Nghị quyết 46/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2007- 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XV, kỳ họp thứ 6 ban hành
Số hiệu: | 46/2006/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Phạm Văn Tích |
Ngày ban hành: | 28/07/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2006/NQ-HĐND |
Thanh Hoá, ngày 28 tháng 7 năm 2006 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003.
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (sửa đổi) công bố ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ ban hành quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 2972/TTr-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2006 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2007- 2010; Báo cáo thẩm tra số: 156/BC-KTNS.HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2006 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
A. PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CHO CÁC CẤP NSĐP GIAI ĐOẠN 2007- 2010.
1. Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh.
1.1. Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%:
a) Thuế GTGT, Thuế thu nhập doanh nghiệp, Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá, dịch vụ sản xuất trong nước; thu khác về thuế của các doanh nghiệp có vốn nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do cấp tỉnh quản lý thu, gồm: các DNNN đã cổ phần hoá hết vốn nhà nước, doanh nghiệp mới thành lập có số thu nộp ngân sách từ 01 tỷ đồng (một tỷ đồng) trở lên, các doanh nghiệp SXKD xuất nhập khẩu, các doanh nghiệp có cơ sở SXKD trên địa bàn nhiều huyện.
b) Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao.
c) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (trừ xổ số mục tiêu do huyện, thị xã, thành phố phát hành).
d) Phí xăng dầu; các khoản phí, lệ phí do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh tổ chức thu (trừ các loại phí và lệ phí có qui định riêng).
e) Thu nhập từ vốn góp của ngân sách cấp tỉnh, tiền thu hồi vốn của ngân sách tỉnh tại các cơ sở kinh tế, thu từ quỹ dự trữ tài chính của tỉnh theo quy định.
f) Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, thu thanh lý tài sản, thu từ các hoạt động sự nghiệp của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh.
g) Thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông; thu phạt vi phạm hành chính do cấp tỉnh xử lý; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh tổ chức thu.
h) Đóng góp, viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
i) Thu huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại Khoản 3, Điều 8 của Luật NSNN.
k) Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh.
l) Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương.
m) Thu chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh.
n) Phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
1.2. Các khoản thu phân chia của ngân sách cấp tỉnh với NS cấp huyện.
a) Tiền sử dụng đất.
b) Tiền thuê đất.
2. Nguồn thu Ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố.
2.1. Các khoản thu ngân sách cấp huyện hưởng 100%.
a) Thuế môn bài thu từ các doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp.
b) Thuế GTGT, TNDN, tiêu thụ đặc biệt, thu khác về thuế từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (trừ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do tỉnh trực tiếp quản lý thu).
c) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết chương trình mục tiêu do huyện phát hành.
d) Lệ phí trước bạ (trừ phí trước bạ nhà, đất); các khoản phí, lệ phí do các cơ quan, đơn vị cấp huyện tổ chức thu (trừ các loại phí và lệ phí có qui định riêng).
e) Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, thu thanh lý tài sản, thu từ các hoạt động sự nghiệp của các cơ quan, đơn vị cấp huyện.
f) Thu phạt vi phạm hành chính do cấp huyện xử lý, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị cấp huyện tổ chức thu.
g) Thu đóng góp, viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật.
h) Thu kết dư ngân sách cấp huyện
i) Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh.
k) Thu chuyển nguồn ngân sách cấp huyện .
2.2. Các khoản thu phân chia giữa NS cấp huyện với NS cấp xã.
a) Thuế GTGT, thuế TNDN, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa dịch vụ trong nước thu từ kinh tế cá thể, hộ kinh doanh;
b) Thuế tài nguyên;
c) Thuế nhà đất thu trên địa bàn phường;
d) Thuế chuyển quyền sử dụng đất thu trên địa bàn phường;
e) Thu tiền sử dụng đất trên địa bàn xã, thị trấn.
f) Lệ phí trước bạ nhà, đất;
3. Nguồn thu ngân sách cấp xã.
3.1. Các khoản thu ngân sách cấp xã hưởng 100%.
a) Thuế môn bài thu từ kinh tế cá thể, hộ kinh doanh.
b) Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
c) Thuế nhà đất (trừ phường).
d) Thuế chuyển quyền sử dụng đất (trừ phường).
e) Các khoản phí, lệ phí do cấp xã tổ chức thu.
f) Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản.
g) Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, thu thanh lý tài sản thuộc cấp xã quản lý, thu từ các hoạt động sự nghiệp phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật .
h) Thu phạt vi phạm hành chính do cấp xã xử lý, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật do cấp xã tổ chức thu.
i) Thu đóng góp và viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước trực tiếp cho xã theo quy định.
k) Thu kết dư ngân sách xã.
h) Các khoản thu khác của ngân sách xã theo quy định của pháp luật.
l) Thu bổ sung cân đối từ ngân sách cấp huyện.
m) Thu chuyển nguồn ngân sách cấp xã.
