Nghị quyết 39/2009/NQ-HĐND về kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 và danh mục công trình trọng điểm của tỉnh sử dụng vốn ngân sách do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị khóa V, kỳ họp thứ 19 ban hành
Số hiệu: 39/2009/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị Người ký: Lê Hữu Phúc
Ngày ban hành: 11/12/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 39/2009/NQ-HĐND

Đông Hà, ngày 11 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ XDCB NĂM 2010 VÀ DANH MỤC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM CỦA TỈNH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 19

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 1908/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về Giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2010;
Xét Tờ trình số 3446/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2009, Báo cáo số 161/BC-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh về Tình hình thực hiện kế hoạch xây dựng cơ bản, kế hoạch kích cầu đầu tư năm 2009 và nhiệm vụ kế hoạch năm 2010 đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế- Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư XDCB năm 2010 và danh mục các công trình trọng điểm của tỉnh sử dụng vốn ngân sách với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tổng vốn ngân sách đầu tư địa phương quản lý: 1.035.033 triệu đồng

Bao gồm:

a) Vốn cân đối ngân sách địa phương:                          168.500 triệu đồng

Trong đó:- Vốn ngân sách cân đối:                                98.500 triệu đồng

- Vốn đầu tư từ thu tiền sử dụng đất:                             70.000 triệu đồng

b) Vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu:                         526.000 triệu đồng

c) Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia:                         190.533 triệu đồng

d) Vốn nước ngoài:                                                       150.000 triệu đồng

2. Danh mục các chương trình, dự án đầu tư phát triển, vốn đầu tư phân bổ cho từng công trình, dự án và cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố, thị xã theo các biểu Phụ lục đính kèm.

3. Các huyện, thành phố, thị xã thực hiện phân bổ vốn theo đúng nguyên tắc cân đối chung của tỉnh với thứ tự ưu tiên: Bố trí vốn trả nợ khối lượng XDCB hoàn thành từ năm 2009 trở về trước; vốn đối ứng, vốn cho các công trình hoàn thành trong năm 2010; phần còn lại mới bố trí cho các công trình dở dang và các công trình khởi công mới; không bố trí danh mục dự án khởi công mới khi chưa tìm được nguồn vốn, khi chưa hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư.

4. Danh mục các dự án trọng điểm hoàn thành và khởi công chào mừng Đại hội Đảng:

Các dự án chuyển tiếp:

- Cầu Cửa Việt;

- Quảng trường và Nhà Văn hóa trung tâm tỉnh;

- Kết cấu hạ tầng thành phố Đông Hà;

- Quy hoạch và xây dựng CSHT Khu Kinh tế Đông Nam Quảng Trị.

Các dự án khởi công mới:

- Cầu sông Hiếu;

- Công trình thủy lợi Đá Mài - Tân Kim;

- Đường cứu hộ, cứu nạn, tránh lũ vùng trũng Hải Lăng;

- Bệnh viện Đa khoa tỉnh,

Điều 2. Các giải pháp chủ yếu:

1. Thực hiện đầu tư, bố trí vốn và quản lý đầu tư phải theo đúng quy hoạch được duyệt. Các ngành, các cấp phải tập trung xây dựng, điều chỉnh bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội, quy hoạch phát triển các ngành nhằm định hướng đầu tư phát triển, tạo sự đồng bộ trong tổ chức thực hiện, khai thác hiệu quả các tiềm năng, lợi thế của tỉnh.

2. Các chủ đầu tư phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm theo quy định của pháp luật, nhất là về tiến độ xây dựng, chất lượng và hiệu quả công trình, xử lý nghiêm các chủ đầu tư, ban quản lý dự án có 2 năm liền (2008 và 2009) có công trình giải ngân dưới 50% kế hoạch vốn đã bố trí theo các Nghị quyết của HĐND tỉnh đã ban hành.

3. Những công trình đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2010 giải ngân dưới 50% kế hoạch vốn đã bố trí sẽ điều chuyển vốn cho các công trình có tiến độ giải ngân vốn tốt và đang thiếu vốn. Chủ đầu tư có hai năm liền giải ngân vốn dưới 50% thì chuyển cho ban quản lý khác thực hiện hoặc thay thế người đứng đầu chủ đầu tư và Trưởng ban quản lý dự án. Không xem xét thi đua, khen thưởng đối với các đơn vị chủ đầu tư và người đứng đầu đơn vị đó nếu có công trình giải ngân dưới 80% kế hoạch vốn đã bố trí.

4. Các Sở, Ban, ngành được giao làm chủ đầu tư hoặc quản lý các chương trình, dự án phải thông báo danh mục dự án, vốn đầu tư các dự án đến UBND huyện, thành phố, thị xã, UBND xã, phường, thị trấn nơi thực hiện dự án. Các huyện, thành phố, thị xã phải có bộ phận theo dõi, tổng hợp các nguồn vốn đầu tư trên địa bàn; và chủ trì lồng ghép các nguồn vốn đầu tư trên địa bàn để sử dụng vốn có hiệu quả, khắc phục tình trạng đầu tư chồng chéo, lãng phí vốn đầu tư.

5. Các cơ quan chức năng có trách nhiệm thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở, quyết toán công trình, cấp phát vốn đầu tư, giải phóng mặt bằng... phải nâng cao năng lực tổ chức thực hiện để đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ.

6. Các cấp ngân sách chủ động bố trí kinh phí chuẩn bị đầu tư cho các dự án để đảm bảo thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản cho kế hoạch năm tiếp theo. Các chủ đầu tư phải đẩy nhanh tiến độ xây dựng và giải ngân vốn XDCB nhằm tranh thủ nguồn vốn Trung ương bổ sung và nguồn vốn cho ứng trước kế hoạch đồng thời tích cực, chủ động huy động các nguồn vốn để đảm bảo nhu cầu vốn đầu tư xây dựng các công trình.

7. Phát huy vai trò của chính quyền cơ sở, của cộng đồng người hưởng lợi trong việc đề xuất nhu cầu đầu tư, giám sát đầu tư. Phát huy vai trò giám sát đầu tư của cộng đồng theo Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ. Chủ đầu tư phải tuân thủ các quy định công khai các thông tin về dự án để người dân biết và giám sát việc thực hiện. Gắn chặt trách nhiệm của chính quyền cơ sở, của cộng đồng người hưởng lợi trong việc đầu tư, quản lý, sử dụng, bảo vệ và duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng phục vụ dân sinh; đảm bảo nâng cao tuổi thọ và hiệu quả sử dụng các công trình. Tăng cường vai trò giám sát của HĐND trong quá trình lập, phê duyệt và triển khai các dự án đầu tư.

8. Đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính trong các khâu có liên quan đến đầu tư. Công bố công khai, minh bạch các quy trình, thủ tục liên quan đến đầu tư; đơn giản hóa các thủ tục hành chính và tạo thuận lợi, giảm thời gian thực hiện các thủ tục đầu tư. Đề cao trách nhiệm cá nhân người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong phòng ngừa và đấu tranh phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra và giám sát đầu tư.

9. Đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư các lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao. Tạo mọi điều kiện để các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng trường học; bệnh viện; công trình thể thao; bảo tồn, tôn tạo các di tích văn hóa, lịch sử gắn với phát triển các điểm tham quan, du lịch.

10. Trước mắt, chưa thực hiện chủ trương xây dựng hợp khối trụ sở các ban quản lý, các cơ quan hành chính theo Nghị quyết số 6.1/2005/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2005 của HĐND tỉnh; giao UBND tỉnh bố trí vốn xây dựng mới trụ sở cho các cơ quan hành chính, sự nghiệp cấp tỉnh tùy theo khả năng ngân sách hàng năm của tỉnh theo lộ trình xây dựng trụ sở làm việc giai đoạn 2006 - 2010 tại Nghị quyết số 7.4/2006/NQ-HĐND 22 tháng 7 năm 2006 của HĐND tỉnh, đồng thời rà soát để bố trí trụ sở làm việc cho các cơ quan, đơn vị này tại các cơ sở, tài sản công đang có của tỉnh.

Điều 3. Giao UBND tỉnh quyết định phân bổ kế hoạch vốn đầu tư XDCB năm 2010 cho từng chương trình, dự án và cho từng huyện, thành phố, thị xã. Chủ động vận động thu hút nguồn lực để tiếp tục bổ sung cân đối cho các nhu cầu đầu tư phát triển. 

