Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2018 thông qua quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu: 38/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Nguyễn Hồng Lĩnh
Ngày ban hành: 14/12/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/NQ-HĐND

Bà Rịa-Vũng Tàu ngày 14 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể kinh tế-xã hội;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể kinh tế- xã hội;

Căn cứ Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Căn cứ Quyết định số 124/2012/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;

Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội; quy hoạch ngành hàng, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Xét Tờ trình số 185/TTr-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết thông qua quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 159/BC-KTNS ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu tổng quát:

- Khắc phục về cơ bản 04 tồn tại lớn trong nông nghiệp là: năng suất và hiệu quả thấp; Mức độ an toàn của sản phẩm nông nghiệp không cao; thị trường tiêu thụ không ổn định; nguy cơ ô nhiễm môi trường cao. Có những chính sách và giải pháp hợp lý để kêu gọi các doanh nghiệp tham gia vào sản xuất, kinh doanh nông nghiệp; có cơ chế phù hợp để từng bước quản lý sản xuất nông nghiệp theo chuỗi cung ứng và nâng cấp chuỗi giá trị; gắn sản xuất nông nghiệp với đào tạo nguồn nhân lực.

- Nâng cao giá trị, hiệu quả, chất lượng sản phẩm, đáp ứng yêu cầu thị trường... nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh của các ngành hàng và toàn ngành nông nghiệp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Hình thành nền nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ góp phần nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.

- Phát triển nông nghiệp trên cơ sở khai thác hợp lý và có hiệu quả các nguồn tài nguyên, đặc biệt là các tài nguyên vô hạn như nguồn nhân lực, khoa học và công nghệ; tận dụng tối đa lợi thế về địa lý kinh tế và thị trường, trên nền tảng ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới nhằm xây dựng nền nông nghiệp phát triển bền vững; gắn với quá trình đô thị hóa theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, góp phần giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống nhân dân.

- Bảo vệ môi trường sinh thái, thích ứng với biến đổi khí hậu toàn cầu.

2. Mục tiêu cụ thể:

2.1. Tốc độ tăng giá trị sản xuất và cơ cấu các ngành, lĩnh vực như sau:

Lĩnh vực

Tăng bình quân (%/năm)

Giai đoạn
2018-2020

Giai đoạn
2021-2025

Giai đoạn
2026-2030

Thời kỳ
2021-2030

Toàn khu vực I

4,18

4,11

4,23

4,17

Nông nghiệp

4,07

4,12

4,03

4,08

Trồng trọt

3,45

3,73

3,70

3,72

Chăn nuôi

4,85

4,44

4,19

4,31

Dịch vụ nông nghiệp

5,60

6,00

6,80

6,40

Lâm nghiệp

1,15

0,98

2,73

1,85

Trồng và chăm sóc rừng

3,05

2,60

2,40

2,50

Khai thác gỗ và lâm sản khác

0,33

0,28

2,50

1,38

Thu nhặt sản phẩm từ rừng

0,76

0,65

0,80

0,72

Dịch vụ lâm nghiệp

5,63

4,80

5,60

5,20

Thủy sản

4,28

4,12

4,37

4,24

Khai thác

4,26

4,10

4,40

4,25

Nuôi trồng

4,50

4,10

3,80

3,95

Dịch vụ thủy sản

6,50

7,20

7,80

7,50

2.2. Tỷ lệ che phủ bằng cây xanh (đất lâm nghiệp và cây lâu năm) đạt 44% - 45%; phấn đấu ổn định tỷ lệ che phủ của rừng 13% - 14%.

2.3. Đến năm 2020, mỗi ngành hàng chủ lực ở mỗi huyện, thị xã, thành phố thành lập ít nhất 01 hợp tác xã làm đại diện để liên kết với các doanh nghiệp cung ứng vật tư, tiêu thụ sản phẩm. Phấn đấu đến năm 2020, có 30% lượng sản phẩm tiêu thụ thông qua hợp đồng, đến năm 2030, tỷ lệ này là 50%.