3.2. Các khoản thu phân chia ngân sách cấp xã với NS cấp trên.
Bao gồm các khoản thu phân chia với ngân sách huyện theo điểm 2.2, mục 2 nêu trên.
II. PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI.
1. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh.
1.1. Chi đầu tư phát triển.
a) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội không có khả năng thu hồi vốn do tỉnh quản lý, bao gồm:
- Trụ sở các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp, các cơ quan đảng, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, các trường dạy nghề, các trường trung học phổ thông công lập, trung tâm giáo dục TX thuộc tỉnh quản lý;
- Bệnh viện đa khoa và các bệnh viện chuyên khoa cấp tỉnh; bệnh viện đa khoa khu vực cấp tỉnh, các bệnh viện đa khoa huyện, các trung tâm y tế phòng chống bệnh tuyến tỉnh, tuyến huyện.
- Kênh thuỷ lợi cấp I, các công trình thuỷ lợi đầu mối tỉnh quản lý.
- Các công trình giao thông tỉnh quản lý;
- Các công trình kết cấu hạ tầng văn hóa thông tin, trùng tu tôn tạo di tích quan trọng do TW công nhận; công trình thể dục thể thao, phúc lợi xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý;
b) Đầu tư, hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của nhà nước theo quy định của pháp luật;
c) Chi chương trình mục tiêu Quốc gia.
d) Chi trả nợ (bao gồm cả gốc và lãi) các khoản huy động theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách.
e) Chi hỗ trợ đầu tư ngân sách cấp huyện.
f) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật;
1.2. Chi thường xuyên.
a) Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt nam và các tổ chức chính trị- xã hội cấp tỉnh.
b) Chi sự nghiệp giáo dục- đào tạo (hoạt động các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, các trường dạy nghề dài hạn và ngắn hạn; các hình thức bồi dưỡng, dạy nghề khác), chi giáo dục trung học phổ thông và các hoạt động giáo dục khác do cấp tỉnh quản lý.
c) Chi sự nghiệp y tế: Hoạt động bệnh viện đa khoa tỉnh, bệnh viện đa khoa khu vực, bệnh viện chuyên khoa cấp tỉnh, các bệnh viện đa khoa huyện, các trung tâm y tế dự phòng tuyến tỉnh, tuyến huyện.
d) Chi sự nghiệp văn hoá- thông tin: Hoạt động bảo tồn, bảo tàng, thư viện, nghiên cứu lịch sử, biểu diễn nghệ thuật, chiếu phim, triển lãm và hoạt động văn hoá khác do tỉnh quản lý.
e) Chi sự nghiệp thể thao: Chi bồi dưỡng, tập huấn huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh phục vụ các giải thi đấu cấp tỉnh trở lên, các cơ sở thi đấu TDTT và các hoạt động TDTT khác do tỉnh quản lý;
f) Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình: Các nhiệm vụ phát thanh, truyền hình do tỉnh quản lý.
g) Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội: Chi cho các trung tâm, các trại xã hội, chi cứu tế xã hội, chi phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác do tỉnh quản lý;
h) Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: Hoạt động nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác do tỉnh quản lý.
i) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách tỉnh thực hiện theo quy định của Chính phủ.
k) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế sự nghiệp môi trường do tỉnh quản lý.
l) Trợ giá theo chính sách của nhà nước.
m) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp cấp tỉnh theo quy định.
n) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
1.3. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính của tỉnh.
1.4. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
1.5. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh sang năm sau.
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện.
2.1. Chi đầu tư phát triển:
a) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội không có khả năng thu hồi vốn do huyện quản lý, bao gồm:
- Chi xây dựng trụ sở các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp, cơ quan Đảng, đoàn thể cấp huyện.