Điều 4. Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND, đại biểu HĐND tỉnh tăng cường công tác giám sát việc thực hiện nghị quyết này.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa V, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2009 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lê Hữu Phúc

 

BIỂU 1:

BỐ TRÍ NGUỒN VỐN XDCB TẬP TRUNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÂN ĐỐI KẾ HOẠCH NĂM 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 39/2009/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh)

 

TỔNG SỐ

168.500

Triệu đồng

a)

Nguồn cân đối ngân sách địa phương:

98.500

Triệu đồng

b)

Nguồn thu từ quỹ đất

70.000

Triệu đồng

 

 

 

 

 

 

BỐ TRÍ

168.500

Triệu đồng

a)

Nguồn vốn ngân sách cân đối:

98.500

Triệu đồng

-

Trả nợ vay KCHKM và GTNT:

25.750

Triệu đồng

-

Nguồn vốn phân bổ:

72.750

Triệu đồng

+

Vốn tỉnh quản lý (60%):

43.650

Triệu đồng

Trong đó: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% vốn đầu tư xây dựng trụ sở Huyện ủy, UBND huyện

+

Vốn phân cấp huyện thị (40%):

29.100

Triệu đồng

b)

Nguồn thu từ quỹ đất

70.000

Triệu đồng

-

Vốn tỉnh quản lý:

42.000

Triệu đồng

-

Phân cấp huyện thị:

28.000

Triệu đồng

 

BIỂU 1a:

BỐ TRÍ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XDCB NGÂN SÁCH TỈNH QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị quyết số 39/2009/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

KH năm 2010

Ghi chú

 

Tổng số

 

85.650

 

 

I

NGÂN SÁCH TẬP TRUNG

 

43.650

 

 

1

Chuẩn bị đầu tư

 

3.000

 

 

2

Công trình quyết toán

 

3.000

 

 

3

Giáo dục - Đào tạo

 

8.050

 

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

-

Giảng đường trường Trung học Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Trường TH NN&PTNT

1.500

HT

 

-

Nhà khảo thí thuộc Sở Giáo dục- Đào tạo

Sở GD-ĐT

1.000

HT

 

-

Nhà hiệu bộ, cải tạo thư viện và một số hạng mục phụ trợ trường Chính trị Lê Duẫn

Trường Chính trị Lê Duẩn

2.000

DA tạm dừng theo QĐ 390/QĐ-TTg

 

-

Hỗ trợ đối ứng Chương trình KCH trường, lớp học

 

3.050

Yêu cầu đối ứng 20 tỷ đồng trong 4 năm 2009-2012. Năm 2009 bố trí 04 tỷ đồng

 

 

Huyện Vĩnh Linh

UBND huyện Vĩnh Linh

450

 

 

 

Huyện Gio Linh

UBND huyện Gio Linh

350

 

 

 

Huyện Cam Lộ

UBND huyện Cam Lộ

400

 

 

 

Huyện Triệu Phong

UBND huyện Triệu Phong

450

 

 

 

Huyện Hướng Hóa

UBND huyện Hướng Hóa

400

 

 

 

Huyện Đakrông

UBND huyện Đakrông

350

 

 

 

Huyện Hải Lăng

UBND huyện Hải Lăng

450

 

 

 

Thị xã Quảng Trị

UBND TX. Quảng Trị

200

 

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

-

Mở rộng khuôn viên trường PTTH chuyên Lê Quý Đôn

Sở GD-ĐT

500

GPMB

 

4

Khoa học công nghệ

 

2.100

(Đã bố trí từ nguồn hạ tầng cửa khẩu 6,5 tỷ)

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

-

Trung tâm Kỹ thuật đo lường, thử nghiệm

Chi cục Đo lường CL

200

Trả nợ HT

 

-

Dự án Tin học hóa hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Quảng Trị

VP. Tỉnh ủy

1.900

Vốn ĐTPT ngân sách tỉnh đối ứng thực hiện đề án 06: 3184 triệu đồng

 

5

Y tế - Xã hội

 

3.000

 

 

-

Sàn Giao dịch việc làm và Trung tâm Bồi dưỡng kỹ năng tìm kiếm việc làm

TT. Giới thiệu việc làm

1.000

 

 

-

Hỗ trợ thực hiện Đề án y tế cơ sở (NQ2d)

Các huyện, TP, TX

2.000

 

 

 

Trạm y tế xã Vĩnh Thủy, huyện Vĩnh Linh

UBND huyện Vĩnh Linh

500

 

 

 

Trạm y tế xã Cam Thành, huyện Cam Lộ

UBND huyện Cam Lộ

500

 

 

 

Trạm y tế xã Triệu Ái, huyện Triệu Phong

UBND huyện Triệu Phong

500

 

 

 

Trạm y tế xã Gio Sơn, huyện Gio Linh

UBND huyện Gio Linh

500

 

 

6

Văn hóa - Thông tin - TDTT

 

4.000

 

 

-

Nhà làm việc, tập luyện và biểu diễn của Đoàn nghệ thuật tổng hợp tỉnh (Gđ1)

Đoàn NTTH tỉnh

2.000

HT. Công trình tạm đình hoãn theo quyết định 390/QĐ-TTg

 

-

Hỗ trợ xây dựng thiết chế văn hóa làng xã (Theo NQ HĐND tỉnh)

Các huyện, TP, TX

2.000

 

 

 

Huyện Vĩnh Linh

UBND huyện Vĩnh Linh

280

 

 

 

Huyện Gio Linh

UBND huyện Gio Linh

240

 

 

 

Huyện Cam Lộ

UBND huyện Cam Lộ

240

 

 

 

Huyện Hướng Hóa

UBND huyện Hướng Hóa

280

 

 

 

Huyện Hải Lăng

UBND huyện Hải Lăng

280

 

 

 

Huyện Triệu Phong

UBND huyện Triệu Phong

280

 

 

 

Thành phố Đông Hà

UBND TP. Đông Hà

240

 

 

 

Thị xã Quảng Trị

UBND TX. Quảng Trị

160

 

 

7

Nông nghiệp

 

2.500

 

 

-

Dự án Di dân ra khỏi hành lang bảo vệ công trình thủy lợi Trúc Kinh

UBND huyện Gio Linh

1.500

 

 

-

Sửa chữa, nâng cấp và xây mới kè Hậu Kiên

Sở NN&PTNT

1.000

Trả nợ HT

 

8

Giao thông

 

2.000

 

 

 

Dự án hoàn thành

 

 

 

 

-

Bến xe Trung tâm Thành phố Đông Hà

Sở GT-VT

1.000

Trả nợ HT

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

-

Đường Trường Chinh – Thành phố Đông Hà (Đoạn Lê Lợi - Hùng Vương)

BQL XD CSHT tỉnh

1.000

HT

 

9

Quản lý nhà nước

 

16.000

 

 

 

Dự án hoàn thành

 

 

 

 

-

Trụ sở Sở Tài nguyên- Môi trường

Sở TN-MT

1.000

HT.

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

-

Quy hoạch mở rộng và đầu tư xây dựng một số hạng mục công trình Trụ sở Tỉnh ủy Quảng Trị

VP Tỉnh ủy

3.000

Hoàn thành Nhà lưu trữ

 

-

Trụ sở Sở Tài chính

Sở Tài chính

2.000

 

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

-

Trụ sở HĐND tỉnh

BQL XD CSHT tỉnh

2.000

 

 

-

Trụ sở Chi cục Thú y

Chi cục Thú y tỉnh

1.000

Tiền đấu giá trụ sở cũ

 

-

Cải tạo trụ sở làm việc Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Kế hoạch và Đầu tư

1.000

 

 

-

Trụ sở Sở Nội vụ

Sở Nội vụ

1.000

 

 

-

Trụ sở Báo Quảng Trị và Hội Nhà báo Quảng Trị

Báo Quảng Trị

1.000

 

 

-

Sửa chữa trụ sở Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

Sở VH-TT &DL

550

Trụ sở Công ty cao su cũ

 

-

Sửa chữa trụ sở Sở Tư pháp

Sở Tư pháp

250

Trụ sở Sở VH-TT&DL cũ

 

-

Nâng cấp trụ sở làm việc Liên minh HTX và Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tỉnh

Liên minh HTX và DNNQD tỉnh

200

Phòng đào tạo DA dạy nghề

 

-

Hỗ trợ hội trường huyện ủy Triệu Phong

VP Huyện ủy Triệu Phong

1.000

+ Vốn NS phân cấp cho huyện

 

-

Hỗ trợ hội trường huyện ủy Hải Lăng

Huyện ủy Hải Lăng

1.000

+ Vốn NS phân cấp cho huyện

 