2.4. Xây dựng và đưa vào hoạt động 07 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

2.5. Vận động trên 50% doanh nghiệp đang hoạt động đủ các điều kiện công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đăng ký để được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

2.6. Tăng giá trị sản xuất và thu nhập trên đơn vị diện tích đất sản xuất nông nghiệp đến năm 2020 lên gấp 1,3 lần và năm 2030 gấp 1,5-2,0 lần so với hiện nay.

2.7. Thu hút các doanh nghiệp, nhà đầu tư có tiềm lực về vốn, công nghệ và thị trường để đầu tư sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, làm nòng cốt hỗ trợ, hướng dẫn chuyển giao kỹ thuật công nghệ cho người nông dân. Đưa tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chiếm trên 30% giá trị sản xuất nông nghiệp của tỉnh.

3. Phân vùng quy hoạch phát triển nông nghiệp:

3.1. Vùng I (Phía Bắc tỉnh): Phát triển nông nghiệp, nông thôn. Diện tích tự nhiên khoảng 90.000ha, bao gồm: một phần phường Hắc Dịch, xã Sông Xoài thuộc thị xã Phú Mỹ; một phần huyện Châu Đức (trừ diện tích các xã Nghĩa Thành, Suối Nghệ, Đá Bạc, Suối Rao) và một phần huyện Xuyên Mộc (trừ một phần các xã Bình Châu, Bưng Riềng, Xuyên Mộc, Phước Thuận và thị trấn Phước Bửu).

Định hướng phát triển: hình thành và phát triển các vùng chuyên canh cao su, hồ tiêu, cây ăn quả đặc sản, rau an toàn, các vùng chăn nuôi tập trung cho các trang trại, doanh nghiệp với phương thức chăn nuôi công nghiệp; xây dựng các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; trồng cây lâm nghiệp theo quy hoạch 03 loại rừng; xây dựng mô hình vườn cây ăn quả đặc sản kết hợp du lịch sinh thái; nuôi thủy sản nước ngọt.

3.2. Vùng II (Phía Nam tỉnh): Phát triển nông nghiệp đô thị phục vụ du lịch, công nghiệp và kinh tế biển: diện tích tự nhiên khoảng 108.000ha bao gồm một phần thị xã Phú Mỹ (phần các xã); toàn bộ thành phố Bà Rịa, huyện Long Điền, huyện Đất Đỏ, huyện Côn Đảo, thành phố Vũng Tàu và một phần huyện Xuyên Mộc (một phần các xã Bình Châu, Bưng Riềng, Xuyên Mộc, Phước Thuận và thị trấn Phước Bửu).

Định hướng: phát triển nông nghiệp đô thị sinh thái, ứng dụng công nghệ cao; trồng các loại rau, hoa, cây cảnh, trái cây đặc sản, nuôi trồng sinh vật cảnh, tạo mảng xanh đô thị... làm hậu cần cho du lịch, công nghiệp và kinh tế biển.

4. Phương án quy hoạch các ngành, lĩnh vực:

4.1. Ngành thủy sản:

a) Khai thác thủy sản:

- Khuyến khích đóng mới các loại tàu công suất lớn trên 400CV để khai thác ngoài khơi; duy trì và phát triển các nghề có hiệu quả cao như: lưới vây, lưới rê và câu khơi; giữ ổn định và không khuyến khích đóng mới loại phương tiện có công suất dưới 400CV. Khuyến khích đóng mới tàu cá bằng các loại vật liệu như tàu vỏ thép, tàu composite và một số vật liệu mới khác khi có sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.

- Cơ cấu nghề chuyển đổi theo hướng phát triển đánh bắt xa bờ. Tăng cường nghề khai thác có tính chọn lọc cao, giảm thiểu những nghề mang tính sát hại nguồn lợi, hủy hoại môi trường, nhất là những phương tiện hoạt động ở vùng nước ven bờ.

- Tăng cường đầu tư trang thiết bị hiện đại cho tàu cá, đặc biệt là nâng cấp hầm bảo quản lạnh.

b) Nuôi trồng thủy sản:

- Nuôi nước ngọt: Tăng diện tích nuôi trồng ở các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh, thuộc diện tích của đất nông nghiệp bao gồm diện tích nuôi ao trong các đất thổ cư, nuôi cá mặt nước lớn trên hồ chứa thủy lợi, nuôi trong các ruộng trũng, mương vườn; đối tượng khuyến khích nuôi là các loại cá nước ngọt và thủy đặc sản.

