Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo Luật phí và lệ phí năm 2015 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân địa bàn tỉnh Thái Bình
Số hiệu: 50/2016/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình Người ký: Đặng Trọng Thăng
Ngày ban hành: 13/12/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/2016/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 13 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ THEO LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ NĂM 2015 THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cNghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cThông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thm quyn quyết định của Hội đng nhân dân tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương.

Xét Tờ trình số 242/TTr-UBND ngày 01 tháng 2 năm 2016 của y ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản và sử dụng phí, lệ phí theo Luật phí và lệ phí năm 2015 thuộc thm quyn của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 189/BC-KTNS ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo lun của đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điu 1. Ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dng phí, lệ phí theo Luật phí và lệ phí năm 2015 thuộc thm quyn của Hội đồng nhânn địa bàn tỉnh Thái Bình (có phụ lục số 1, 2, 3 kèm theo).

Đối với Phí sử dụng đường bộ tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 27/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh vê việc phê duyệt mức thu phí hoàn vốn Dự án cải tạo nâng cấp đường 39B đoạn tránh Thị trn Thanh nê và đoạn từ đường vào Trung tâm điện lực Thái Bình đến thị trn Diêm Điền theo hình thức Hợp đồng xây dựng kinh doanh chuyển giao (BOT).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai ,thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết khác của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức thu , chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh (có phụ lục kèm theo).

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVI, Kỳ họp thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
-
Bộ Tài chính;
-
Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
-
TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND tỉnh;
-
Đại biểu HĐND tỉnh;
-
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
-
TT huyện ủy, thành ủy, TT. HĐND, UBND các huyện, T.phố;
-
Báo TB, Công báo, Cổng thông tin điện tử TB;
-
Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Đặng Trọng Thăng

 

 

 

- Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1, 2 Nghị quyết 39/2020/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 50/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo Luật Phí và lệ phí năm 2015 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi và bổ sung nội dung thu Phí thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa quy định tại Mục III.1, Phụ lục 1 như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

2. Sửa đổi tỷ lệ điều tiết Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp quy định tại Mục III.2, Phụ lục 1 như sau:

- Để lại cho cơ quan thu 20%;

- Nộp ngân sách cấp tỉnh 80%.

3. Sửa đổi mức thu quy định tại Mục IV.4.c Phụ lục số 1, nội dung thu “Khai thác theo tờ” của Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai như sau:

- Khai thác theo tờ: 30.000 đồng/tờ/lần.

4. Sửa đổi Lệ phí đăng ký kinh doanh quy định tại Mục III.1, Phụ lục 2 như sau:

2. Sửa đổi tỷ lệ điều tiết Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp quy định tại Mục III.2, Phụ lục 1 như sau:

- Để lại cho cơ quan thu 20%;

- Nộp ngân sách cấp tỉnh 80%.

3. Sửa đổi mức thu quy định tại Mục IV.4.c Phụ lục số 1, nội dung thu “Khai thác theo tờ” của Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai như sau:

- Khai thác theo tờ: 30.000 đồng/tờ/lần.

4. Sửa đổi Lệ phí đăng ký kinh doanh quy định tại Mục III.1, Phụ lục 2 như sau:

2. Sửa đổi tỷ lệ điều tiết Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp quy định tại Mục III.2, Phụ lục 1 như sau:

- Để lại cho cơ quan thu 20%;

- Nộp ngân sách cấp tỉnh 80%.

3. Sửa đổi mức thu quy định tại Mục IV.4.c Phụ lục số 1, nội dung thu “Khai thác theo tờ” của Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai như sau:

- Khai thác theo tờ: 30.000 đồng/tờ/lần.

4. Sửa đổi Lệ phí đăng ký kinh doanh quy định tại Mục III.1, Phụ lục 2 như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Điều 2. Bãi bỏ một số nội dung Nghị quyết số 50/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo Luật Phí và lệ phí năm 2015 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình,cụ thể như sau:

1. Bãi bỏ quy định thu Phí thư viện tại Mục III.3, Phụ lục 1 và quy định miễn, giảm Phí thư viện tại Mục I.4, Phụ lục 3.

2. Bãi bỏ quy định thu Lệ phí cấp căn cước công dân tại Mục I.2, Phụ lục 2 và quy định miễn, giảm Lệ phí cấp căn cước công dân tại Mục II.3, Phụ lục 3.

3. Bãi bỏ nội dung thu “Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch” quy định tại Mục I.3.1 Phụ lục 2 và nội dung thu “Cấp bản sao trích lục hộ tịch” quy định tại Mục I.3.2 Phụ lục 2 của Lệ phí hộ tịch.

Xem nội dung VB