-

Hỗ trợ trụ sở làm việc HĐND và UBND huyện Gio Linh

UBND huyện Gio Linh

1.000

+ Vốn NS phân cấp cho huyện

 

II

VỐN GIAO TỪ NGUỒN THU TIỀN ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 

42.000

 

 

1

Ban Quản lý các Khu Du lịch

BQL Khu Du lịch

7.000

 

 

-

Hạ tầng kỹ thuật công viên bãi tắm Khu Dịch vụ- Du lịch Cửa Việt

BQL Khu Du lịch

 

 

 

+

Đường dạo ngoài kết hợp kè dọc bờ biển

BQL Khu Du lịch

5.000

 

 

+

Hệ thống cấp điện và điện chiếu sáng

BQL Khu Du lịch

2.000

 

 

2

Ban Quản lý Cơ sở hạ tầng tỉnh

BQL XD CSHT tỉnh

35.000

 

 

-

Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu Đô thị phía Nam đường 9D, thị xã Đông Hà

BQL XD CSHT tỉnh

10.500

 

 

-

Xây dựng HTKT Khu Tái định cư cho các hộ dân bị di dời khi xây dựng các công trình trên địa bàn thị xã Đông Hà

BQL XD CSHT tỉnh

7.000

 

 

-

Nhà Thi đấu đa năng tỉnh Quảng Trị

BQL XD CSHT tỉnh

7.000

 

 

-

Nâng cấp mặt đường và hệ thống thoát nước khu dân cư thuộc Khu Đô thị Nam Đông Hà GĐ2

BQL XD CSHT tỉnh

7.000

 

 

-

Đường Trường Chinh (Đoạn phía Tây bể bơi - Hùng Vương)

BQL XD CSHT tỉnh

1.500

 

 

-

Đường Trần Bình Trọng - Thành phố Đông Hà

BQL XD CSHT tỉnh

2.000

 

 

 

BIỂU 1b:

BỐ TRÍ VỐN PHÂN CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ QUẢN LÝ NĂM 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 39/2009/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Huyện, thành phố,

thị xã

Tổng số

Trong đó:

 

Vốn ngân sách tỉnh cân đối

Vốn từ thu tiền sử dụng đất

 

Tổng số

57.100

29.100

28.000

 

1

Thành phố Đông Hà

15.030

5.030

10.000

 

2

Thị xã Quảng Trị

4.899

2.899

2.000

 

3

Huyện Hải Lăng

6.467

3.467

3.000

 

4

Huyện Triệu Phong

7.084

3.584

3.500

 

5

Huyện Gio Linh

4.276

2.776

1.500

 

6

Huyện Vĩnh Linh

5.714

3.214

2.500

 

7

Huyện Cam Lộ

3.585

2.585

1.000

 

8

Huyện Đakrông

2.467

2.467

0

 

9

Huyện Hướng Hóa

7.578

3.078

4.500

 

10

Huyện đảo Cồn Cỏ

Bố trí từ nguồn TW hỗ trợ có mục tiêu đầu tư huyện mới chia tách 11 tỷ đồng

 

 

BIỂU 3:

BỐ TRÍ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ KẾ HOẠCH NĂM 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 39/2009/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Kế hoạch năm 2010

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

 

676.000

 

A

VỐN TRONG NƯỚC

 

526.000

 

I

KHU KINH TẾ CỬA KHẨU

 

48.000

 

1

Các dự án thuộc Ban Quản lý Khu Kinh tế- Thương mại đặc biệt Lao Bảo làm chủ đầu tư

BQL Khu KTTM đặc biệt Lao Bảo

31.000

Có Quyết định riêng

2

Các dự án thuộc UBND huyện Hướng Hóa làm chủ đầu tư

UBND huyện Hướng Hóa

8.500

Có QĐ riêng (Bao gồm trả nợ HT công trình Tượng đài chiến thắng Khe Sanh)

3

Các dự án do Sở, Ban, ngành làm chủ đầu tư

Các Sở, Ban, ngành

8.500

TT. Kiểm nghiệm hàng hóa: 6,5 tỷ; Xe chữa cháy cho đội PCCC Lao Bảo: 2 tỷ

II

PHÒNG CHÓNG CHÁY RỪNG

CC Kiểm lâm

2.000

 

III

HẠ TẦNG DU LỊCH

 

23.000

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

-

Khu Du lịch sinh thái Rú Lịnh

UBND huyện Vĩnh Linh

2.100

 

-

Đường Phú Lệ huyện Hải Lăng (Gđ 1)

UBND huyện Hải Lăng

5.894

 

-

Phát triển du lịch bền vững tiểu vùng sông Mê Kông (ADB)

Ban TH DAPT DL Mêkông

706

Đối ứng: 5.083 triệu

-

Đường Trung tâm Khu Dịch vụ- Du lịch tổng hợp Cang Gián thuộc Khu Dịch vụ- Du lịch dọc tuyến đường ven biển Cửa Tùng - Cửa Việt

BQL các Khu Du lịch

2.500

 

-

Đường phía Bắc Khu Dịch vụ- Du lịch tổng hợp Gio Hải thuộc Khu Dịch vụ- Du lịch dọc tuyến đường ven biển Cửa Tùng - Cửa Việt

BQL các Khu Du lịch

2.500

 

-

Đường Trung tâm Khu Nghỉ dưỡng sinh thái cao cấp Giang Hải thuộc Khu Dịch vụ- Du lịch dọc tuyến đường ven biển Cửa Tùng - Cửa Việt

BQL các Khu Du lịch

3.000

 

-

Hệ thống cấp điện bãi 2 Khu Dịch vụ- Du lịch Cửa Việt

BQL các Khu Du lịch

1.000

 

-

Xây dựng tuyến đường dọc khu điều chỉnh khu du lịch Cửa Tùng

BQL các Khu Du lịch

700

 

-

Cấp nước thị trấn Cửa Việt

Công ty TNHH MTV CN-XD QTrị

2.600

NS 5.345 triệu đồng.

-

Cầu Xuân Trung

UBND huyện Hải Lăng

1.000

Trả nợ HT

 

Chuẩn bị đầu tư và giải phóng mặt bằng

BQL các Khu Du lịch

1.000

 

-

Đường bao phía Tây Khu Cang Gián thuộc Khu Dịch vụ- Du lịch dọc tuyến đường ven biển Cửa Tùng- Cửa Việt

BQL các Khu Du lịch

 

 

-

Đường bao phía Tây khu Thủy Bạn thuộc Khu Dịch vụ- Du lịch dọc tuyến đường ven biển Cửa Tùng- Cửa Việt

BQL các Khu Du lịch

 

 

-

Đường bao phía Tây khu Giang Hải thuộc khu Dịch vụ- Du lịch dọc tuyến đường ven biển Cửa Tùng - Cửa Việt

BQL các Khu Du lịch

 

 

-

Xây dựng Hạ tầng kỹ thuật bãi tắm 2 Khu Du lịch Cửa Tùng

BQL các Khu Du lịch

 

 

-

Cơ sở hạ tầng Khu Du lịch hồ Ái Tử

UBND huyện Triệu Phong

 

CBĐT: 200 triệu đồng

IV

HẠ TẦNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH MỚI CHIA TÁCH

 

22.000

 

1

Cấp huyện

 

11.000

 

a)

Trụ sở cơ quan QLHCNN

 

 

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

-

Trụ sở làm việc cơ quan Dân Chính Đảng huyện đảo Cồn Cỏ

UBND Huyện đảo Cồn Cỏ

8.000

 

b)

Hạ tầng kỹ thuật và các công trình công cộng thiết yếu tại đảo Cồn Cỏ

UBND Huyện đảo Cồn Cỏ

3.000

 

2

Cấp xã

 

11.000

 

a)

Trụ sở cơ quan quản lý hành chính nhà nước

 

5.000

 

 

Dự án hoàn thành

 

 

 

-

Trụ sở làm việc xã Triệu Thượng, Triệu Phong

UBND huyện Triệu Phong

1.200

HT

-

Trụ sở làm việc Phường 1 thị xã Quảng Trị

UBND TX. Quảng Trị

2.400

HT

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

-

Trụ sở làm việc phường An Đôn, thị xã Quảng Trị

UBND TX. Quảng Trị

1.400

 

b)

Hạ tầng kỹ thuật và các công trình công cộng thiết yếu

 