- Nuôi nước lợ: Vùng nuôi tập trung chủ yếu tại các hạ lưu sông Chà Và, sông Dinh, sông Rạch Tranh và các khu đất trũng nhiễm mặn giáp theo các cửa sông; các khu rừng ngập mặn ven biển.

- Nuôi ngoài biển: Chủ yếu ở huyện Côn Đảo sẽ phát triển nuôi có chọn lọc ở vịnh Côn Sơn, vịnh Bến Đầm và vịnh Đông Bắc; đối tượng nuôi chủ yếu là ngọc trai và một số thủy đặc sản phục vụ khách du lịch.

c) Dịch vụ thủy sản:

- Quy hoạch khu công nghiệp chế biến tập trung: thu hút các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng; cơ cấu lại sản lượng thủy sản chế biến theo hướng tăng nhóm hàng đông lạnh, đồ hộp, nhóm hàng khô có giá trị và chất lượng cao; giảm chế biến bột cá; nâng cấp và đổi mới thiết bị và dây chuyền công nghệ theo hướng chế biến thủy sản ứng dụng công nghệ cao.

- Tăng số lượng tàu làm dịch vụ thu mua hải sản trên biển để đảm bảo thu mua được 65% - 70% sản lượng khai thác của ngư dân khai thác.

- Quy hoạch mạng lưới cung ứng giống thủy sản với các trại giống tôm, cá biển tập trung ở các huyện Đất Đỏ và Xuyên Mộc. Trại sản xuất nuôi dưỡng cá nước ngọt và thủy đặc sản ở các huyện Đất Đỏ, Xuyên Mộc và thành phố Bà Rịa.

4.2. Ngành nông nghiệp:

a) Trồng trọt:

- Giảm diện tích lúa để tăng diện tích trồng rau thực phẩm, hoa cây cảnh. Giảm diện tích cao su và một phần diện tích đất rừng sản xuất để tăng nhanh diện tích cây ăn quả các loại (trong đó có các loại cây chủ lực như nhãn xuồng, mãng cầu ta, sầu riêng, thanh long ruột đỏ và bưởi da xanh). Ổn định diện tích trồng hồ tiêu; tăng thêm diện tích trồng cây ăn quả.

- Tạo quỹ đất để kêu gọi, phát triển doanh nghiệp đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao với tổng diện tích 5.192,95ha (đất công chưa cho thuê, đất đã cho các doanh nghiệp thuê để trồng cao su, trồng rừng sản xuất) tại Châu Đức, Xuyên Mộc, Đất Đỏ và thị xã Phú Mỹ.

- Các loại cây trồng chủ lực gồm hồ tiêu, rau, hoa cây cảnh, cây ăn quả đặc sản (nhãn xuồng, mãng cầu ta, bưởi da xanh, thanh long ruột đỏ…) và cao su.

b) Chăn nuôi:

- Các loại vật nuôi chính gồm: heo, gà, bò và dê. Chuyển hướng sang chăn nuôi trang trang trại và doanh nghiệp; ứng dụng công nghệ cao nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

- Xắp xếp các cơ sở giết mổ gia súc gia cầm đối với từng địa phương; khuyến khích các doanh nghiệp bổ sung dự án đầu tư cơ sở giết mổ với quy trình giết mổ công nghiệp, hiện đại, tham gia chuỗi liên kết từ chăn nuôi - giết mổ - sơ chế, chế biến – phân phối, bảo đảm vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và hướng tới xuất khẩu.

c) Dịch vụ nông nghiệp:

- Quy hoạch các loại hình dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn tỉnh gồm: dịch vụ cung ứng giống cây trồng, vật nuôi; dịch vụ cung ứng vật tư nông nghiệp; dịch vụ cơ khí, vận tải nông thôn; các dịch vụ khuyến nông, thú y và tư vấn nông nghiệp; dịch vụ về thị trường và tiêu thụ sản phẩm...

4.3. Ngành lâm nghiệp:

- Rà soát chuyển đổi hợp đồng giao khoán từ Nghị định số 135/2015/NĐ-CP sang Nghị định số 168/2016/NĐ-CP của Chính phủ về giao khoán rừng trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên lâm nghiệp.