- Các công trình kết cấu hạ tầng về văn hóa, TDTT, phát thanh truyền hình, các công trình phúc lợi xã hội khác thuộc cấp huyện quản lý.
- Xây dựng các công trình thuỷ lợi liên xã, các công trình giao thông liên xã, các dự án đầu tư theo cơ chế tại quyết định số 4100/2005/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của UBND tỉnh.
b) Chi hỗ trợ đầu tư ngân sách xã.
c) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
2.2. Chi thường xuyên :
a) Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị- xã hội cấp huyện.
b) Chi hoạt động giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung tâm bồi dưỡng chính trị, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề cấp huyện.
c) Chi sự nghiệp y tế xã.
d) Các hoạt động sự nghiệp văn hoá thông tin, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình do cấp huyện quản lý.
e) Chi đảm bảo xã hội: Thực hiện trợ cấp xã hội cho đối tượng già cả cô đơn, chế độ thanh niên xung phong, trợ cấp người cao tuổi, hỗ trợ gia đình nuôi trẻ mồ côi; chi thăm hỏi các đối tượng chính sách, hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sỹ, cứu trợ đột xuất.
f) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp môi trường do huyện quản lý.
Đối với Thành phố Thanh Hóa, Thị xã Bỉm Sơn và Thị xã Sầm Sơn, ngoài các nhiệm vụ như ngân sách huyện còn có nhiệm vụ chi sự nghiệp kiến thiết thị chính.
g) Công tác quân sự địa phương:
- Tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp vụ và triển khai các nhiệm vụ công tác quốc phòng trên địa bàn huyện.
- Tổ chức các hoạt động ngày quốc phòng toàn dân, ngày truyền thống của lực lượng dân quân tự vệ, ngày Biên phòng toàn dân.
- Tổ chức hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ; tổ chức và huy động lực lượng dự bị động viên thuộc nhiệm vụ được giao; tổ chức và phối hợp diễn tập khu vực phòng thủ theo qui định.
- Công tác tuyển quân và đón tiếp quân nhân hoàn thành nghĩa vụ trở về, công tác giáo dục quốc phòng.
- Tổng kết khen thưởng các đơn vị, cán bộ có thành tích trong công tác quốc phòng.
- Các nhiệm vụ khác theo qui định.
h) Công tác an ninh và trật tự, an toàn xã hội địa phương:
- Tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp vụ và triển khai các nhiệm vụ an ninh trật tự trên địa bàn huyện.
- Hỗ trợ các hoạt động giữ gìn an ninh và trật tự, an toàn xã hội;
- Tổ chức sơ kết, tổng kết, khen thưởng, tuyên truyền, giáo dục phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc.
- Các nhiệm vụ khác theo qui định.
i) Các huyện có đường biên giới và có lực lượng Biên phòng bổ sung thêm nhiệm vụ chi đối ngoại và chỉ đạo an ninh biên giới, bờ biển.
k) Chi hỗ trợ hoạt động thanh tra nhân dân, ban đại diện người cao tuổi; hỗ trợ cho các tổ chức xã hội, xã hội- nghề nghiệp cấp huyện theo quy định.
l) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
2.3. Chi bổ sung cho ngân sách cấp xã.
2.4. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp huyện.
3. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã.
3.1. Chi đầu tư phát triển.
a) Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội không có khả năng thu hồi vốn do xã quản lý:
- Trụ sở cơ quan hành chính, các công trình văn hóa, xã hội cấp xã quản lý.
- Các trường trung học cơ sở, tiểu học, trường mầm non.
- Trạm y tế xã.
- Đường giao thông liên thôn, bản; đường giao thông nội đồng.