6.000

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

-

Trường THCS xã Triệu Thượng, Triệu Phong

UBND huyện Triệu Phong

2.000

NS tỉnh: 6.300 triệu

-

Trạm Y tế xã Triệu Thượng, huyện Triệu Phong

UBND huyện Triệu Phong

700

HT

-

Trạm Y tế phường 2, thị xã Quảng Trị

UBND TX. Quảng Trị

500

HT

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

-

Đường giao thông trục thôn 4 Thạch, thị trấn Cửa Tùng

UBND huyện Vĩnh Linh

2.500

 

 

Dự án chuẩn bị đầu tư

 

 

 

-

Đường thị trấn Cửa Việt đi xã Gio Hải

UBND TT. Cửa Việt

100

 

-

Bãi rác thị trấn Cửa Tùng

UBND TT. Cửa Tùng

100

 

-

Bãi rác thị xã Quảng Trị

UBND TX. Quảng Trị

100

 

V

HẠ TẦNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, GIỐNG THỦY SẢN, CÂY TRỒNG VẬT NUÔI VÀ CÂY LÂM NGHIỆP

 

16.000

 

-

Chương trình Phát triển nuôi trồng thủy sản và giống thủy sản

Sở NN-PTNT

8.000

 

-

Chương trình Giống cây trồng, vật nuôi

TT giống cây trồng, vật nuôi

8.000

 

VI

CHƯƠNG TRÌNH BỐ TRÍ LẠI DÂN CƯ VÀ ĐỊNH CANH ĐỊNH CƯ

 

12.000

 

1

Chương trình bố trí lại dân cư theo
 Quyết định 193

 

5.000

 

-

Dự án Bố trí, sắp xếp ổn định dân cư các xã biên giới Việt- Lào

Chi cục PT nông thôn

3.000

 

-

Dự án Tái định cư vùng đồi phía Tây Nam huyện Hải Lăng

UBND huyện Hải Lăng

2.000

 

2

Các dự án định canh định cư

 

7.000

 

-

Dự án ĐCĐC tập trung vùng La Heng, thôn Cu Dong, xã Húc, huyện Hướng Hóa

Ban Dân tộc

1.500

 

-

Dự án ĐCĐC tập trung vùng KaLu, Chân Rò, xã Đakrông, huyện Đakrông

Ban Dân tộc

1.300

 

-

Dự án ĐCĐC tập trung vùng Sông Ngân, xã Linh Thượng, huyện Gio Linh

Ban Dân tộc

1.400

 

-

Dự án ĐCĐC tập trung vùng PiRao, xã A Ngo, huyện Đakrông

UBND huyện Đakrông

1.500

 

-

Dự án ĐCĐC tập trung vùng Cu Vơ, xã Hướng Linh, huyện Hướng Hóa

UBND huyện Hướng Hóa

1.300

 

VII

CHƯƠNG TRÌNH ĐÊ BIỂN

 

20.000

 

-

Nâng cấp đê tả Bến Hải

Sở NN-PTNT

14.000

Bao gồm trả nợ HT

-

Nâng cấp đê Bắc Phước

Sở NN-PTNT

6.000

Bao gồm trả nợ HT

VIII

HẠ TẦNG QUẢN LÝ BẢO VỆ BIÊN GIỚI

 

10.000

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

-

Nâng cấp mặt đường Lao Bảo - Hướng Phùng

Bộ CHBP tỉnh

8.500

HT

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

-

Đường từ trạm kiểm soát Cóc đến mốc R11

Bộ CHBP tỉnh

1.000

 

-

Sữa chữa đường Sa Trầm - Pa Tầng

Bộ CHBP tỉnh

500

 

IX

CHƯƠNG TRÌNH BIỂN ĐÔNG - HẢI ĐẢO

 

35.000

QĐ riêng của Thủ tướng Chính phủ

X

ĐẦU TƯ Y TẾ TỈNH, TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG HUYỆN

 

12.000

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

-

Trung tâm Kiểm nghiệm Dược phẩm - Mỹ phẩm

Sở Y tế

3.400

 

-

Trung tâm Y tế dự phòng Đông Hà

Sở Y tế

6.000

 

-

Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS

Sở Y tế

2.000

 

-

Hỗ trợ xây dựng các hạng mục phụ trợ BV Điều dưỡng và PHCN Cửa Tùng

BV.ĐDPHCN Cửa Tùng

600

HT

XI

ĐẦU TƯ BẢO TỒN VĂN HÓA

 

25.000

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

-

Tiểu dự án nhóm 1: Các hạng mục hạ tầng thuộc Dự án tổng thể Bảo tồn, tôn tạo di tích Thành Cổ Quảng Trị (Gđ2)

Sở VHTTDL

13.630

 

-

Di tích sân bay Tà Cơn (Gđ 2)

TT Bảo tồn DT&DT

8.000

HT

-

Thư viện tỉnh

Thư viện tỉnh

2.000

DA tạm dừng theo QĐ 390/QĐ-TTg

-

Đường vào Di tích đình làng Hà Thượng

UBND huyện Gio Linh

370

HT

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

-

Hệ thống điện chiếu sáng vào Di tích Chính phủ cách mạng LTMNVN

UBND huyện Cam Lộ

1.000

 

XII

HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRỤ SỞ XÃ

UBND các huyện, TP, TX

5.000

Có Quyết định phân bổ sau

XIII

ĐẦU TƯ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 160

 

8.000

 

1

Huyện Hướng Hóa: 11 xã

 

5.500

 

-

Các xã: Hướng Phùng, Hướng Việt, Hướng Lập, Xy, A Dơi, Pa Tầng, Thanh, Thuận

UBND huyện Hướng Hóa

4.000

 

-

Các xã: Tân Thành, Tân Long, TT Lao Bảo

Ban Dân tộc

1.500

 

2

Huyện Đakrông: 5 xã

 

2.500

 

-

Các xã: A Bung, Tà Long, A Vao, Ba Nang

UBND huyện Đakrông

2.000

 

-

Xã A Ngo

Ban Dân tộc

500

 

XIV

ĐẦU TƯ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 39 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ

 

64.000

 

1

Ưu đãi đầu tư

 

3.000

 

2

CSHT đô thị Đông Hà

 

21.500

 

-

Các dự án hạ tầng đô thị Đông Hà

UBND TP. Đông Hà

15.086

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

10.045

 

 

Dự án khởi công mới

 

5.041

 

-

Cải thiện Môi trường đô thị miền Trung (Đối ứng ODA)

UBND TP. Đông Hà

6.414

 

3

Công nghiệp - Hạ tầng làng nghề

 

4.700

 

 

Dự án hoàn thành

 

 

 

-

Đầu tư cơ sở hạ tầng Khu Công nghiệp Nam Đông Hà

BQL XD CSHT tỉnh

700

Trả nợ HT

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

-

CSHT làng nghề thị trấn Ái Tử

UBND huyện Triệu Phong

1.500

 

-

CSHT làng nghề Tân Định

UBND huyện Cam Lộ

1.500

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

-

CSHT làng nghề Bắc Hồ Xá

UBND huyện Vĩnh Linh

1.000

Thông báo số 818-TB/TU 31/7/09 của Tỉnh ủy

4

Hạ tầng chợ

 

4.000

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

-

Chợ trung tâm huyện Triệu Phong

UBND huyện Triệu Phong

2.000

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

-

Chợ trung tâm thị trấn Cửa Việt

UBND huyện Gio linh

1.000

 

-

Chợ thị trấn Bến Quan

UBND huyện Vĩnh Linh

1.000

TB số 818-TB/TU 31/7/09 của Tỉnh ủy

5

Nông nghiệp

 

2.700

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

-

Hệ thống thủy lợi Sa Lung, huyện Vĩnh Linh

Sở NN-PTNT

1.000

NS tỉnh 6.501. HT

-

Trụ sở Ban Quản lý rừng phòng hộ lưu vực sông Thạch Hãn

BQL RPH LV sông Thạch Hãn

500

 

-

Khai hoang năm 2009 làng Thanh niên lập nghiệp miền Tây Vĩnh Linh

Tỉnh Đoàn

200

NS tỉnh 2.978

-

Đo đạc bản đồ địa chính phục vụ thu hồi đất, giao đất xây dựng làng Thanh niên lập nghiệp Tây Vĩnh Linh giai đoạn 1 năm 2005 và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho 138 hộ

Tỉnh Đoàn

500

 

-

DA làng Thanh niên lập nghiệp Hướng Hiệp

Tỉnh Đoàn

500

NS tỉnh 8.905 triệu

6

Giao thông

 

15.400

 

 

Dự án hoàn thành

 

 

 

-

Cầu Bắc Phước

Sở GT-VT

13.400

HT TĐ: trả nợ ngân sách 10 tỷ

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

-

Đường tránh nhà thờ La Vang

UBND huyện Hải Lăng

1.000

 

