Nghị quyết 47/2014/NQ-HĐND phê chuẩn đề án thí điểm thuê chuyên gia y tế trong nước để nâng cao năng lực quản lý và chuyên môn trong khám chữa bệnh cho ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2015-2017
Số hiệu: 47/2014/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Nguyễn Hồng Lĩnh
Ngày ban hành: 18/12/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Y tế - dược, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/2014/NQ-HĐND

Bà Rịa, ngày 18 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM THUÊ CHUYÊN GIA Y TẾ TRONG NƯỚC ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ VÀ CHUYÊN MÔN TRONG KHÁM CHỮA BỆNH CHO NGÀNH Y TẾ TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2015-2017

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Sau khi xem xét Tờ trình số 187/TTr-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phê chuẩn đề án thí điểm thuê chuyên gia y tế trong nước để nâng cao năng lực quản lý và chuyên môn trong khám chữa bệnh cho ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2015-2017; Báo cáo thẩm tra số 150/BC-VHXH ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Ban Văn hóa-Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn đề án thí điểm thuê chuyên gia y tế trong nước để nâng cao năng lực quản lý và chuyên môn trong khám chữa bệnh cho ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2015-2017 theo nội dung Tờ trình số 187/TTr-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, với các nội dung chính như sau:

1. Tiêu chuẩn chuyên gia:

a) Tiêu chuẩn chuyên gia trong lĩnh vực khám chữa bệnh:

- Có học hàm, học vị là Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Thạc sĩ về y học hoặc Bác sĩ có trình độ chuyên môn sau đại học chuyên ngành y, có uy tín trong ngành;

- Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên ngành;

- Đã hoặc đang công tác tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, hạng II thuộc Bộ Y tế hoặc thuộc các Bộ, Ngành khác được Bộ Y tế giao nhiệm vụ là tuyến cuối về chuyên môn kỹ thuật và một số bệnh viện khác có uy tín trong nước (không phân biệt bệnh viện công lập hay bệnh viện tư nhân).

- Trường hợp làm việc theo ê-kíp thì có ít nhất 01 người có tiêu chuẩn chuyên gia như trên.

* Trường hợp đặc biệt đối với một số cán bộ y tế chưa đạt đủ các tiêu chuẩn chuyên gia như trên, nhưng xét thấy thật cần thiết cho ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu thì do Hội đồng xét duyệt thuê chuyên gia quyết định.

b) Tiêu chuẩn chuyên gia trong lĩnh vực quản lý, điều hành:

- Có học hàm là Giáo sư, Phó Giáo sư; trình độ tốt nghiệp Đại học (trong nước hoặc ở nước ngoài) trở lên;

- Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên ngành;

- Đã hoặc đang làm công tác quản lý, điều hành hoặc tư vấn về công tác quản lý, điều hành tại bệnh viện thuộc Bộ Y tế hoặc bệnh viện thuộc các Bộ, Ngành khác và một số bệnh viện khác có uy tín trong nước (không phân biệt bệnh viện công lập hay bệnh viện tư nhân).

- Có lý luận chuyên sâu, kỹ năng thực tiễn, kinh nghiệm thực hành về công tác quản lý, điều hành hoặc về một lĩnh vực cụ thể của công tác quản lý, điều hành tại bệnh viện thuộc Bộ Y tế hoặc bệnh viện thuộc các Bộ, Ngành khác và một số bệnh viện khác có uy tín trong nước (không phân biệt bệnh viện công lập hay bệnh viện tư nhân).

* Trường hợp đặc biệt đối với một số cán bộ chưa đạt đủ các tiêu chuẩn chuyên gia như trên, nhưng xét thấy thật cần thiết cho ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu thì do Hội đồng xét duyệt thuê chuyên gia quyết định.

2. Phạm vi được thuê chuyên gia:

- Đơn vị: Các bệnh viện hạng 1, hạng 2 của tỉnh.

3. Nguồn kinh phí thực hiện:

- Chủ yếu sử dụng từ nguồn thu của đơn vị;

- Nguồn ngân sách nhà nước sẽ bổ sung khi nguồn thu của đơn vị không đáp ứng đủ.