- Thuỷ lợi nội đồng.
b) Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo qui định.
c) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
3.2. Chi thường xuyên.
a) Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã.
b) Chi hỗ trợ hoạt động nhà trẻ, mẫu giáo do xã quản lý; hỗ trợ trung tâm học tập cộng đồng.
c) Chi hỗ trợ hoạt động y tế xã.
d) Chi đảm bảo xã hội: Trợ cấp cán bộ hưu trí xã, chi thăm hỏi các đối tượng chính sách, cứu trợ đột xuất.
e) Chi hoạt động văn hoá, thông tin, thể dục- thể thao do xã, phường, thị trấn quản lý.
f) Chi sửa chữa thường xuyên, bảo dưỡng các công trình kiến trúc, tài sản, công trình phúc lợi, kết cấu hạ tầng do xã quản lý.
g) Chi hỗ trợ khuyến khích phát triển sự nghiệp kinh tế theo chế độ qui định.
h) Chi hỗ trợ hoạt động thanh tra nhân dân, ban đại diện người cao tuổi, hoạt động cộng đồng dân cư và các hoạt động khác theo qui định.
i) Chi nhiệm vụ quân sự địa phương:
- Chi hỗ trợ triển khai các nhiệm vụ mới, tổ chức sơ kết, tổng kết quân sự địa phương.
- Chi hỗ trợ thực hiện luật nghĩa vụ quân sự ở xã.
k) Các xã có đường biên giới và có lực lượng Biên phòng bổ sung thêm nhiệm vụ chi đối ngoại và chỉ đạo bảo đảm an ninh biên giới, đường biển.
l) Chi công tác an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở địa phương:
- Đảm bảo hoạt động của công an viên.
- Chi triển khai nhiệm vụ, sơ kết, tổng kết, khen thưởng trong phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự - an toàn xã hội trên địa bàn xã, chi ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc.
m) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3.3. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp xã.
B. TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH.
Tỷ lệ phân chia các khoản thu NSNN trên địa bàn tỉnh cho các cấp ngân sách được chi tiết tại phụ lục số 01 kèm theo Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 28 tháng 7 năm 2006./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NSN N TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2007-2010
Kèm theo Nghị quyết số: /2006/NQ-HĐND ngày tháng 7 năm 2006 của HĐND tỉnh
Số TT |
Danh mục khoản thu NSNN |
Tỷ lệ phân chia( %) |
||
NS tỉnh |
NS huyện |
NS xã |
||
1 |
Thuế GTGT, TNDN và thuế TTĐB |
|
|
|
1,1 |
Thu từ các DN hoạt động theo Luật DN: |
|
|
|
a |
DN có vốn nhà nước; DN có vốn ĐTNN; Các DN ngoài quốc doanh do cấp tỉnh quản lý, gồm: DNNN đã cổ phần hết vốn NN, DN mới thành lập có số thu nộp NS trên 01 tỷ đồng, DN SXKD xuất nhập khẩu, DN có cơ sở SX trên địa bàn nhiều huyện. |
100 |
|
|
b |
Các Doanh nghiệp NQD (Trừ các DN do cấp tỉnh quản lý thu) |
|
100 |
|
1,2 |
Các HTX, kinh tế cá thể, hộ gia đình: |
|
|
|
- |
Thu trên địa bàn Thành phố, Thị xã |
|
90 |
10 |
- |
Thu trên địa bàn các huyện |
|
40 |
60 |
2 |
Thuế Tài nguyên |
|
|
|
2,1 |
Thu từ các DN hoạt động theo Luật DN: |
|
|
|
a |
DN có vốn nhà nước; DN có vốn ĐTNN; Các DN NQD do cấp tỉnh quản lý thu |
|
100 |
|
b |
Các Doanh nghiệp NQD (Trừ các DN do cấp tỉnh quản lý thu) |
|
50 |
50 |
2,2 |
Các HTX, kinh tế cá thể, hộ gia đình |
|
|
100 |
3 |
Thuế môn bàI |
|
|
|
3,1 |
Thu từ các DN hoạt động theo Luật DN |
|
100 |
|
3,2 |
Các HTX, kinh tế cá thể, hộ gia đình |
|
|
100 |
4 |
Thu khác về thuế |
|
|
|
4,1 |
Thu từ các DN hoạt động theo Luật DN: |
|
|
|
a |
DN có vốn nhà nước; DN có vốn ĐTNN; Các DN NQD do cấp tỉnh quản lý thu |