-

Đường vào xã Vĩnh Lâm

Sở GT-VT

1.000

TB số 629-TB/TU ngày 20/8/2008 của Tỉnh ủy

7

Y tế - Xã hội

 

1.500

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

-

Giảng đường trường Dạy nghề Tổng hợp tỉnh Quảng Trị

Trường TC nghề TH Q.Trị

1.000

 

-

Thư viện trường Trung học Y tế Quảng Trị

Trường Trung học Y tế

500

NS: 1527 triệu đối ứng

8

Văn hóa - Thông tin - Thể dục thể thao

 

6.200

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

-

Sân vận động Đông Hà (gđ 2)

Sở VHTT&DL

1.000

 

-

Quy hoạch đầu tư và xây dựng Trung tâm Thể dục- thể thao huyện Gio Linh

UBND huyện Gio Linh

1.000

 Hỗ trợ HT

-

Nhà Thi đấu, tập luyện thể thao huyện Vĩnh Linh

UBND huyện Vĩnh Linh

2.000

TB: 818-TB/TU ngày 31/7/09 của Tỉnh ủy

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

-

Nâng cấp cải tạo Trung tâm văn hóa huyện Triệu Phong

UBND huyện Triệu Phong

1.000

 

-

Nhà Văn hóa thiếu nhi tỉnh

Nhà Văn hóa thiếu nhi tỉnh

1.000

 

-

Nhà Văn hóa thiếu nhi huyện Cam Lộ

UBND huyện Cam Lộ

200

CBTH

9

An ninh quốc phòng

 

5.000

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

-

Nhà ở cán bộ cơ quan Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Bộ CHQS tỉnh

2.000

 

-

Công trình CH5-01

Bộ CHQS tỉnh

3.000

 

XV

HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP

 

15.000

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

-

Khu Công nghiệp Nam Đông Hà

BQL các Khu Công nghiệp

10.000

 

-

Khu Công nghiệp Quán Ngang

BQL các Khu Công nghiệp

5.000

 

XVI

HỖ TRỢ VỐN ĐỐI ỨNG ODA

 

42.000

 

 

Dự án hoàn thành

 

 

 

-

Đường Gio Châu- Dốc Miếu

UBND huyện Gio Linh

2.000

HT

-

Nâng cấp và mở rộng lưới điện hạ thế của huyện Vĩnh Linh và huyện Cam Lộ

Sở Công thương

815

Trả nợ HT NS: 6.408 tr

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

-

Cấp nước và vệ sinh môi trường tiểu vùng sông Mê Kông (UN-HABITAT)

Cty TNHH MTV CN-XD QTrị

500

NS: 7.400 tr

-

Dự án Phát triển nông thôn tổng hợp Quảng Trị (ADB)

Sở NN-PTNT

4.000

NS: 27.598 tr

-

Hỗ trợ GPMB chợ Ngã Tư Sòng, thuộc dự án Phát triển nông thôn tổng hợp miền Trung, tỉnh Quảng Trị

UBND huyện Cam Lộ

490

NS: 2243 tr. Hoàn thành

-

Hỗ trợ GPMB để xây dựng công trình chợ Thuận xã Triệu Đại, thuộc dự án PTNT tổng hợp miền Trung, tỉnh Q.Trị

UBND huyện Triệu Phong

1.500

NS: 1800 tr. Hoàn thành

-

Chống lũ cho vùng trũng Hải Lăng (WB)

Sở NN-PTNT

9.800

NS: 20.621 tr. Hoàn thành

-

Nâng cấp hệ thống thuỷ lợi Nam Thạch Hãn (ADB)

Sở NN-PTNT

10.406

NS: 66.112 tr

-

Dự án khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai năm 2005, tỉnh Quảng Trị (ADB)

Sở NN-PTNT

1.700

NS: 4222 tr. Hoàn thành

-

Hỗ trợ phát triển hệ thống y tế dự phòng tỉnh Quảng Trị (ADB)

Sở Y tế

350

NS: 1.607 tr

-

Cấp nước Việt Pháp

Cty TNHH MTV CN-XD QTrị

686

NS: 786 tr

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

-

Dự án Chia sẻ II (Thụy Điển)

BQL dự án Chia sẻ tỉnh

6.695

NS: 11.000 tr

-

Cầu Đại Lộc (JICA)

Sở GT-VT

1.500

NS: 18.842 tr

-

Đường liên xã Cam An - Cam Thanh (JICA)

UBND huyện Cam Lộ

1.200

NS: 2785 tr

-

HTKT Phát triển các đô thị hành lang khu vực sông Mê Kông (ADB)

UBND TP. Đông Hà

358

NS: 1139 tr

XVII

ĐỀ ÁN ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM VÀ NỘI DUNG SỐ

 

1.000

 

-

Nâng cao năng lực quản lý, điều hành của cơ quan Nhà nước

VP. UBND tỉnh

300

 

-

Phục vụ người dân và doanh nghiệp

Sở KH&ĐT

200

 

-

Xây dựng nền tảng phục vụ Chính phủ điện tử

Sở TT-TT

400

 

-

Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin

Sở TT-TT

100

 

XIIX

KHU TRÁNH TRÚ BÃO TÀU THUYỀN

 

8.000

 

-

Khu neo đậu tránh trú bão Cửa Việt

Sở NN&PTNT

8.000

 

XIX

HỖ TRỢ HUYỆN NGHÈO THEO NGHỊ QUYẾT 30A

UBND huyện Đakrông

20.000

Có QĐ riêng

XX

ĐẦU TƯ TRUNG TÂM GIÁO DỤC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI

 

3.000

 

-

Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội

Sở LĐ- TB&XH

3.000

 

XXI

HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO (Quyết định số 167/2008/QĐ-TTG)

 

5.000

 

-

Huyện Hải Lăng

UBND huyện Hải Lăng

1.100

 

-

Huyện Cam Lộ

UBND huyện Cam Lộ

542

 

-

Huyện Hướng Hóa

UBND huyện Hướng Hóa

957

 

-

Huyện Vĩnh Linh

UBND huyện Vĩnh Linh

815

 

-

Huyện Triệu Phong

UBND huyện Triệu Phong

686

 

-

Huyện Gio Linh

UBND huyện Gio Linh

900

 

XXII

HỖ TRỢ KHÁC

 

130.000

 

-

Đường vào xã Triệu Thuận

UBND huyện Triệu Phong

12.000

Ý kiến của PTTg. Nguyễn Sinh Hùng

-

Đường Hải Lệ thị xã Quảng Trị

UBND TX. Quảng Trị

12.000

Ý kiến của PTTg Nguyễn Sinh Hùng

-

Đường hai bên bờ sông Hiếu

 

 

 

 

+ Đường Trần Nguyên Hãn

UBND TP. Đông Hà

10.000

CV số 1421/TTg-KTTH ngày 20/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ

 

+ Đường Trần Bình Trọng

BQL XD CSHT tỉnh

3.000

GPMB

 

+ Đường Lê Lợi kéo dài

UBND TP. Đông Hà

7.000

GPMB

-

Cầu qua sông Hiếu

Sở GT-VT

10.000

TB số 282/TB-VPCP ngày 09/0/2009 của VPCP về ý kiến kết luận của TTg. Nguyễn Tấn Dũng

-

Đường cơ động ven biển Hải An - Hải Khê

Bộ CHQS tỉnh

10.000

Ý kiến của PTTg. Hoàng Trung Hải

-

Tiểu dự án nhóm 1: Các hạng mục hạ tầng thuộc dự án tổng thể Bảo tồn, tôn tạo di tích Thành Cổ Quảng Trị (Gđ2)

Sở VH-TT-DL

15.000

TB số 282/TB-VPCP ngày 09/9/2009 của VPCP về Ý kiến kết luận của TTg. Nguyễn Tấn Dũng

-

Quảng trường và Nhà Văn hóa trung tâm tỉnh

Sở VH-TT-DL

30.000

TB số 272/TB-VPCP ngày 24/9/2008 của VPCP về Ý kiến kết luận của PTTg. Nguyễn Sinh Hùng. TMĐT: 144 tỷ đồng, đã bố trí 104,8 tỷ đồng, bố trí 2010 là 30 tỷ đồng, còn 9,2 tỷ dự phòng chưa bố trí

-

Rà phá bom mìn tỉnh Quảng Trị (Đợt 1)

Bộ CHQS tỉnh

21.000

CV số 2325/VPCP ngày 04/5/2007 về việc Hỗ trợ kinh phí rà, phá bom, mìn tỉnh Quảng Trị