4. Thời gian thực hiện: Từ 01/01/2015 đến 31/12/2017.

(kèm theo phụ lục)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Khóa V, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 18 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Lĩnh

 

PHỤ LỤC

THÍ ĐIỂM THUÊ CHUYÊN GIA Y TẾ TRONG NƯỚC ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ VÀ CHUYÊN MÔN TRONG KHÁM CHỮA BỆNH CHO NGÀNH Y TẾ TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU, GIAI ĐOẠN 2015-2017
(Kèm theo Nghị quyết số 47/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)

1. Tiêu chuẩn chuyên gia:

a). Tiêu chuẩn chuyên gia trong lĩnh vực khám chữa bệnh:

- Chuyên gia trong lĩnh vực khám chữa bệnh là những người có đầy đủ các tiêu chuẩn sau:

+ Có học hàm, học vị là Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Thạc sĩ về y học hoặc Bác sĩ có trình độ chuyên môn sau đại học chuyên ngành y, có uy tín trong ngành;

+ Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên ngành;

+ Đã hoặc đang công tác tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, hạng II thuộc Bộ Y tế hoặc thuộc các Bộ, Ngành khác được Bộ Y tế giao nhiệm vụ là tuyến cuối về chuyên môn kỹ thuật và một số bệnh viện khác có uy tín trong nước (không phân biệt bệnh viện công lập hay bệnh viện tư nhân).

- Trường hợp làm việc theo ê-kíp thì có ít nhất 01 người có tiêu chuẩn chuyên gia như trên.

- Trường hợp đặc biệt đối với một số cán bộ y tế chưa đạt đủ các tiêu chuẩn chuyên gia như trên, nhưng xét thấy thật cần thiết cho ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu thì do Hội đồng xét duyệt thuê chuyên gia quyết định.

b). Tiêu chuẩn chuyên gia trong lĩnh vực quản lý, điều hành:

- Chuyên gia trong lĩnh vực quản lý, điều hành liên quan công tác khám chữa bệnh là những người có đầy đủ các tiêu chuẩn sau:

+ Có học hàm là Giáo sư, Phó Giáo sư; Trình độ tốt nghiệp Đại học (trong nước hoặc ở nước ngoài) trở lên;

+ Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên ngành;

+ Đã hoặc đang làm công tác quản lý, điều hành hoặc tư vấn về công tác quản lý, điều hành tại bệnh viện thuộc Bộ Y tế hoặc bệnh viện thuộc các Bộ, Ngành khác và một số bệnh viện khác có uy tín trong nước (không phân biệt bệnh viện công lập hay bệnh viện tư nhân).

+ Có lý luận chuyên sâu, kỹ năng thực tiễn, kinh nghiệm thực hành về công tác quản lý, điều hành hoặc về một lĩnh vực cụ thể của công tác quản lý, điều hành tại bệnh viện thuộc Bộ Y tế hoặc bệnh viện thuộc các Bộ, Ngành khác và một số bệnh viện khác có uy tín trong nước (không phân biệt bệnh viện công lập hay bệnh viện tư nhân).

- Trường hợp đặc biệt đối với một số cán bộ chưa đạt đủ các tiêu chuẩn chuyên gia như trên, nhưng xét thấy thật cần thiết cho ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu thì do Hội đồng xét duyệt thuê chuyên gia quyết định.

2. Phạm vi được thuê chuyên gia:

- Đơn vị: Các bệnh viện hạng 1, hạng 2 của tỉnh.

- Lĩnh vực:

+ Lĩnh vực quản lý, điều hành : Tập trung một số lĩnh vực để thuê chuyên gia gồm: công tác điều hành của lãnh đạo bệnh viện; thư ký y khoa, quản lý và chăm sóc bệnh nhân, gia đình bệnh nhân; quản trị tài chính- kế toán; quản lý hệ thống điều khiển trung tâm; quản lý hệ thống tin học và trang chủ; quản lý nhân sự; quản lý hành chính; quản lý thiết bị và một số lĩnh vực khác theo bảng kê sau:

Danh mục thuê chuyên gia lĩnh vực quản lý, điều hành

Stt

Lãnh vực quản lý, điều hành cần thuê chuyên gia

1

Gói dịch vụ tư vấn về quản lý hành chính

2

Gói dịch vụ tư vấn về quản lý nhân sự

3

Gói dịch vụ tư vấn về kế hoạch (hoạch định chiến lược, nghiên cứu và phát triển – R&D)

4

Gói dịch vụ tư vấn về quản lý bồi dưỡng – đào tạo

5

Gói dịch vụ tư vấn về quản lý khoa lâm sàng

6

Gói dịch vụ tư vấn về quản lý khoa cận lâm sàng

7

Gói dịch vụ tư vấn về quản lý thiết bị

8

Gói dịch vụ tư vấn về quản lý cơ sở hạ tầng

9

Gói dịch vụ tư vấn về quản lý hệ thống điều khiển trung tâm (MDF – Main Distribution Frame)

10

Gói dịch vụ tư vấn về quản trị tài chính – kế toán

11

Gói dịch vụ tư vấn về An toàn – An Ninh

12

Gói dịch vụ tư vấn về quản lý các dịch vụ thuê ngoài: giữ xe, nhà ăn – giải khát, vệ sinh, tạp vụ,...

