Nghị quyết 72/2012/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương
Số hiệu: | 72/2012/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Nguyễn Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 12/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2012/NQ-HĐND |
Kiên Giang, ngày 12 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN KIÊN LƯƠNG, HUYỆN KIÊN LƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 68/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương; Báo cáo thẩm tra số 40/BC-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2012 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 68/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương (có danh sách tên đường cụ thể kèm theo).
Điều 2. Thời gian thực hiện: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VIII, Kỳ họp thứ năm thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
TÊN ĐƯỜNG THỊ TRẤN KIÊN LƯƠNG, HUYỆN KIÊN LƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 72/2012/NQ-HĐNDngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT |
Tên đường |
Chiều dài đường (m) |
Ghi chú |
01 |
Đường Mạc Cửu |
1.122,26 |
|
02 |
Đường Nguyễn Hoàng |
500,88 |
|
03 |
Đường Nguyễn Hiền Điều |
426,25 |
|
04 |
Đường Huyền Trân công chúa |
262,31 |
|
05 |
Đường Mạc Thiên Tích |
1.124,68 |
|
06 |
Đường Tô Châu |
425,19 |
|
07 |
Đường Trương Công Định |
599,29 |
|
08 |
Đường An Dương Vương |
918,96 |
|
09 |
Đường Âu Lạc |
299,33 |
|
10 |
Đường Nguyễn Cư Trinh |
310,44 |
|
11 |
Đường Chu Văn An |
307,35 |
|
12 |
Đường Cống Quỳnh |
316,12 |
|
13 |
Đường Duy Tân |
258,63 |
|
14 |
Đường Đoàn Thị Điểm |
258,56 |
|
15 |
Đường Hoàng Diệu |
249,26 |
|
16 |
Đường Nguyễn Phúc Chu |
753,37 |
|
17 |
Đường Hồ Xuân Hương |
653,58 |
|
18 |
Đường Huỳnh Mẫn Đạt |
309,52 |
|
19 |
Đường Thoại Ngọc Hầu |
554 |
|
20 |
Đường Lương Thế Vinh |
268,22 |
|
21 |
Đường Nguyễn An Ninh |
248,88 |
|
22 |
Đường Lê Quý Đôn |
1.227,15 |
|
23 |
Đường Đông Hồ |
554 |
|
24 |
Đường Ngô Thời Nhiệm |
114,86 |
|
25 |
Đường Nguyễn Du |
195 |
|
26 |
Đường Phan Thị Ràng |
193 |
|
27 |
Đường Vũ Thế Dinh |
178 |
|
28 |
Đường Triệu Thị Trinh |
173 |
|
29 |
Đường Châu Văn Liêm |
105 |
|
30 |
Đường Lê Thị Hồng Gấm |
58 |
|
31 |
Đường Yết Kiêu |
39 |
|
32 |
Đường Hoàng Việt |
111 |
|
33 |
Đường Phạm Ngọc Thảo |
174 |
|
34 |
Đường Nguyễn Khuyến |
107 |
|
35 |
Đường Nguyễn Thần Hiến |
174 |
|
36 |
Đường Lương Văn Can |
190 |
|
37 |
Đường Nguyễn Thông |
158 |
|
38 |
Đường Kim Đồng |
103 |
|
39 |
Đường Mai Thị Nương |
103 |
|
40 |
Đường Lương Định Của |
158 |
|
41 |
Đường Phan Đăng Lưu |
199 |
|
42 |
Đường Lê Chân |
53 |
|
43 |
Đường Võ Trường Toản |
162 |
|
44 |
Đường Phan Đình Phùng |
173 |
|
45 |
Đường Cao Thắng |
123 |
|
46 |
Đường Thủ Khoa Huân |
168 |
|
47 |
Đường Phan Chu Trinh |
174 |
|
48 |
Đường Phan Văn Trị |
65 |
|
49 |
Đường Lê Quang Định |
198 |
|
50 |
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
195 |
|
51 |
Đường Trịnh Hoài Đức |
197 |
|
52 |
Đường Nguyễn Tri Phương |
193 |
|
53 |
Đường Đồng Khởi |
190 |
|
Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006