B

VỐN NƯỚC NGOÀI

 

150.000

 

1

Cải thiện môi trường đô thị miền Trung

UBND TP. Đông Hà

5.000

 

2

Cấp nước và vệ sinh môi trường tiểu vùng sông Mê Kông (UN-HABITAT)

Cty TNHH MTV CN-XD QTrị

10.000

 

3

Cầu Đại Lộc (JICA)

Sở GT-VT

5.000

 

4

Dự án Chia sẻ II (Thụy Điển)

BQL dự án Chia sẻ tỉnh

13.500

 

5

Nâng cấp hệ thống thủy lợi Nam Thạch Hãn (ADB)

Sở NN&PTNT

47.000

 

6

Chống lũ cho vùng trũng Hải Lăng (WB)

Sở NN&PTNT

31.000

 

7

Dự án Phát triển nông thôn tổng hợp Quảng Trị (ADB)

Sở NN&PTNT

20.000

 

8

Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai năm 2005, tỉnh Quảng Trị (ADB)

Sở NN&PTNT

11.000

 

9

Đường liên xã Cam An - Cam Thanh (JICA)

UBND H. Cam Lộ

7.500

 

 

BIỂU 4:

BỐ TRÍ KẾ HOẠCH NĂM 2010 NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH 135, CHƯƠNG TRÌNH 5 TRIỆU HA RỪNG

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Tên chương trình mục tiêu

Chủ đầu tư

KH năm 2010

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

ĐTPT

SN

 

Tổng số

 

190.533

90.241

100.292

 

A

CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

 

127.229

36.500

90.729

 

I

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo

 

19.900

12.000

7.900

 

1

Dự án Hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.

 

12.000

12.000

 

 

-

Huyện Hải Lăng (2 xã: Hải An, Hải Khê)

UBND huyện Hải Lăng

2.000

2.000

 

 

-

Huyện Triệu Phong (3 xã: Triệu An, Triệu Vân, Triệu Lăng)

UBND huyện Triệu Phong

3.000

3.000

 

 

-

Huyện Vĩnh Linh (4 xã: Vĩnh Thái, Vĩnh Kim, Vĩnh Thạch, Vĩnh Quang)

UBND huyện Vĩnh Linh

4.000

4.000

 

 

-

Huyện Gio Linh (3 xã: Trung Giang, Gio Hải, Gio Việt)

UBND huyện Gio Linh

3.000

3.000

 

 

2

Dự án Khuyến nông- Khuyến lâm- Khuyến ngư và phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề

 

2.600

 

2.600

 

-

Khuyến nông khuyến lâm

TTKN-KL tỉnh

1.300

 

1.300

 

 

+ Trung tâm Khuyến nông- Khuyến lâm

TTKN-KL tỉnh

1.000

 

1.000

 

 

+ Hội Làm vườn tỉnh

Hội Làm vườn tỉnh

300

 

300

 

-

Hỗ trợ phát triển SX và ngành nghề

Sở NN-PTNT

1.300

 

1.300

 

3

Dự án Dạy nghề cho người nghèo

Các cơ sở dạy nghề

3.800

 

3.800

Phân bổ sau

4

Dự án Nâng cao năng lực giảm nghèo

Sở LĐ-TB&XH

600

 

600

 

-

Đào tạo, tập huấn cán bộ giảm nghèo

Sở LĐ-TB&XH

300

 

300

 

-

Hoạt động truyền thông

Sở LĐ-TB&XH

300

 

300

 

5

Trợ giúp pháp lý

TT trợ giúp pháp lý nhà nước

400

 

400

 

6

Hoạt động giám sát đánh giá

BCĐ giảm nghèo tỉnh, huyện

500

 

500

 

II

Chương trình mục tiêu Quốc gia Việc làm

 

2.450

2.000

450

 

1

Dự án Hỗ trợ phát triển thị trường lao động

 

2.200

2.000

200

 

-

Trang thiết bị, hệ thống thông tin thị trường lao động

Trung tâm Giới thiệu Việc làm

1.500

1.500

 

 

-

Xây dựng Sàn Giao dịch việc làm và Trung tâm Bồi dưỡng kỹ năng tìm kiếm việc làm

Trung tâm Giới thiệu Việc làm

500

500

 

 

-

Đào tạo nguồn nhân lực lao động

Trung tâm Giới thiệu Việc làm

200

 

200

 

2

Hoạt động nâng cao năng lực quản lý lao động việc làm

Sở LĐ-TB&XH

160

 

160

 

3

Hoạt động giám sát đánh giá

BCĐ Việc làm tỉnh

90

 

90

 

III

Chương trình phòng, chống ma túy

Công an tỉnh

1.200

 

1.200

 

IV

Chương trình phòng, chống tội phạm

Công an tỉnh

820

 

820

Bao gồm CT 130: 120 triệu đồng

V

Chương trình Dân số - KHHGĐ

 

7.119

 

7.119

 

1

Dự án Truyền thông- Giáo dục thay đổi hành vi

Chi cục Dân số và KHH-GĐ

1.302

 

1.302

 

2

Dự án Nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình

Chi cục Dân số và KHH-GĐ

1.061

 

1.061

 

3

Dự án Đảm bảo hậu cần và đẩy mạnh tiếp thị xã hội các phương tiện tránh thai

Chi cục Dân số và KHH-GĐ

133

 

133

 

4

Dự án Nâng cao năng lực quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện chương trình

Chi cục Dân số và KHH-GĐ

1.665

 

1.665

 

5

Dự án Nâng cao chất lượng thông tin chuyên ngành dân số và kế hoạch hóa gia đình

Chi cục Dân số và KHH-GĐ

392

 

392

 

6

Dự án Thử nghiệm, mở rộng một số mô hình, giải pháp can thiệp, góp phần nâng cao chất lượng dân số

Chi cục Dân số và KHH-GĐ

1.125

 

1.125

 

7

Đề án Kiểm soát dân số các vùng biển đảo, đảo và ven biển

Chi cục Dân số và KHH-GĐ

1.441

 

1.441

 

-

Chi cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình

Chi cục Dân số và KHH-GĐ

1.000

 

1.000

 

-

Cục Thống kê

Cục Thống kê

441

 

441

 

VI

Chương trình phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS

 

9.814

3.000

6.814

 

 

Hoạt động sự nghiệp

 

6.814

0

6.814

 

1

Dự án Phòng, chống lao

Sở Y tế

277

 

277

 

2

Dự án Phòng, chống phong

Sở Y tế

240

 

240

 

3

Dự án Phòng, chống sốt rét

Sở Y tế

847

 

847

 

4

Dự án Phòng, chống HIV/AIDS

Sở Y tế

1.600

 

1.600

 

5

Dự án Phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em

Sở Y tế

1.250

 

1.250

 

6

Dự án Bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng

Sở Y tế

600

 

600

 

7

Dự án Sức khỏe sinh sản

Sở Y tế

725

 

725

 

8

Dự án Tiêm chủng mở rộng

Sở Y tế

335

 

335

 

9

Quân Dân y kết hợp

Sở Y tế

160

 

160

 

10

Dự án Phòng, chống đái tháo đường

Sở Y tế

200

 

200

 

11

Dự án Phòng, chống sốt xuất huyết

Sở Y tế

580

 

580

 

 

Đầu tư phát triển

 

3.000

3.000

 

 

1

Xây dựng Trung tâm Phòng, chống HIV/ AIDS tỉnh Quảng Trị

Sở Y tế

3.000

3.000

 

 

VII

Chương trình Văn hóa

 

9.235

7.000

2.235

 

1

Dự án Chống xuống cấp và tôn tạo các di tích lịch sử

 

8.000

7.000

1.000

 

-

Cầu treo Bến Tắt

TT Bảo tồn DT&DT

5.500

5.500

 

 

-

Nhà đày Lao Bảo (Giai đoạn 2)

TT Bảo tồn DT&DT

1.050

1.050

 

 

-

Đình làng Hà Thượng

UBND TT. Gio Linh

450

450

 

HT

-

Bia di tích các điểm vượt đường mòn Hồ Chí Minh trên đường 9

TT Bảo tồn DT&DT

200

 

200

 

-

Đình làng Câu Nhi, huyện Hải Lăng

UBND huyện Hải Lăng

500

 

500

 

-

Hội thảo phương án bảo tồn Khu Di tích Tân Sở, huyện Cam Lộ

UBND huyện Cam Lộ

50

 

50

 