13

Gói dịch vụ tư vấn về quản lý kế hoạch nhiệm vụ năm

14

Gói dịch vụ tư vấn về thống kê và phân tích dữ liệu

15

Gói dịch vụ tư vấn về quản lý và chăm sóc bệnh nhân, gia đình bệnh nhân

16

Gói dịch vụ tư vấn về quản lý hệ thống tin học và trang chủ (website)

17

Gói dịch vụ tư vấn về công tác điều hành của lãnh đạo bệnh viện

18

Gói dịch vụ tư vấn về thực thi chế độ báo cáo

19

Gói dịch vụ tư vấn về thực thi chế độ hội họp

20

Gói dịch vụ tư vấn về thanh kiểm tra nội bộ

21

Gói dịch vụ tư vấn về tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo

22

Gói dịch vụ tư vấn về thực hiện chỉ đạo tuyến

23

Gói dịch vụ tư vấn về thực hành tiết kiệm: nguyên nhiên liệu, vật liệu, năng lượng.

+ Lĩnh vực chuyên môn: Tập trung một số lĩnh vực để thuê chuyên gia gồm Hồi sức - Tích cực - Chống độc; Nội Tim mạch; Ngoại Thần kinh; Ngoại Chỉnh hình; Phẫu thuật nội soi; Phụ sản; Nhi khoa-sơ sinh; Ung thư; Chẩn đoán hình ảnh - Thăm dò chức năng và một số chuyên khoa khác theo bảng kê sau:

Danh mục thuê chuyên gia lĩnh vực chuyên môn

TT

Lãnh vực/kỹ thuật chuyên môn cần thuê chuyên gia

Ghi chú

NĂM 2015

 

 

 

I.

Bệnh viện Bà Rịa:

 

 

1

1

Thở máy/ bệnh nhi và hồi sức nhi

 

 

2

2

Hồi sức sơ sinh tại phòng sanh

 

 

3

3

Thở máy sơ sinh và chăm sóc bệnh sơ sinh thở máy

 

 

4

4

Hồi sức sốc ở trẻ sơ sinh

 

 

5

5

Nuôi dưỡng tĩnh mạch toàn phần ở trẻ sơ sinh cân nặng 1500g.

 

 

6

6

Phẫu thuật lấy máu tụ quanh ổ mắt sau CTSN

 

 

7

7

Phẫu thuật giải chèn ép thần kinh thị giác do vỡ ống thị giác

 

 

8

8

Phẫu thuật đóng dị tật nứt đốt sống (spina bifida) kèm theo thoát vị tuỷ-màng tuỷ, bằng đường vào phía sau

 

 

9

9

Phẫu thuật u rễ thần kinh ngoài màng tủy kèm tái tạo đốt sống, bằng đường vào phía sau

 

 

10

10

Phẫu thuật cố định cột sống, lấy u có ghép xương hoặc lồng titan

 

 

11

11

Phẫu thuật dẫn lưu dịch não tuỷ thắt lưng-ổ bụng

 

 

12

12

Phẫu thuật dẫn lưu nang dưới nhện nội sọ-ổ bụng

 

 

13

13

Phẫu thuật mở thông não thất, mở thông nang dưới nhện qua mở nắp sọ

 

 

14

14

Phẫu thuật đóng đường dò dịch não tuỷ hoặc thoát vị màng não tầng trước nền sọ bằng đường qua xoang sàng

 

 

15

15

Phẫu thuật đóng đường dò dịch não tuỷ qua xoang trán

 

 

16

16

Phẫu thuật đóng đường dò dịch não tuỷ tầng giữa nền sọ qua mở nắp sọ

 

 

17

17

Phẫu thuật đóng đường dò dịch não tuỷ tầng giữa nền sọ bằng đường vào trên xương đá

 

 

18

18

Phẫu thuật đóng đường dò dịch não tuỷ sau mổ các thương tổn nền sọ

 