- Trồng mới 5.745,89ha; trong đó, trồng mới rừng đặc dụng, phòng hộ 586,07ha, trồng nâng cao chất lượng rừng phòng hộ, đặc dụng 606,76ha, trồng rừng thay thế 2.154,06ha, trồng rừng ngập mặn 150ha, trồng rừng sản xuất (trồng lại sau khai thác) 2.239 ha và trồng rừng bảo vệ hồ thủy lợi 10 ha.

- Rà soát, quy hoạch các cơ sở chế biến gỗ trên toàn tỉnh theo nhóm sản phẩm chủ yếu. Đầu tư công nghệ tiên tiến, chuyển từ chế biến cơ lý sang chế biến cơ lý hóa tổng hợp theo hướng đa dạng hóa sản phẩm.

- Tiếp tục thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn toàn tỉnh. Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng, đầu tư phương tiện, máy móc thiết bị, xây dựng các công trình phục vụ phòng cháy, chữa cháy rừng.

4.4. Ngành diêm nghiệp:

Quy hoạch diện tích làm muối trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 là 800ha, đến năm 2025 giảm còn 620ha và đến năm 2030 giảm còn 380ha; trong đó, diện tích muối sản xuất theo phương pháp trải bạt là 100ha và không phát triển muối công nghiệp. Nâng năng suất bình quân từ 70 tấn/ha năm 2017 lên 75 tấn/ha năm 2020 và 80 tấn/ha năm 2025 và ổn định đến năm 2030. Sản lượng muối năm 2020 là 60.000 tấn, năm 2025 là 49.600 tấn và năm 2030 là 30.400 tấn.

(Kèm theo Phụ lục các chỉ tiêu quy hoạch và Bản đồ quy hoạch).

5. Danh mục các đề án và dự án ưu tiên đầu tư:

5.1. Triển khai thực hiện các dự án đã đề xuất trong Đề án số 04-ĐA/TU của Tỉnh ủy về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

5.2. Dự án đầu tư xây dựng chợ cá đầu mối trong Trung tâm nghề cá tại Gò Găng, xã Long Sơn, thành phố Vũng Tàu.

5.3. Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm nghề cá tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

5.4. Dự án cơ giới hóa nông nghiệp, ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước và công nghệ sau thu hoạch.

5.5. Đề án di dời các trang trại, gia trại chăn nuôi vào vùng quy hoạch.

5.6. Dự án chuyển đổi phương thức chăn nuôi từ chăn nuôi nông hộ sang chăn nuôi trang trại, doanh nghiệp.

5.7. Dự án đầu tư xây dựng chuỗi liên kết giá trị gia tăng trong chăn nuôi và chuỗi liên kết an toàn vệ sinh thực phẩm trong chăn nuôi.

5.8. Đề án phát triển nông nghiệp đô thị, tiến tới hình thành nền nông nghiệp thông minh.

5.9. Đề án ngăn chặn, khắc phục tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất rừng khu Bảo tồn thiên nhiên Bình Châu-Phước Bửu.

6. Các nhóm giải pháp thực hiện quy hoạch:

- Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách.

- Nhóm giải pháp về đào tạo và bố trí sử dụng nguồn nhân lực.

- Nhóm giải pháp về khoa học – công nghệ.

- Nhóm giải pháp nâng cao giá trị hàng nông sản trong bảo quản, chế biến và giảm tổn thất sau thu hoạch.

- Nhóm giải pháp về đổi mới cơ cấu vốn đầu tư.

- Nhóm giải pháp về hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng.

- Nhóm giải pháp về tăng cường hợp tác, liên doanh, liên kết.

- Nhóm giải pháp về xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu và tiêu thụ sản phẩm.

- Nhóm giải pháp về nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng đầu tư công. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện cụ thể các nhóm giải pháp trên.

7. Kinh phí thực hiện và phân kỳ đầu tư:

7.1. Kinh phí thực hiện: Tổng nhu cầu vốn đầu tư phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ước cần 61.260,62 tỷ đồng, trong đó:

- Vốn ngân sách (bao gồm: trung ương, tỉnh, huyện): Chiếm 12%, trong đó tập trung cho xây dựng cơ sở hạ tầng, khuyến nông, xây dựng các mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật, thực hiện các chương trình và dự án ưu tiên đầu tư…

- Vốn tín dụng: Chiếm 40%.