-

Tôn tạo các di tích lịch sử có nguy cơ bị hủy hoại

UBND huyện Vĩnh Linh

200

 

200

Hỗ trợ

-

Di tích lịch sử Đội dũng sĩ phường Sắn, huyện Hải Lăng

UBND huyện Hải Lăng

50

 

50

Hỗ trợ

2

Dự án Sưu tầm, bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc Việt Nam

Sở VH-TT&DL

150

 

150

 

3

Dự án Xây dựng xã điển hình triển khai hiệu quả phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa

Sở VH-TT&DL

610

 

610

 

4

Dự án Tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa thông tin cơ sở vùng sâu, vùng xa

Sở VH-TT&DL

150

 

150

 

5

Dự án Làng, bản, buôn có hoàn cảnh đặc biệt

Sở VH-TT&DL

20

 

20

 

6

Dự án Củng cố và phát triển hệ thống thư viện công cộng

Sở VH-TT&DL

140

 

140

 

7

Dự án Cấp các trang thiết bị và sản phẩm văn hóa thông tin cho đồng bào dân tộc thiểu số, tuyến biên giới và hải đảo

Sở VH-TT&DL

165

 

165

 

VIII

Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm

 

4.671

3.000

1.671

 

 

Hoạt động sự nghiệp

 

1.671

 

1.671

 

1

Dự án Nâng cao quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

Sở Y tế

564

 

564

 

2

Dự án Thông tin- Giáo dục- Truyền thông bảo đảm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

Sở Y tế

300

 

300

 

3

Dự án Tăng cường năng lực kiểm nghiệm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; xây dựng hệ thống giám sát ngộ độc thực phẩm, các bệnh truyền qua đường thực phẩm

Sở Y tế

282

 

282

 

4

Dự án Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm thức ăn đường phố

Sở Y tế

150

 

150

 

5

Dự án Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế bảo quản, chế biến nông sản thực phẩm

Sở NN&PTNT

160

 

160

 

6

Dự án Bảo đảm an toàn dịch bệnh, an toàn môi trường và an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ nuôi trồng

Sở Y tế

215

 

215

 

 

Đầu tư phát triển

 

3.000

3.000

 

 

1

Trung tâm Xét nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm

Sở Y tế

3.000

3.000

 

 

IX

Chương trình nước SH và VS.MTNT

TT Nước SH&VS MTNT

11.150

9.500

1.650

Đã bao gồm vốn vay và vốn viện trợ

a)

Vốn đầu tư phát triển

 

9.500

9.500

 

 

1

Trả nợ KLHT năm 2008

 

323

323

 

 

-

Hệ thống cấp nước sinh hoạt Xuân Hòa, Hải Chữ xã Trung Hải, huyện Gio Linh

 

184

184

 

 

-

Hệ thống cấp nước sinh hoạt Tân Xuân, Thiện Chánh xã Cam Thủy, huyện Cam Lộ

 

139

139

 

 

2

Trả nợ khối lượng năm 2009

 

4.450

4.450

 

 

-

Hệ thống cấp nước sinh hoạt Võ Xá xã Trung Sơn, huyện Gio Linh

 

1.277

1.277

 

 

-

Hệ thống cấp nước sinh hoạt Tây thôn Sa Nam, huyện Vĩnh Long, Vĩnh Linh

 

1.720

1.720

 

 

-

Hệ thống cấp nước Hà Lỗ, Hải Tân, huyện Hải Lăng

 

723

723

 

 

-

Hệ thống cấp nước sinh hoạt cho đội đặc nhiệm bộ đội biên phòng và thôn Làng vây xã Tân Long

 

730

730

 

 

3

Các công trình xây dựng mới

 

2.200

2.200

 

 

-

Hệ thống cấp nước sinh hoạt thôn Nại Hiệp xã Triệu Ái huyện Triệu Phong

 

500

500

 

 

-

Hệ thống cấp nước sinh hoạt thôn Cồn Trung xã Cam Chính huyện Cam Lộ

 

500

500

 

 

-

Hệ thống cấp nước xã Hải Thiện huyện Hải Lăng

 

700

700

 

 

-

Hệ thống cấp nước sinh hoạt Làng Thanh niên lập nghiệp Tây Vĩnh Linh

 

500

500

 

 

4

Sửa chữa các công trình nước sinh hoạt bị hỏng sau cơn bão số 9

 

2300

2300

 

Phân bổ sau

5

Chuẩn bị đầu tư 2010

 

227

227

 

 

b)

Vốn sự nghiệp

 

1.650

 

1.650

 

-

Các mô hình hố xí hợp vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh, truyền thông, tập huấn

 

650

 

650

 

-

Triển khai thực hiện bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch VSMTNT đến năm 2010

 

1.000

 

1.000

 

X

Chương trình Giáo dục - Đào tạo

 

60.870

 

60.870

 

1

Dự án Củng cố phổ cập tiểu học và thực hiện phổ cập THCS

Sở GD-ĐT

1.500

 

1.500

 

2

Dự án Đổi mới chương trình, nội dung sách giáo khoa

Sở GD-ĐT

3.500

 

3.500

 

3

Dự án Đào tạo cán bộ tin học và đưa tin học vào nhà trường

Sở GD-ĐT

4.800

 

4.800

 

4

Dự án Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục

 

2.500

 

2.500

 

-

Sở Giáo dục - Đào tạo

Sở GD-ĐT

2.400

 

2.400

 

-

Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị

Trường CĐSP Quảng Trị

100

 

100

 

5

Dự án Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc ít người và vùng có nhiều khó khăn.

 

20.000

 

20.000

 

5.1

Các công trình chuyển tiếp

 

9.840

 

9.840

 

-

Các dự án do Sở Giáo dục - Đào tạo làm chủ đầu tư

Sở GD-ĐT

7.340

 

7.340

 

-

Các công trình do các đơn vị khác làm chủ đầu tư

UBND các huyện

2.500

 

2.500

 

5.2

Thiết bị và hỗ trợ học phẩm cho học sinh miền núi

Sở GD-ĐT

700

 

700

 

5.3

Hỗ trợ đối ứng kiên cố hóa trường, lớp học, nhà công vụ giáo viên

Sở GD-ĐT và UBND các huyện

9.140

 

9.140

 

5.4

Hỗ trợ mua sắm thiết bị phục vụ dạy và học các trường mầm non

UBND các huyện

320

 

320

 

6

Dự án Tăng cường cơ sở vật chất các trường học, xây dựng một số trường trọng điểm

 

16.000

 

16.000

 

6.1

Các công trình chuyển tiếp

 

9.700

 

9.700

 

6.2

Công trình khởi công mới

 

780

 

780

 

6.3

Hỗ trợ đối ứng kiên cố hóa trường, lớp học, nhà công vụ giáo viên

UBND các huyện

4.150

 

4.150

 

6.4

Hỗ trợ các huyện, thị xã

UBND các huyện

550

 

550

 

6.5

Hỗ trợ mua sắm thiết bị phục vụ dạy và học các trường mầm non

UBND các huyện

820

 

820

 

7

Dự án tăng cường năng lực đào tạo nghề

 

12.570

 

12.570

 

7.1

Tăng cường năng lực dạy nghề

Các TT Dạy nghề TH

11.070

 

11.070

 

7.2

Hỗ trợ dạy nghề cho lao động nông thôn, người dân tộc thiểu số, người tàn tật

Các TT Dạy nghề, TT KTTH-HN

1.500

 

1.500

 

B

CHƯƠNG TRÌNH 135

 

31.763

22.200

9.563

 

1

Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng

 

22.200

22.200

 

 

-

Huyện Gio Linh (02 thôn)

UBND huyện Gio Linh

400

400

 

 

-

Huyện Vĩnh Linh (01 xã, 02 thôn)

UBND huyện Vĩnh Linh

1.400

1400

 

 

-

Huyện Hướng Hoá (11 xã, 05 thôn)

UBND huyện HướngHoá

12.000

12.000

 

 

-

Huyện Đakrông (08 xã, 01 thôn)

UBND huyện Đakrông

8.200

8.200

 

 

-

Huyện Cam Lộ (01 thôn)

UBND huyện Cam Lộ

200

200

 

 

2

Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

 

6.550

 

6.550

 

-

Huyện Gio Linh (02 thôn)

UBND huyện Gio Linh

100

 

100

 

-

Huyện Vĩnh Linh (01 xã, 02 thôn)

UBND huyện Vĩnh Linh

400

 

400

 

-

Huyện Hướng Hoá (11 xã, 05 thôn)

UBND huyện Hướng Hoá

3.550

 