 

19

19

Phẫu thuật kẹp cổ túi phình mạch não phần trước đa giác Willis

 

 

20

20

Phẫu thuật kẹp cổ túi phình mạch não phần sau đa giác Willis

 

 

21

21

Phẫu thuật dị dạng động-tĩnh mạch não

 

 

22

22

Phẫu thuật u máu thể hang (cavernoma) đại não

 

 

23

23

Phẫu thuật u máu thể hang tiểu não

 

 

24

24

Phẫu thuật u tầng trước nền sọ bằng mở nắp sọ trán một bên

 

 

25

25

Phẫu thuật u tầng trước nền sọ bằng mở nắp sọ trán 2 bên

 

 

26

26

Phẫu thuật u tầng trước nền sọ bằng đường mở nắp sọ trán và đường qua xoang sàng

 

 

27

27

Phẫu thuật u vùng tầng giữa nền sọ bằng mở nắp sọ

 

 

28

28

Phẫu thuật u 1/3 trong cánh nhỏ xương bướm bằng đường mở nắp sọ

 

 

29

29

Phẫu thuật u đỉnh xương đá bằng đường qua xương đá

 

 

30

30

Phẫu thuật u nội sọ, vòm đại não không xâm lấn xoang tĩnh mạch, bằng đường mở nắp sọ

 

 

31

31

Phẫu thuật u nội sọ, vòm đại não, xâm lấn xoang tĩnh mạch, bằng đường mở nắp sọ

 

 

32

32

Phẫu thuật u đại não bằng đường mở nắp sọ

 

 

33

33

Phẫu thuật u trong nhu mô tiểu não, bằng đường mở nắp sọ

 

 

34

34

Phẫu thuật dị dạng mạch máu ngoài sọ

 

 

35

35

Phẫu thuật cố định C1-C2 điều trị mất vững C1-C2

 

 

36

36

Phẫu thuật cố định chẩm cổ , ghép xương với mất vững cột sống cổ cao do các nguyên nhân (gãy chân cung, gãy mõm nha, vỡ C1 …)

 

 

37

37

Phẫu thuật vít trực tiếp mỏm nha trong điều trị gãy mỏm nha

 

 

38

38

Cắt một phần bản sống trong hẹp ống sống cổ

 

 

39

39

Phẫu thuật thay đĩa đệm nhân tạo cột sống cổ

 

 

40

40

Phẫu thuật giải ép lỗ liên hợp cột sống cổ đường trước

 

 

41

41

Phẫu thuật trượt bản lề cổ chẩm

 

 

42

42

Phẫu thuật bệnh lý vôi hóa dây chằng dọc sau cột sống cổ

 

 

43

43

Lấy bỏ thân đốt sống ngực và đặt lồng titanium

 

 

44

44

Phẫu thuật cố định cột sống ngực bằng cố định lối bên

 

 

45

45

Phẫu thuật cố định cột sống sử dụng vít loãng xương

 

 

46

46

Cố định CS và hàn khớp qua liên thân đốt cột sống thắt lưng – cùng đường sau (PLIF)

 

 

47

47

Cố định cột sống và hàn khớp liên thân đốt cột sống thắt lưng – cùng đường sau qua lỗ liên hợp (TLIF)

 

 

48

48

Ghép xương trong phẫu thuật chấn thương cột sống thắt lưng

 

 

49

49

Phẫu thuật lấy thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng vi phẫu

 

 

50

50

Tạo hình thân đốt sống bằng bơm cement sinh học qua cuống

 

 

51

51

Tạo hình thân đốt sống bằng bơm cement sinh học có lồng titan

 

 

52

52

Bơm ciment qua đường ngoài cuống vào thân đốt sống

 

 

53

53

Phẫu thuật lấy nhân thoát vị đĩa đệm ít xâm lấn sử dụng hệ thống ống nong

 

 

54

54

Phẫu thuật lấy đĩa đệm cột sống thắt lưng qua da

 

 

55

55

Phẫu thuật bắt vít qua cuống cột sống thắt lưng qua da

 

 

56

56

Phẫu thuật cắt hoặc tạo hình cung sau trong điều trị hẹp ống sống

 

 

57

57

Phẫu thuật nang màng nhện tủy

 

 

58

58

Phẫu thuật điều trị Arnold Chiarri

 

 

59

59

Phẫu thuật nang Tarlov

 

 