- Vốn tự có của doanh nghiệp, nông hộ, chủ trang trại, kinh tế hợp tác…: Chiếm 40%.

- Các nguồn vốn khác (Vốn liên doanh, liên kết, kêu gọi vốn đầu tư từ bên ngoài…: Chiếm 8%.

7.2. Phân kỳ đầu tư: Dự kiến phân kỳ đầu tư phát triển ngành nông nghiệp theo giai đoạn, phân theo ngành, lĩnh vực như sau:

Hạng mục

Nhu cầu vốn đầu tư (Tỷ đồng)

2017-2020

2021-2025

2026-2030

Cộng

Phân theo ngành

13.011,63

22.035,25

26.213,75

61.260,62

Thủy sản

6.931,14

13.792,50

16.940,47

37.664,11

Nông nghiệp

6.072,14

8.228,15

9.231,11

23.531,40

Lâm nghiệp

7,90

13,85

41,42

63,16

Diêm nghiệp

0,45

0,75

0,75

1,95

Phân theo nguồn vốn

13.011,63

22.035,25

26.213,75

61.260,62

Vốn ngân sách

1.561,40

2.644,23

3.145,65

7.351,27

Vốn tự có

5.204,65

8.814,10

10.485,50

24.504,25

Vốn tín dụng

5.204,65

8.814,10

10.485,50

24.504,25

Nguồn khác

1.040,93

1.762,82

2.097,10

4.900,85

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Khóa VI, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 14 tháng 12 năm 2018./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Lĩnh

 

PHỤ LỤC 1

TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU QUY HOẠCH NÔNG NGHIỆP TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

Stt

Chỉ tiêu

HT. 2017

KH. 2020

QH. 2025

ĐH. 2030

A

Sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

 

I

Đất nông nghiệp (ha)

146.019

129.432

121.463

117.272

1

Đất sản xuất nông nghiệp

105.159

94.555

86.818

82.587

1.1

Đất trồng cây hàng năm

29.343

26.261

23.586

22.355

 

- Đất trồng lúa

12.632

11.997

10.370

9.750

 

- Đất trồng cây hàng năm khác

16.711

14.264

13.216

12.605

1.2

Đất trồng cây lâu năm

75.816

68.294

63.232

60.232

 

* Cây công nghiệp lâu năm

49.288

44.779

41.710

39.040

 

* Cây ăn quả

7.183

9.427

12.167

14.992

 

* Cây lâu năm khác

19.345

14.088

9.355

6.200

2

Đất lâm nghiệp

33.794

27.675

27.675

27.675

2.1

Đất rừng sản xuất

4.458

2.516

2.516

2.516

2.2

Đất rừng phòng hộ

12.574

8.559

8.559

8.559

2.3

Đất rừng đặc dụng

16.762

16.600

16.600

16.600

3

Đất nuôi trồng thủy sản

5.148

4.712

4.570

4.550

4

Đất làm muối

1.142

800

620

380

5

Đất nông nghiệp khác

775

1.691

1.780

2.080

II

Đất phi nông nghiệp (ha)

49.467

68.148

76.314

80.675

III

Đất chưa sử dụng (ha)

2.612

517

320

150

B

Khai thác thủy sản

 

 

 

 

I

Số lượng tàu thuyền (chiếc)

6.284

5.000

5.000

5.000

1

Phân theo nhóm công suất

6.284

5.000

5.000

5.000

-

< 20 CV (chiếc)

1.558

600

500

400

-

20 ÷< 50 CV (chiếc)

1.333

750

650

500

-

50 ÷< 90 CV (chiếc)

297

200

150

100

-

90 ÷<400 CV (chiếc)

1.374

1.300

1.200

1.100

 

>400 CV (chiếc)

1.722

2.150

2.500

2.900

2

Phân theo nghề khai thác

6.284

5.000

5.000

5.000

-

Nghề lưới kéo (chiếc)

1.700

 

 

 

-

Nghề lưới rê (chiếc)

