Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tỉnh Yên Bái
Số hiệu: | 46/2017/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Phạm Thị Thanh Trà |
Ngày ban hành: | 14/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2017/NQ-HĐND |
Yên Bái, ngày 14 tháng 12 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 134/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVIII - Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
|
CHỦ TỊCH |
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)
Quy định này quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Yên Bái.
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn
1. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 phải tuân thủ các quy định của Luật đầu tư công, Luật ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Ưu tiên bố trí vốn cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số, các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, nhằm thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình, góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng.
3. Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; công khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn; góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Điều 4. Tiêu chí phân bổ vốn và căn cứ tính hệ số
1. Tiêu chí phân bổ vốn: gồm 04 nhóm sau đây:
a) Tiêu chí dân số và dân tộc thiểu số.
b) Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo.
c) Tiêu chí diện tích đất tự nhiên.
d) Tiêu chí về đơn vị hành chính.
2. Căn cứ tính hệ số: Quy mô dân số, số hộ dân tộc thiểu số, tỷ lệ hộ nghèo, quy mô hộ nghèo để tính hệ số được xác định căn cứ số liệu công bố tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Diện tích đất tự nhiên, đơn vị hành chính để tính hệ số được xác định căn cứ số liệu công bố của Cục Thống kê tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015; số xã, thôn đặc biệt khó khăn được xác định căn cứ theo các quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 5. Xác định hệ số của từng tiêu chí theo từng dự án
1. Dự án 1 - Chương trình 30a
a) Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo
- Phạm vi và đối tượng hỗ trợ: Các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ.
- Các tiêu chí phân bổ:
Tiêu chí |
Hệ số |
1. Tiêu chí 1: Dân số và dân tộc thiểu số |
|
Dân số |
|
Huyện có quy mô dân số dưới 7.000 hộ |
0,15 |
Huyện có quy mô dân số từ 7.000 hộ trở lên |
0,17 |
Dân tộc thiểu số |
|
Huyện có quy mô dân tộc thiểu số dưới 7.000 hộ |
0,15 |
Huyện có quy mô dân tộc thiểu số từ 7.000 hộ trở lên |
0,17 |
2. Tiêu chí 2: Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo |
|
Tỷ lệ hộ nghèo |
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo dưới 60% |
0,20 |
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 60% trở lên |
0,22 |
Quy mô hộ nghèo |
|
Huyện có quy mô hộ nghèo dưới 6.000 hộ |
0,20 |
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 6.000 hộ trở lên |
0,22 |
3. Tiêu chí 3: Diện tích tự nhiên |
|
Huyện có tổng diện tích tự nhiên dưới 100.000 ha |
0,10 |
Huyện có tổng diện tích tự nhiên từ 100.000 ha trở lên |
0,12 |
4. Tiêu chí 4: Đơn vị hành chính |
|
Huyện có dưới 12 xã |
0,10 |
Huyện có từ 12 xã trở lên |
0,12 |
- Định mức phân bổ:
+ Đối với vốn đầu tư phát triển: Tổng vốn đầu tư cho một huyện = A x X.
Trong đó:
A: Định mức vốn bình quân cho một hệ số (bằng tổng vốn trung ương giao chia cho tổng hệ số của các huyện nghèo).
X: Tổng các hệ số theo 04 nhóm tiêu chí của một huyện (hệ số theo dân số + hệ số theo dân tộc thiểu số + hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo + hệ số theo diện tích tự nhiên + hệ số theo số đơn vị hành chính).
+ Đối với kinh phí sự nghiệp duy tu bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng của từng huyện:
Mức phân bổ kinh phí áp dụng theo các tiêu chí, định mức và phương pháp tính như phân bổ vốn đầu tư phát triển.
b) Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hoá sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các huyện nghèo (kinh phí sự nghiệp)
- Phạm vi hỗ trợ: Các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ.
- Đối tượng hỗ trợ:
+ Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo.
+ Nhóm hộ, cộng đồng dân cư trên địa bàn.
+ Tổ chức và cá nhân có liên quan.
+ Tạo điều kiện để người lao động là đối tượng sau cai nghiện ma túy, đối tượng nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
- Tiêu chí và định mức phân bổ:
Mức phân bổ kinh phí áp dụng theo các tiêu chí, định mức và phương pháp tính như phân bổ thực hiện Tiểu dự án 1 - Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo.
c) Tiểu dự án 4: Hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài (kinh phí sự nghiệp):
- Phạm vi hỗ trợ: Các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ.
- Đối tượng hỗ trợ: Lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, lao động cư trú dài hạn trên địa bàn các huyện nghèo; ưu tiên đối tượng lao động là thanh niên chưa có việc làm, đặc biệt là thanh niên thuộc hộ dân tộc thiểu số nghèo, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
- Các tiêu chí phân bổ:
Tiêu chí |
Hệ số |
1. Tỷ lệ hộ nghèo |
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo dưới 60% |
0,50 |
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 60% trở lên |
0,55 |
2. Quy mô hộ nghèo |
|
Huyện có quy mô hộ nghèo dưới 6.000 hộ |
0,50 |
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 6.000 hộ trở lên |
0,60 |
- Định mức phân bổ:
Tổng kinh phí cho một huyện = A x X.