100 |
|
|
b |
Các Doanh nghiệp NQD (Trừ các DN do cấp tỉnh quản lý thu) |
|
100 |
|
4,2 |
Các HTX, kinh tế cá thể, hộ gia đình |
|
|
100 |
5 |
Thu hoạt động xổ số kiến thiết |
|
|
|
5,1 |
XS Miền bắc; XS CTMT cấp tỉnh phát hành |
100 |
|
|
5,2 |
XS mục tiêu các huyện, thị xã, TP phát hành |
|
100 |
|
6 |
Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao |
100 |
|
|
7 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
100 |
8 |
Thuế nhà đất |
|
|
|
8,1 |
Địa bàn Phường |
|
80 |
20 |
8,2 |
Địa bàn các xã, thị trấn |
|
|
100 |
9 |
Thuế chuyển quyền sử dụng đất |
|
|
|
9,1 |
Địa bàn Phường |
|
80 |
20 |
9,2 |
Địa bàn các xã, thị trấn |
|
|
100 |
10 |
Thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
10.1 |
Thu từ cấp đất ở cho hộ dân cư (gồm cả đấu giá đất ở có lợi thế) |
|
|
|
a |
Trên địa bàn thành phố, thị xã |
30 |
60 |
10 |
b |
Các huyện |
|
|
|
|
- Thu trên địa bàn thị trấn |
|
70 |
30 |
|
- Thu trên địa bàn xã |
|
50 |
50 |
10.2 |
Thu từ đấu giá các dự án huy động vốn đầu tư |
Thực hiện theo NQ số 30 năm 2005 của HĐND tỉnh và QĐ số 4054/QĐ-UBND ngày 29/12/2005 của UBND tỉnh |
||
11 |
Tiền thuê đất |
40 |
40 |
20 |
12 |
Lệ phí trước bạ |
|
|
|
12,1 |
Lệ phí trước bạ Nhà đất |
|
|
|
a |
Thu trên địa bàn Phường |
|
80 |
20 |
b |
Thu trên địa bàn các xã, thị trấn |
|
20 |
80 |
12,2 |
Lệ phí trước bạ khác |
|
100 |
|
13 |
Phí xăng dầu |
100 |
|
|
14 |
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Công nghiệp ( Trung ương 50%) |
50 |
|
|
15 |
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt ( Trung ương 50%) |
|
50 |
|
16 |
Phí bảo vệ MT đối với hoạt động khai thác khoáng sản |
100 |
|
|
17 |
Các loại phí, lệ phí khác: |
|
|
|
17,1 |
Các đơn vị Tỉnh quản lý |
100 |
|
|
17,2 |
Các đơn vị huyện, thị xã, thành phố quản lý |
|
100 |
|
17,3 |
Các đơn vị xã, phường, thị trấn quản lý |
|
|
100 |
18 |
Thu sự nghiệp |
|
|
|
18,1 |
Các đơn vị Tỉnh quản lý |
100 |
|
|
18,2 |
Các đơn vị huyện, thị xã, thành phố quản lý |
|
100 |
|
18,3 |
Các đơn vị xã, phường, thị trấn quản lý |
|
|
100 |
19 |
Thu tiền cho thuê, bán nhà, thanh lý TS thuộc sở hữu Nhà nước |
|
|
|
19,1 |
Các đơn vị Tỉnh quản lý |
100 |
|
|
19,2 |
Các đơn vị huyện, thị xã, thành phố quản lý |
|
100 |
|
19,3 |
Các đơn vị xã, phường, thị trấn quản lý |
|
|
100 |
20 |
Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản |
|
|
100 |
21 |
Thu khác ngân sách |
|
|
|
21,1 |
Thu phạt, tịch thu (Trừ phạt, tịch thu về thuế) |
|
|
|
a |
Cấp tỉnh ra quyêt định |
100 |
|
|
b |
Cấp huyện, thị xã, thành phố ra quyết định |
|
100 |
|
c |
Cấp xã, phường, thị trấn ra quyết định |
|
|
100 |
21,2 |
Thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực ATGT |
100 |
|
|
21,3 |
Các khoản thu khác |
|
|
|
a |
Các đơn vị Tỉnh quản lý |
100 |
|
|
b |
Các đơn vị huyện, thị xã, thành phố quản lý |
|
100 |
|
c |
Các đơn vị xã, phường, thị trấn quản lý |
|
|
100 |
|
|
|
|
|
Quyết định 4100/2005/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư công trình cấp huyện quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 30/12/2005 | Cập nhật: 03/06/2012
Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương Ban hành: 23/06/2003 | Cập nhật: 10/12/2009
Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước Ban hành: 23/06/2003 | Cập nhật: 12/12/2012
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012