60

60

Phẫu thuật nội soi cắt hoạt mạc viêm khớp gối

 

 

61

61

Phẫu thuật nội soi cắt sụn chêm

 

 

62

62

Phẫu thuật nội soi khâu sụn chêm

 

 

63

63

Phẫu thuật nội soi cắt lọc sụn khớp gối

 

 

64

64

Phẫu thuật nội soi khoan kích thích tủy

 

 

65

65

Phẫu thuật nội soi ghép sụn xương tự thân

 

 

66

66

Phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước bằng gân bánh chè tự thân

 

 

67

67

Phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước bằng gân chân ngỗng

 

 

68

68

Phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước bằng gân tứ đầu

 

 

69

69

Phẫu thuật nội soi tái tạo lại dây chằng chéo trước

 

 

70

70

Phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo sau

 

 

71

71

Phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước bằng kỹ thuật hai bó

 

 

72

72

Phẫu thuật nội soi điều trị mất vững bánh chè

 

 

73

73

Phẫu thuật nội soi hỗ trợ điều trị gãy xương phạm khớp vùng gối

 

 

74

74

Phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước bằng gân xương bánh chè đồng loại 1 bó

 

 

75

75

Phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước bằng gân xương bánh chè đồng loại 2 bó

 

 

76

76

Phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước bằng gân achille đồng loại 1 bó

 

 

77

77

Phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước bằng gân achille đồng loại 2 bó

 

 

78

78

Phẫu thuật nội soi tái tạo đồng thời nhiều dây chằng (chéo trước, chéo sau) bằng gân đồng loại

 

 

79

79

Phẫu thuật nội soi điều trị khớp gối bằng gân đồng loại (nội soi tái tạo dây chằng chéo trước, chéo sau, mổ mở tái tạo dây chằng bên chầy, bên mác)

 

 

80

80

Phẫu thuật nội soi điều trị vỡ xương bánh chè

 

 

81

81

Phẫu thuật nội soi gỡ dính khớp gối

 

 

82

82

Đặt ống thông khí màng nhĩ

 

 

83

83

Phẫu thuật nội soi xoang bướm

 

 

84

84

Phẫu thuật nội soi xoang trán

 

 

85

85

Phẫu thuật điều trị đa thương vùng hàm mặt

(*)

 

86

86

Phẫu thuật điều trị gãy lồi cầu xương hàm dưới bằng chỉ thép nẹp vít

(*)

 

87

87

Phẫu thuật lấy sỏi ống wharton tuyến dưới hàm

(*)

 

88

88

Phẫu thuật tạo đường dẫn trong miệng điều trị dò tuyến nước bọt mang tai

(*)

 

89

89

Nội soi cầm máu xuất huyết tiêu hóa trên bằng clip

 

 

90

90

Cắt polyp đại - trực tràng nội soi

 

 

91

91

Sử dụng thuốc tiêu sợi huyết/TBMMN

 

 

92

92

Cắt hạch giao cảm ngực nội soi

 

 

93

93

CĐHA nhi khoa: siêu âm, XQ, CT, MRI

 

 

94

94

SA mạch máu tạng ngoại biên

 

 

95

95

SA tầm soát tiền sản

 

 

II.

Bệnh viện Lê Lợi:

 

 

96

96

Thở máy (trong nhi khoa)

 

 

97

97

Đặt ống thông tĩnh mạch trung ương (dưới đòn, cánh tay, TM nền) (trong nhi khoa)

 

 

98

98

Sử dụng các thuốc vận mạch và tăng sức co bóp cơ tim (trong nhi khoa)

 

 

99

99

Kỹ thuật lọc máu liên tục

 

 

100

100

Phẫu thuật mở bụng cất tử cung hoàn toàn cả khối và Phẫu thuật cắt tử cung đường âm đạo

 

 

101

101

Phẩu thuật hở lấy sỏi thận, sỏi niệu quản tái phát

 

 

102

102

Hướng dẫn chụp và đọc CT Bụng, mạch vành tim, mạch máu chi

 

 

103

103

Sinh thiết kim nhỏ dưới siêu âm

 

 

104

104

Hướng dẫn chụp và đọc MRI bụng, chậu, tuyến vú, mạch máu chi

 

 

III.