3.550

 

-

Huyện Đakrông (08 xã, 01 thôn)

UBND huyện Đakrông

2450

 

2.450

 

-

Huyện Cam Lộ (01 thôn)

UBND huyện Cam Lộ

50

 

50

 

3

Dự án đào tạo, nâng cao chất lượng cán bộ xã, thôn, bản và cộng đồng

Ban Dân tộc

1.365

 

1.365

 

4

Chính sách hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và trợ giúp pháp lý

UBND các huyện

91

 

91

 

5

Duy tu, bảo dưỡng

 

1.399

 

1.399

 

 

Huyện Gio Linh (02 thôn)

UBND huyện Gio Linh

26

 

26

 

-

Huyện Vĩnh Linh

UBND huyện Vĩnh Linh

88

 

88

 

-

Huyện Hướng Hóa

UBND huyên hướng Hóa

756

 

756

 

-

Huyện Đakrông

UBND huyện Đakrông

516

 

516

 

-

Huyện Cam Lộ (01 thôn)

UBND huyện Cam Lộ

13

 

13

 

6

Hỗ trợ kinh phí BCĐ CT 135

BCĐ tỉnh,huyện

158

 

158

 

C

TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG

 

31.541

31.541

 

 

Ghi chú:

- Danh sách các xã đầu tư Chương trình 135 giai đoạn 2 thực hiện theo Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 và Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ;

- Danh sách các thôn đầu tư Chương trình 135 giai đoạn 2 thực hiện theo Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban Dân tộc.


TỔNG HỢP VỐN ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ KẾ HOẠCH NĂM 2010 ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ

(Kèm theo Nghị quyết số 39/2009/NQ-HĐND ngày 11/12/2009 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nguồn vốn

Tổng số KH

Quản lý chung

Các huyện thị

Hải Lăng

TX Quảng Trị

Triệu Phong

TP. Đông Hà

Cam Lộ

Đakrông

Hướng Hóa

Gio Linh

Vĩnh Linh

Cồn Cỏ

 

Tổng số

1.030.193

111.814

918.379

103.854

79.068

103.911

222.576

34.909

55.205

119.738

81.033

72.084

46.000

A

NGÂN SÁCH TẬP TRUNG

168.500

14.767

153.733

11.716

6.332

13.661

74.803

6.270

3.504

9.417

18.684

9.347

0

I

TRẢ NỢ VAY KCH KM VÀ GTNT

25.750

6.867

18.883

3.519

1.073

3.348

2.833

1.545

687

1.159

2.318

2.403

0

II

VỐN TỈNH QUẢN LÝ

85.650

7.900

77.750

1.730

360

3.230

56.940

1.140

350

680

12.090

1.230

0

1

Ngân sách tập trung

43.650

7.900

35.750

1.730

360

3.230

21.940

1.140

350

680

5.090

1.230

0

2

Thu từ đấu giá quyền sử dụng đất

42.000

0

42.000

0

0

0

35.000

0

0

0

7.000

0

0

III

VỐN PHÂN CẤP HUYỆN THỊ QUẢN LÝ

57.100

0

57.100

6.467

4.899

7.084

15.030

3.585

2.467

7.578

4.276

5.714

0

1

Ngân sách tỉnh cân đối

29.100

0

29.100

3.467

2.899

3.584

5030

2.585

2.467

3.078

2.776

3.214

0

2

Thu từ đấu giá quyền sử dụng đất

28.000

0

28.000

3.000

2.000

3.500

10.000

1.000

0

4.500

1.500

2.500

0

B

TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU

676.000

52.056

623.944

83.597

69.956

79.271

128.685

19.741

29.966

82.048

43.161

41.518

46.000

I

VỐN NƯỚC NGOÀI

150.000

0

150.000

48.890

20.388

24.055

12.222

13.390

2.222

4.722

18.222

5.889

0

II

VỐN TRONG NƯỚC

526.000

52.056

473.944

34.707

49.568

55.216

116.463

6.351

27.744

77.326

24.939

35.629

46.000

1

Khu Kinh tế cửa khẩu

48.000

0

48.000

0

0

0

0

0

0

48.000

0

0

0

2

Phòng, chống cháy rừng

2.000

2.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

Hạ tầng du lịch

23.000

706

22.294

6.894

0

0

0

0

0

0

12.600

2.800

0

4

Hạ tầng đơn vị hành chính mới chia tách

22.000

0

22.000

0

4.400

3.900

0

0

0

0

100

2.600

11.000

5

Hạ tầng nuôi trồng thủy sản, giống thủy sản, cây trồng vật nuôi và cây lâm nghiệp

16.000

16.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

6

Chương trình bố trí lại dân cư và định canh định cư

12.000

0

12.000

2.000

0

0

0

0

4.300

4.300

1.400

0

0

7

Chương trình đê biển

20.000

0

20.000

0

0

6.000

0

0

0

0

0

14.000

0

8

Hạ tầng quản lý bảo vệ biên giới

10.000

0

10.000

0

0

0

0

0

0

10.000

0

0

0

9

Chương trình Biển đông- Hải đảo

35.000

0

35.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

35.000

10

Đầu tư y tế tỉnh, trung tâm y tế dự phòng huyện

12.000

0

12.000

0

0

0

11.400

0

0

0

0

600

0

11

Đầu tư bảo tồn văn hóa

25.000

0

25.000

0

13.630

0

2.000

1.000

0

8.000

370

0

0

12

Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã

5.000

5.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

13

Đầu tư thực hiện Quyết định 160

8.000

0

8.000

0

0

0

0

0

2.500

5.500

0

0

0

14

Đầu tư thực hiện Nghị quyết 39 của Bộ Chính trị

64.000

6.000

58.000

1.000

500

17.900

27.700

1.700

500

0

2.000

6.700

0

15

Hạ tầng khu công nghiệp

15.000

0

15.000

0

0

0

10.000

0

0

0

5.000

0

0

16

Hỗ trợ vốn đối ứng ODA

42.000

350

41.650

13.713

4.038

6.730

2.363

3.109

444

569

2.569

8.114

0

17

Ứng dụng CNTT trong hoạt động NN, chương trình phát triển phần mềm và nội dung số

1.000

1.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

18

Khu tránh trú bão tàu thuyền

8.000

0

8.000

0

0

8.000

0

0

0

0

0

0

0

19

Hỗ trợ huyện nghèo theo Nghị quyết 30A

20.000

0

20.000

0

0

0

0

0

20.000

0

0

0

0

20

Đầu tư Trung tâm Giáo dục- Lao động- xã hội

3.000

0

3.000

0

0

0

3.000

0

0

0

0

0

0

21

Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo

5.000

0

5.000

1.100

0

686

0

542

0

957

900

815

0

22

Hỗ trợ khác

130.000

21.000

109.000

10.000

27.000

12.000

60.000

0

0

0

0

0

0

C

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ CÁC DỰ ÁN LỚN

185.693

44.991

140.702

8.541

2.780

10.979

19.088

8.899

21.736

28.273

19.188

21.219

0

I

CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

122.389

41.316

81.073

7.593

2780

7.400

18.920

7.829

2.600

6.590

13.061

14.200

0

1

Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo

15.060

3.060

12.000

2.000

0

3.000

0

0

0

0

3.000

4.000

0

2

Chương trình Mục tiêu quốc gia việc làm

2.450

250

2.200

0

0

0

2.200

0

0

0

0

0

0

3

Chương trình Phòng, chống ma túy

1.200

1.200

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Chương trình Phòng, chống tội phạm

820

820

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

5

Chương trình Dân số- Kế hoạch hóa gia đình

7.119

7.119

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

6

Chương trình Phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/ AIDS

9.814

6.814

3.000

0

0

0

3.000

0

0

0

0

0

0

7

Chương trình Văn hóa

9.235

1.235

8.000

550

0

0

0

50

200

1.050

3.200

2.950

0

8

Chương trình Vệ sinh an toàn thực phẩm

4.671

1.671

3.000

0

0

0

3.000

0

0

0

0

0

0

9

Chương trình Nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn

11.150

4.177

6.973

1.423

0

500

0

639

0

730

1.461

2.220

0

10

Chương trình Giáo dục- Đào tạo

60.870

14.970

45.900

3.620

2.780

3.940

10.720

7.140

2.460

4.810

5.400

5.030

0

II

CHƯƠNG TRÌNH 135

31.763

1.614

30.149

0

0

0

0

263

11.166

16.306

526

1.888

0

III

TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG

31.541

2.061

29.480

948

0

3.539

168

807

7.910

5.377

5.601

5.131

0