502

509

500

500

-

Nghề lưới vây (chiếc)

254

1.041

1.050

1.050

-

Nghề câu (chiếc)

919

1.950

1.950

1.950

-

Họ nghề khác (chiếc)

2.909

1.500

1.500

1.500

II

Tổng công suất (Cv)

1.404.777

1.500.000

1.831.000

2.000.000

-

< 20 CV (chiếc)

14.022

9.000

7.000

6.000

-

20 ÷< 50 CV (chiếc)

37.324

21.000

18.000

14.000

 

50 ÷< 90 CV (chiếc)

18.414

12.000

9.000

6.000

-

90 ÷<400 CV (chiếc)

331.134

322.000

297.000

264.000

-

>400 CV (chiếc)

1.003.883

1.136.000

1.500.000

1.710.000

III

Sản lượng khai thác (tấn)

322.955

323.000

325.000

330.000

 

Tôm các loại

9.930

9.950

10.000

11.000

 

Cá các loại

259.232

259.250

261.000

264.000

 

Thủy sản lhác

53.793

53.800

54.000

55.000

C

Nuôi trồng thủy sản

 

 

 

 

I

Tổng diện tích nuôi (ha)

6.883

6.800

6.000

6.000

1

Phân theo loại thủy sản (ha)

6.883

6.800

6.000

6.000

 

Nuôi tôm

4.039

4.000

3.500

3.500

 

Nuôi cá

2.327

2.300

2.000

2.000

 

Nuôi thủy sản khác

517

500

500

500

2

Phân theo phương thức nuôi (ha)

6.883

6.800

6.000

6.000

 

Thâm canh

620

650

700

800

 

Bán thâm canh

1.549

1.500

1.500

1.500

 

Quảng canh cải tiến

4.714

4.650

3.800

3.700

3

Phân theo loại nước nuôi (ha)

15.383

6.800

6.000

6.000

 

Nước Ngọt

1.732

1.800

2.000

2.500

 

Nước mặn, lợ

13.651

5.000

4.000

3.500

4

Nuôi lồng bè (lồng)

8.500

9.000

9.500

10.000

II

Sản lượng thủy sản nuôi (tấn)

16.319

17.000

20.000

22.500

 

Tôm các loại

5.010

5.200

6.000

7.000

 

Cá các loại

7.230

7.300

9.000

10.000

 

Thủy sản khác

4.079

4.500

5.000

5.500

D

Trồng trọt

 

 

 

 

 

Tổng diện tích gieo trồng (ha)

137.822

128.235

121.920

117.451

I

Cây hàng năm (ha)

62.006

59.941

58.688

57.219

1

Lúa (ha)

24.745

24.195

22.560

20.600

 

Năng suất (tấn/ha)

4,94

5,19

5,54

5,9

 

Sản lượng (tấn)

122.124

125.634

125.076

121.630

2

Rau đậu các loại (ha)

9.760

12.721

15.390

18.036

 

Năng suất (tấn/ha)

16,29

18,26

20,53

23,44

 

Sản lượng (tấn)

159.016

232.347

316.020

422.727

3

Hoa, cây cảnh các loại (ha)

220

300

440

660

4

Cây TAGS và HN khác (ha)

5.095

3.705

3.255

2.836

II

Cây lâu năm (ha)

75.816

68.294

63.232

60.232

1

Cao su tổng số (ha)

21.725

19.780

18.600

17.500

 

Diện tích thu hoạch (ha)

11.553

14.287

14.761

16.081

 

Năng suất (tấn/ha)

1,28

1,51

1,7

1,9

 

Sản lượng (tấn)

14.768

21.529

25.126

30.486

2

Hồ tiêu tổng số (ha)

12.690

12.620

12.610

12.600

 

Diện tích thu hoạch (ha)

9.834

10.880

11.222

11.363

 

Năng suất (tấn/ha)

1,92

2,04

2,26

2,46

 

Sản lượng (tấn)

18.885

22.219

25.320

28.003

3

Cà phê tổng số (ha)

5.698

4.709

4.205

3.600

 

Diện tích thu hoạch (ha)

5.468

4.412

3.933

3.384

 

Năng suất (tấn/ha)

1,91

1,98

2,11

2,22

 