Bệnh viện Mắt:

 

 

105

105

Hướng dẫn đọc kết quả và ứng dụng theo dõi điều trị bằng thị trường kế tự động Humphrey:

 

 

106

106

Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị lé và bệnh lý nhãn nhi

 

 

107

107

Đặt ống tiền phòng điều trị glôcôm (Đặt shunt mini Express)

 

 

108

108

Nối thông lệ mũi có hoặc không đặt ống Silicon có hoặc không áp thuốc chống chuyển hóa

 

 

109

109

Chuyển giao kỹ thuật Phẫu thuật lé, sụp mi trẻ em (gây mê) (Phẫu thuật lác thông thường,Phẫu thuật treo mi - cơ trán (bằng Silicon, cân cơ đùi…) điều trị sụp mi

 

 

110

110

Chuyển giao kỹ thuật điều trị Laser bề mặt nhãn cầu

 

 

111

111

Điều trị một số bệnh võng mạc bằng laser (bệnh võng mạc tiểu đường, cao huyết áp, trẻ đẻ non…)

 

 

112

112

Hướng dẫn chụp mạch huỳnh quang đáy mắt

 

 

NĂM 2016

 

 

 

I.

Bệnh viện Bà Rịa:

 

 

113

1

Đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn

 

 

114

2

Bơm surfactan điều trị bệnh màng trong

 

 

115

3

Nuôi dưỡng tĩnh mạch toàn phần ở trẻ sơ sinh cân nặng < 1300g.

 

 

116

4

Cắt u máu tuỷ sống, dị dạng động tĩnh mạch trong tuỷ

 

 

117

5

Phẫu thuật u vùng giao thoa thị giác và/hoặc vùng dưới đồi bằng đường mở nắp sọ

 

 

118

6

Phẫu thuật u hố sau không xâm lấn xoang tĩnh mạch, bằng đường mở nắp sọ

 

 

119

7

Phẫu thuật u hố sau xâm lấn xoang tĩnh mạch, bằng đường mở nắp sọ

 

 

120

8

Phẫu thuật u liềm não, bằng đường mở nắp sọ

 

 

121

9

Phẫu thuật u lều tiểu não, bằng đường vào dưới lều tiểu não

 

 

122

10

Phẫu thuật u trong nhu mô tiểu não, bằng đường mở nắp sọ

 

 

123

11

Phẫu thuật giải phóng chèn ép thần kinh tam thoa (dây V) trong đau nửa mặt, bằng đường mở nắp sọ

 

 

124

12

Phẫu thuật giải phóng chèn ép thần kinh mặt (dây VII) trong co giật nửa mặt (facial tics), bằng đường mở nắp sọ

 

 

125

13

Phẫu thuật phong bế hạch thần kinh tam thoa (hạch Gasser) bằng nhiệt, qua da, dưới hướng dẫn huỳnh quang

 

 

126

14

Phẫu thuật cố định C1-C2 điều trị mất vững C1-C2

 

 

127

15

Phẫu thuật cố định chẩm cổ , ghép xương với mất vững cột sống cổ cao do các nguyên nhân (gãy chân cung, gãy mõm nha, vỡ C1 …)

 

 

128

16

Phẫu thuật tạo hình cung sau cột sống cổ trong bệnh lý hẹp ống sống cổ đa tầng

 

 

129

17

Phẫu thuật giải ép, lấy TVĐĐ cột sống cổ đường sau vi phẫu

 

 

130

18

Phẫu thuật lấy đĩa đệm cột sống thắt lưng qua da

 

 

131

19

Phẫu thuật bắt vít qua cuống cột sống thắt lưng qua da

 

 

132

20

Phẫu thuật nội soi tràn khí tự phát, tiên phát

 

 

133

21

Phẫu thuật nội soi giảm áp thần kinh thị

 

 

134

22

Phẫu thuật nội soi cắt u lành thanh quản bằng Heummer

 

 

135

23

Phẫu thuật giám áp dây VII

 

 

136

24

Phẫu thuật nội soi cắt tử cung, bóc nhân xơ. Nội soi buồng tử cung

 

 

137

25

Cắt u vú lành tính + bóc nhân xơ vú

 

 

138

26

Ung thư vú

 

 

139

27

Ung thư tuyến giáp

 

 

140

28

Ung thư gan

 

 

141

29

Ung thư đại – trực tràng

 

 

142

30

Ung thư dạ dày

 

 

143

31

Giải phẫu bệnh

 

 

144

32

Nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP)

 

 

145

33

MRI phổ, khuếch tán sọ não

 

 

146

34

CT khảo sát tim, mạch máu

 

 

II.

