB ngày 13/6/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai tại các cơ quan có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai trên địa bàn tỉnh Tiền Giang bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

1. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai là khoản thu của ngân sách Nhà nước nhằm bù đắp chi phí quản lý, phục vụ khai thác việc sử dụng tài liệu đất đai của cá nhân, cơ quan, tổ chức khi có yêu cầu.

 2. Đối tượng và mức thu:

a) Đối tượng: bao gồm cá nhân và các tổ chức (kể cả cá nhân và tổ chức nước ngoài).

b) Mức thu: 30.000 đồng/hồ sơ.

3. Đối tượng miễn:

- Hộ gia đình được cấp sổ chứng nhận hộ nghèo.

- Hộ gia đình mà trong hộ khẩu có người là thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh, người được hưởng tuất liệt sĩ.

4. Quản lý, phân phối và sử dụng tiền thu phí: thực hiện theo Khoản C, Mục III Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

- Trích 10% cho đơn vị tổ chức thu để chi cho cán bộ trực tiếp thu, bồi dưỡng bộ phận quản lý thu, chi in ấn, mua biên lai ấn chỉ và chi phí phục vụ thu của đơn vị.

- 90% số thu còn lại, cơ quan thu phải nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Giao Ban Pháp chế, Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 5 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UB.Thường vụ Quốc hội (HN);
- VP. Chính phủ, VP. Quốc hội (HN);
- Các UB của Quốc hội (HN);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH (HN);
- Bộ Tư pháp (HN);
- Bộ Tài chính, Bộ TN-MT;
- Vụ Công tác đại biểu - VP.QH (HN);
- Vụ Công tác phía Nam-VP.QH (194-Hoàng Văn Thụ-TP. HCM);
- Vụ IV thuộc VP. Chính phủ (TP.HCM);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- UBND, UB.MTTQ tỉnh;
- VP. Đoàn ĐBQH, VP. Tỉnh ủy, VP. UBND tỉnh;
- Tòa án, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Báo Ấp Bắc, Đài PTTH tỉnh;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND cấp huyện;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Đỗ Tấn Minh