Trong đó:
A: Định mức vốn bình quân cho một hệ số (bằng tổng vốn trung ương giao chia cho tổng hệ số của các huyện nghèo).
X: Tổng các hệ số theo 02 nhóm tiêu chí của một huyện (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo).
2. Dự án 2 - Chương trình 135
a) Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã đặc biệt khó khăn, các thôn bản đặc biệt khó khăn
- Đối với các thôn, bản đặc biệt khó khăn (xã khu vực II): Mức phân bổ 200 triệu đồng/thôn, bản/năm (phân bổ không quá 04 thôn, bản đặc biệt khó khăn/xã/năm).
- Đối với xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III):
+ Các tiêu chí phân bổ:
1. Tiêu chí về số xã đặc biệt khó khăn |
Hệ số (H1) |
|
|
Cứ 01 xã đặc biệt khó khăn được tính |
10 |
|
|
2. Tiêu chí về thôn, bản của xã đặc biệt khó khăn |
Hệ số (H2) |
|
|
Xã có dưới 7 thôn, bản đặc biệt khó khăn |
5 |
|
|
Xã có từ 7 đến dưới 10 thôn, bản đặc biệt khó khăn |
6 |
|
|
Xã có từ 10 thôn, bản đặc biệt khó khăn trở lên |
7 |
|
|
3. Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc biệt khó khăn |
Hệ số (H3) |
|
|
Xã có tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn tỷ lệ chung của huyện |
Không tính |
|
|
Xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 1,0 lần đến dưới 1,5 lần so với tỷ lệ chung của huyện |
0,02 |
|
|
Xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 1,5 lần đến dưới 2,0 lần so với tỷ lệ chung của huyện |
0,03 |
|
|
Xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 2,0 lần đến dưới 2,5 lần so với tỷ lệ chung của huyện |
0,04 |
|
|
Xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 2,5 trở lên lần so với tỷ lệ chung của huyện |
0,05 |
|
|
4. Tiêu chí về tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số của xã đặc biệt khó khăn |
Hệ số (H4) |
|
|
Xã có tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số dưới 50% |
0,02 |
|
|
Xã có tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số từ 50 đến dưới 70% |
0,03 |
|
|
Xã có tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số từ 70% đến dưới 90% |
0,04 |
|
|
Xã có tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số từ 90% trở lên |
0,05 |
|
|
|
|
|
|
+ Định mức phân bổ:
* Đối với vốn đầu tư phát triển:
Tổng vốn đầu tư cho một xã đặc biệt khó khăn X = ((M-K)/N) x Y.
Trong đó:
X: Tổng vốn đầu tư cho một xã.
M: Tổng vốn đầu tư phát triển.
K: Tổng vốn đầu tư phát triển cho các thôn, bản đặc biệt khó khăn.
N: Tổng hệ số các xã.
Y: Tổng hệ số các tiêu chí của một xã: Y = (H1+H2) x (1+H3+H4).
Tổng kinh phí phân bổ cho một huyện = Tổng kinh phí các xã của huyện đó cộng lại.
* Đối với kinh phí sự nghiệp duy tu bảo dưỡng của từng huyện:
Mức phân bổ kinh phí áp dụng theo các tiêu chí, định mức và phương pháp tính như phân bổ vốn đầu tư phát triển về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã đặc biệt khó khăn.
Căn cứ nguồn vốn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao, Ủy ban nhân dân cấp huyện phân bổ chi tiết cho các xã theo đúng danh mục công trình, hạng mục công trình được sử dụng vốn duy tu, bảo dưỡng của chương trình trên cơ sở đề nghị của các xã, phù hợp với nhu cầu thực tế, phát huy hiệu quả đầu tư.
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo các xã đặc biệt khó khăn; các thôn, bản đặc biệt khó khăn
- Đối với các thôn, bản đặc biệt khó khăn (xã khu vực II):
Mức phân bổ 50 triệu đồng/thôn, bản/năm (phân bổ không quá 04 thôn, bản đặc biệt khó khăn/xã/năm).
- Đối với xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III):
Mức phân bổ áp dụng theo các tiêu chí, định mức và phương pháp tính như phân bổ thực hiện Tiểu dự án 1 - Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã đặc biệt khó khăn.
c) Tiểu dự án 3: Nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã đặc biệt khó khăn, các thôn, bản đặc biệt khó khăn:
Căn cứ nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ hằng năm, Uỷ ban nhân dân tỉnh giao Ban Dân tộc tổ chức triển khai thực hiện phù hợp điều kiện thực tiễn và đảm bảo theo các quy định hiện hành.
3. Dự án 3 - Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 (kinh phí sự nghiệp)
a) Phạm vi hỗ trợ: Các xã ngoài Chương trình 30a và các xã, thôn, bản ngoài Chương trình 135.
b) Đối tượng hỗ trợ:
- Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo.