Bệnh viện Lê Lợi:

 

 

147

35

Gây mê về nhi khoa

 

 

148

36

Phẩu thuật điều trị gãy Lefort I bằng chỉ thép

 

 

149

37

Phẩu thuật điều trị gãy Lefort I bằng nẹp vít hợp kim

 

 

150

38

Phẩu thuật điều trị gẫy xương hàm dưới bằng chỉ thép

 

 

151

39

Phẩu thuật điều trị gẫy xương hàm dưới bằng nẹp vít hợp kim

 

 

152

40

Phẩu thuật nội soi cắt tử cung toàn phần + bóc u xơ tử cung

 

 

153

41

Phẩu thuật hở lấy sỏi thận, sỏi niệu quản + kết hợp nội soi mềm để lấy toàn bộ sỏi

 

 

III.

Bệnh viện Mắt:

 

 

154

42

Chuyển giao kỹ thuật Phẫu thuật cắt dịch kính có hoặc không laser nội nhãn

 

 

155

43

Phẫu thuật bong võng mạc theo phương pháp kinh điển. Phẫu thuật bong võng mạc, cắt dịch kính có hoặc không laser nội nhãn, có hoặc không dùng dầu/khí nội nhãn

 

 

156

44

Cắt dịch kính + laser nội nhãn + lấy dị vật nội nhãn

 

 

157

45

Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh lý võng mạc dịch kính

 

 

NĂM 2017

 

 

 

I.

Bệnh viện Bà Rịa:

 

 

158

1

Nuôi dưỡng tĩnh mạch toàn phần ở trẻ sơ sinh cân nặng 1000g.

 

 

159

2

Làm dính màng phổi – phổi trong tràn khí MP tự phát – thứ phát

 

 

160

3

Cắt u máu tuỷ sống, dị dạng động tĩnh mạch trong tuỷ

 

 

161

4

Phẫu thuật u vùng giao thoa thị giác và/hoặc vùng dưới đồi bằng đường mở nắp sọ

 

 

162

5

Phẫu thuật u hố sau không xâm lấn xoang tĩnh mạch, bằng đường mở nắp sọ

 

 

163

6

Phẫu thuật u hố sau xâm lấn xoang tĩnh mạch, bằng đường mở nắp sọ

 

 

164

7

Phẫu thuật u lều tiểu não, bằng đường vào dưới lều tiểu não

 

 

165

8

Phẫu thuật giải phóng chèn ép thần kinh tam thoa (dây V) trong đau nửa mặt, bằng đường mở nắp sọ

 

 

166

9

Phẫu thuật giải phóng chèn ép thần kinh mặt (dây VII) trong co giật nửa mặt (facial tics), bằng đường mở nắp sọ

 

 

167

10

Phẫu thuật phong bế hạch thần kinh tam thoa (hạch Gasser) bằng nhiệt, qua da, dưới hướng dẫn huỳnh quang

 

 

168

11

Phẫu thuật nội soi điều trị vô sinh ( Nội soi ổ bụng + soi buồng tử cung)

 

 

169

12

Ung thư thực quản

 

 

170

13

Ung thư phổi

 

 

172

15

MRI tim

 

 

II.

Bệnh viện Lê Lợi:

 

 

173

16

Nội soi dạ dày, tá tràng, đại tràng có can thiệp (Polip)

 

 

174

17

Cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn điều trị rối loạn nhịp chậm

 

 

175

18

Cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn điều trị tái đồng bộ tim (CRT)

 

 

176

19

Mổ nội soi khớp háng

 

 

III.

Bệnh viện Mắt:

 

 

177

20

Chuyển giao kỹ thuật Phẫu thuật ghép giác mạc xuyên

 

 

178

21

Chuyển giao kỹ thuật Phẫu thuật ghép vành củng mạc

 

 

Ghi chú: các kỹ thuật có đánh dấu (*) ở cột ghi chú, nếu không thực hiện được trong năm 2015 (do không có trường hợp bệnh) thì chuyển sang những năm sau.

* Trong quá trình thực hiện đề án, theo yêu cầu mới của Bộ Y tế hoặc của ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, có thể bổ sung thêm một số lĩnh vực về quản lý, điều hành hoặc chuyên môn.

