Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND quy định về Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu: 41/2016/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang Người ký: Thào Hồng Sơn
Ngày ban hành: 11/12/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2016/NQ-HĐND

Hà Giang, ngày 11 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH VPHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KT CU HẠ TNG, CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ, TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG TRONG KHU VỰC CỬA KHU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định s 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật phí và Lệ phí;

Căn cứ Thông tư s 250/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài Chính hướng dn vphí và lệ phí thuộc thm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình s 202/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2016 của y ban nhân dân tỉnh vPhí sử dụng công trình kết cu hạ tng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khâu trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra s 18/BC-KTNS ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định về Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Giang như sau:

1. Đi tượng áp dụng:

a) Là tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cho phép sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng do ngân sách nhà nước đầu tư trong khu vực cửa khẩu, lối mở trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

b) Các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân liên quan.

2. Nội dung thu và mức thu: Tính theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.

3. Đơn vị tổ chức thu:

a) Trung tâm dịch vụ, tư vấn và hạ tầng khu kinh tế (thuộc Ban quản lý khu kinh tế) thu trong Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy, bao gồm: Cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy và lối mở thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy.

b) Đồn biên phòng thu tại các khu vực cửa khẩu và lối mở khác.

4. Quản lý và sử dụng nguồn thu phí:

a) Quản lý nguồn thu phí:

- Trung tâm dịch vụ, tư vấn và hạ tầng khu kinh tế trích lại 30% trên tổng số tiền thu được để đảm bảo chi phí công tác thu; Số thu 70% còn lại nộp vào ngân sách nhà nước.

- Đồn biên phòng trích lại 20% trên tổng số tiền thu được để đảm bảo chi phí công tác thu; 80% còn lại nộp vào ngân sách nhà nước.

b) Sử dụng nguồn thu phí: Các khoản để đảm bảo chi phí thực hiện công việc dịch vụ và thu phí gm:

- Chi thanh toán tiền công cho lao động (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định).

- Chi phí văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.

- Sửa chữa thường xuyên tài sản, cơ sở hạ tầng, máy móc, thiết bị trực tiếp phục vụ cho thu phí.

- Mua sắm tài sản, vật tư liên quan.

- Các khoản chi khác trực tiếp đến thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho y ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII - Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2016; có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Nghị quyết số 72/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung Nghị quyết số 06/2005/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 nhân dân tỉnh vviệc thu các loại phí./.

 

 

Nơi nhận:
- y ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính ph;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTr. Tnh ủy; HĐND tnh; UBND tnh;
- Đoàn ĐBQH tnh khóa XIV;
- Đại biểu HĐND tnh khóa XVII;
- Các s, ban, ngành, tổ chức chính trị-xã hội cấp tỉnh;
- TTr. HĐND-UBND huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tnh;
- TT Công báo - Tin học tnh; Cổng TTĐT tnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Thào Hồng Sơn

 

PHỤ LỤC

MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG, CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ, TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/2016/NQ-HĐ ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu phí

Trong khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy

Cửa khẩu, lối mở khác

I

Các phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất, nhập khẩu và vận chuyển hành khách

 

 

1

Các phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất, nhập khẩu

 

 

a

Xe ô tô có trọng tải dưới 2,5 tấn

đồng/lần/xe

50.000

40.000

b

Xe ô tô có trọng tải từ 2,5 tấn đến dưới 04 tấn

đồng/lần/xe

150.000

120.000

c

Xe ô tô có trọng tải từ 04 tấn đến dưới 8.5 tấn

đồng/lần/xe

200.000

160.000

d

Container loại 20 Feet, xe ô tô có trọng tải từ 8,5 tấn đến dưới 15 tấn

đồng/lần/xe

350.000

280.000

đ

Container loại 40 Feet, xe ô tô có trọng tải từ 15 tấn trở lên

đồng/lần/xe

500.000

400.000

2

Phương tiện vận chuyển hành khách ( xe chở người)

đồng/lần/ghế

2.000

2.000

II

Hàng hóa tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng gửi kho ngoại quan

 

 

1

Xe ô tô loại chuyên dùng, máy chuyên dùng các loại (Tương đương công năng như xe ô tô, xe chuyên dùng)

đồng/chiếc

1.000.000

800.000

2

Thuốc lá và các loại nguyên liệu để sản xuất thuốc lá

đồng/tấn hoặc đồng /m3

150.000

120.000

3

Thuốc lá điếu

đồng/kiện
 (1 kiện = 50 tút)

4.000

4.000

4

Rượu

đồng/container từ 40’ trở lên

4.500.000

4.500.000

đồng/container từ 20’

3.500.000

3.500.000

5

Cao su nguyên liệu, hạt nhựa nguyên sinh

đồng/tấn

110.000

90.000

6

Màn hình vi tính, hàng điện tử, xe đạp các loại, săm lốp ô tô các loại

đồng/container từ 40’ trở lên

3.000.000

2.400.000

đồng/container từ 20’

2.200.000

1.800.000

7

Cây cảnh các loại và các hàng hóa khác tương đương cây cảnh vận chuyển bằng đầu kéo, sơmi rơmoóc, container

đồng/phương tiện vận chuyển bằng đầu kéo, sơmi rơmoóc tương đương từ 40’ trở lên

2.0000.000

1.600.000

đồng/phương tiện vận chuyển bằng đầu kéo, sơmi rơmoóc tương đương 20’

1.500.000

1.200.000

8

Hành đông lạnh, ướp lạnh, đường tinh luyện

đồng/container từ 40’ trở lên

4.000.000

3.200.000

đồng/container từ 20’

3.000.000

2.400.000

9

Hàng hóa khác

đồng/container từ 40’ trở lên

2.500.000

2.000.000

 

 

đồng/container từ 20’

1.800.000

1.400.000

 

 

đồng/tấn hoặc đồng/m3

130.000

100.000

10

Hàng hóa vận chuyển trên các phương tiện vận tải

 

 

 

a

Xe ô tô có trọng tải dưới 2,5 tấn

đồng/lần/xe

300.000

250.000

b

Xe ô tô có trọng tải từ 2,5 tấn đến dưới 04 tấn

đồng/lần/xe

600.000

500.000

c

Xe ô tô có trọng tải từ 04 tấn đến dưới 8,5 tấn

đồng/lần/xe

1.200.000

1.000.000

d

Xe ô tô có trọng tải từ 8,5 tấn đến dưới 15 tấn

đồng/lần/xe

1.800.000

1.400.000

đ

Xe ô tô có trọng tải từ 15 tấn trở lên

đồng/lần/xe

2.500.000

2.000.000

11

Máy móc thiết bị chuyên dùng loại nhỏ (trừ máy chuyên dùng quy định tại mục 1)

đồng/chiếc

160.000

120.000