- Nhóm hộ, cộng đồng dân cư.
- Tổ chức và cá nhân có liên quan.
- Tạo điều kiện để người lao động là đối tượng sau cai nghiện ma túy, đối tượng nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
c) Các tiêu chí phân bổ:
Tiêu chí |
Hệ số |
1. Tỷ lệ hộ nghèo |
|
Xã có tỷ lệ hộ nghèo dưới 15% |
0,50 |
Xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 25% |
0,55 |
Xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 25% trở lên |
0,60 |
2. Quy mô hộ nghèo |
|
Xã có quy mô hộ nghèo dưới 200 hộ |
0,50 |
Xã có quy mô hộ nghèo từ 200 hộ đến dưới 400 hộ |
0,60 |
Xã có quy mô hộ nghèo từ 400 hộ trở lên |
0,70 |
d) Định mức phân bổ:
Tổng kinh phí cho một xã = A x X.
Trong đó:
A: Định mức vốn bình quân cho một hệ số (bằng tổng vốn trung ương giao chia cho tổng hệ số của các xã).
X: Tổng các hệ số theo 02 tiêu chí của một xã (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo).
* Tổng kinh phí phân bổ cho một huyện = Tổng kinh phí các xã của huyện đó cộng lại.
4. Dự án 4 - Truyền thông và giảm nghèo về thông tin (kinh phí sự nghiệp)
a) Phạm vi hỗ trợ: Trên phạm vi toàn tỉnh, ưu tiên vùng đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi.
b) Đối tượng hỗ trợ:
- Các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Thông tin và Truyền thông.
- Người dân, cộng đồng dân cư, các tổ chức và cá nhân có liên quan.
c) Các tiêu chí phân bổ:
Tiêu chí |
Hệ số |
1. Tỷ lệ hộ nghèo |
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo dưới 30% |
0,50 |
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% đến dưới 50% |
0,55 |
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 50% trở lên |
0,60 |
2. Quy mô hộ nghèo |
|
Huyện có quy mô hộ nghèo dưới 4.000 hộ |
0,50 |
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 4.000 hộ đến dưới 6.000 hộ |
0,60 |
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 6.000 hộ trở lên |
0,70 |
d) Định mức phân bổ:
- Đối với cấp tỉnh: Phân bổ 60% tổng kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ được giao hằng năm của cấp tỉnh.
- Đối với cấp huyện: Phân bổ 40% tổng kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ được giao hằng năm của cấp huyện.
Tổng kinh phí cho một huyện = A x X.
Trong đó:
A: Định mức vốn bình quân cho một hệ số (bằng tổng vốn giao cho cấp huyện chia cho tổng hệ số của các huyện).
X: Tổng các hệ số theo 02 tiêu chí của một huyện (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo).
5. Dự án 5 - Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình (kinh phí sự nghiệp)
a) Phạm vi hỗ trợ: Trên phạm vi toàn tỉnh, ưu tiên vùng đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi.
b) Đối tượng hỗ trợ:
- Cơ quan chủ trì chương trình; các cơ quan, đơn vị; các tổ chức, cá nhân thực hiện dự án.
- Cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp, ưu tiên nâng cao năng lực cán bộ nữ, cán bộ người dân tộc thiểu số.
c) Các tiêu chí phân bổ:
Tiêu chí |
Hệ số |
1. Tỷ lệ hộ nghèo |
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo dưới 30% |
0,50 |
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% đến dưới 50% |
0,55 |
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 50% trở lên |
0,60 |
2. Quy mô hộ nghèo |
|
Huyện có quy mô hộ nghèo dưới 4.000 hộ |
0,50 |
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 4.000 hộ đến dưới 6.000 hộ |
0,60 |
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 6.000 hộ trở lên |
0,70 |
d) Định mức phân bổ:
- Đối với cấp tỉnh: Phân bổ 60% tổng kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ được giao hằng năm của cấp tỉnh.
- Đối với cấp huyện: Phân bổ 40% tổng kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ được giao hằng năm của cấp huyện.
Tổng kinh phí cho một huyện = A x X.
Trong đó:
A: Định mức vốn bình quân cho một hệ số (bằng tổng vốn giao cho cấp huyện chia cho tổng hệ số của các huyện).
X: Tổng các hệ số theo 02 tiêu chí của một huyện (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo).
Điều 6. Về vốn đối ứng của ngân sách địa phương
Ngoài nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách trung ương, tùy thuộc vào điều kiện thực tế và khả năng cân đối ngân sách hằng năm, tỉnh ưu tiên bố trí thêm vốn từ ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của chương trình.
1. Nguồn vốn ngân sách trung ương.
2. Nguồn vốn ngân sách địa phương.
3. Nguồn vốn huy động, lồng ghép và kinh phí đóng góp của nhân dân.
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước của Đảng Ban hành: 03/11/2020 | Cập nhật: 03/11/2020
Quyết định 48/2016/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-TTg Quy chế quản lý, điều hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 12/10/2016
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2014 về Ngày Âm nhạc Việt Nam Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014