3. Thời gian thuê chuyên gia:

Thời gian thuê các chuyên gia tùy thuộc vào yêu cầu chuyên môn của từng loại kỹ thuật cần chuyển giao. Thời gian thuê có thể tính theo ngày, theo từng trường hợp bệnh, theo ê-kíp hoặc thuê khoán trọn gói theo chuyên đề.

4. Hình thức thuê chuyên gia:

Hình thức thuê tùy thuộc từng loại kỹ thuật chuyên môn cần chuyển giao, hình thức thuê có thể theo từng trường hợp bệnh (đối với các kỹ thuật chuyên môn ít gặp), theo ngày, theo ê-kíp hoặc thuê khoán trọn gói theo chuyên đề.

Tùy từng hình thức thuê mà lựa chọn loại hợp đồng thuê cho phù hợp: Hợp đồng lao động theo Luật Lao động hoặc hợp đồng kinh tế.

5. Chế độ thù lao đối với chuyên gia:

Chế độ thù lao cho các chuyên gia được thực hiện chi trọn gói, đã bao gồm cả các khoản đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và các loại thuế theo quy định.

a). Đối với chuyên gia trong lĩnh vực khám chữa bệnh:

- Trường hợp thuê làm việc riêng lẻ thuê theo từng trường hợp bệnh:

+ Đối với chuyên gia trình độ Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Chuyên khoa II: Bình quân mức thù lao một trường hợp bệnh không quá 5,0 lần mức lương cơ sở;

+ Đối với chuyên gia trình độ Thạc sĩ, Chuyên khoa I: Bình quân mức thù lao một trường hợp bệnh không quá 3,0 lần mức lương cơ sở;

- Trường hợp thuê làm việc riêng lẻ thuê theo ngày :

+ Đối với chuyên gia trình độ Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Chuyên khoa II: Bình quân mức thù lao một ngày không quá 5,0 lần mức lương cơ sở;

Tuy nhiên, chuyên gia làm việc liên tục trên 15 ngày thì mức thù lao tổng cộng = 75% x số ngày làm việc x 5,0 lần mức lương cơ sở;

+ Đối với chuyên gia trình độ Thạc sĩ, Chuyên khoa I: Bình quân mức thù lao một ngày không quá 3,0 lần mức lương cơ sở;

Tuy nhiên, chuyên gia làm việc liên tục trên 15 ngày thì mức thù lao tổng cộng = 75% x số ngày làm việc x 3,0 lần mức lương cơ sở;

- Trường hợp các chuyên gia làm việc theo ê-kíp:

+ Đối với chuyên gia trình độ Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Chuyên khoa II: Bình quân mức thù lao một ngày không quá 5,0 lần mức lương cơ sở;

+ Đối với chuyên gia trình độ Thạc sĩ, Chuyên khoa I: Bình quân mức thù lao một ngày không quá 3,0 lần mức lương cơ sở;

+ Đối với những người có trình độ thấp hơn trình độ chuyên gia (tốt nghiệp đại học trở xuống), tham gia ê-kíp: Bình quân mức thù lao một ngày không quá 1,5 lần mức lương cơ sở;

Căn cứ số lượng và trình độ người trong ê-kip, tổng số tiền thù lao cho ê-kip chuyên gia = tổng số tiền thuê của từng người theo trình độ trong ê-kíp này/ngày. Tuy nhiên, tổng số tiền thù lao cho toàn bộ ê-kíp chuyên gia này không quá 20.000.000 đồng/ngày.

b). Đối với chuyên gia trong lĩnh vực quản lý, điều hành:

Trên cơ sở đề xuất của Sở Y tế, Hội đồng xét chọn thuê chuyên gia của tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh mức thù lao chuyên gia cho từng trường hợp cụ thể.

c). Ngoài chế độ thù lao trên, chuyên gia còn được hỗ trợ thêm chi phí ăn ở, đi lại theo quy định hiện hành.

6. Dự kiến kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí thực hiện trong 3 năm khoảng 12.849.404.500 đồng (Mười hai tỷ tám trăm bốn mươi chín triệu bốn trăm lẻ bốn ngàn năm trăm đồng); trong đó:

- Kinh phí thù lao cho các chuyên gia: 10.133.812.500 đồng.

- Kinh phí hỗ trợ ăn, ở, đi lại: 2.715.592.000 đồng.

7. Nguồn kinh phí thực hiện:

- Chủ yếu sử dụng từ nguồn thu của đơn vị.

- Nguồn ngân sách nhà nước sẽ bổ sung khi nguồn thu của đơn vị không đáp ứng đủ.

8. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2017.