Sản lượng (tấn)

10.469

8.725

8.285

7.501

4

Điều tổng số (ha)

9.175

7.670

6.295

5.340

 

Diện tích thu hoạch (ha)

8.909

7.006

5.877

4.982

 

Năng suất (tấn/ha)

1,33

1,49

1,61

1,78

 

Sản lượng (tấn)

11.836

10.407

9.467

8.882

5

Cây ăn quả tổng số (ha)

7.183

9.427

12.167

14.992

 

Diện tích thu hoạch (ha)

6.033

7.489

10.237

12.825

 

Năng suất (tấn/ha)

7,38

8,97

11,13

13,67

 

Sản lượng (tấn)

44.514

67.176

113.895

175.381

5.1

Nhãn tổng số (ha)

1.184

1.480

1.810

2.390

 

Diện tích thu hoạch (ha)

1.040

1.306

1.597

2.117

 

Năng suất (tấn/ha)

7,69

8,26

9,87

11,78

 

Sản lượng (tấn)

7.994

10.784

15.770

24.938

Trong đó

Nhãn xuồng (ha)

866

1.015

1.243

1.560

 

Diện tích thu hoạch (ha)

783

919

1.126

1.413

 

Năng suất (tấn/ha)

6,7

7,69

8,94

10,42

 

Sản lượng (tấn)

5.251

7.061

10.065

14.725

5.2

Mãng cầu ta (ha)

512

822

1.132

1.502

 

Diện tích thu hoạch (ha)

463

745

1.024

1.360

 

Năng suất (tấn/ha)

6,49

7,83

9,71

12,48

 

Sản lượng (tấn)

3.005

5.839

9.942

16.973

5.3

Sầu riêng (ha)

297

800

1.790

2.850

 

Diện tích thu hoạch (ha)

251

377

1.182

2.159

 

Năng suất (tấn/ha)

6,69

8,54

10,51

13,38

 

Sản lượng (tấn)

1.676

3.223

12.424

28.888

5.4

Xoài (ha)

618

835

920

1.015

 

Diện tích thu hoạch (ha)

361

671

824

910

 

Năng suất (tấn/ha)

7,33

7,81

11,14

13,3

 

Sản lượng (tấn)

2.647

5.238

9.183

12.109

5.5

Bưởi và cây ăn quả có múi (ha)

211

735

860

1.020

 

Diện tích thu hoạch (ha)

169

282

756

890

 

Năng suất (tấn/ha)

7,12

8,99

10,92

12,96

 

Sản lượng (tấn)

1.204

2.533

8.253

11.532

5.6

Thanh long (ha)

281

350

550

650

 

Diện tích thu hoạch (ha)

199

276

412

547

 

Năng suất (tấn/ha)

16,4

19,08

22,22

24,33

 

Sản lượng (tấn)

3.270

5.259

9.150

13.308

5.7

Cây ăn quả khác (ha)

4.080

4.405

5.105

5.565

 

Diện tích thu hoạch (ha)

3.550

3.833

4.442

4.842

 

Năng suất (tấn/ha)

6,96

8,95

11,07

13,97

 

Sản lượng (tấn)

24.718

34.300

49.171

67.633

6

Diện tích cây lâu năm khác (ha)

19.345

14.088

9.355

6.200

E

Chăn nuôi

 

 

 

 

I

Quy mô đàn (con)

 

 

 

 

1

Đàn trâu

521

397

285

200

2

Đàn bò

40.987

43.590

44.530

50.210

 

Bò sữa

429

3.800

5.200

6.500

 

Cái vắt sữa

386

2.820

4.360

5.100

3

Đàn heo

379.187

383.000

392.800

404.500

 

Heo nái

28.619

40.978

40.792

39.945

4

Đàn dê

54.168

63.000

73.575

84.000

5

Đàn gia cầm

4.222.000

4.580.000

5.112.000

5.812.000

 

Đàn gà

2.939.275

3.461.000

4.171.000

5.000.000

 

Gà đẻ

682.668

943.032

1.081.116

1.219.880

 

Đàn vịt, ngan ngỗng

1.282.725

1.119.000

941.000

812.000

 

Vịt đẻ

467.395

400.314

336.497

290.246

II

Sản phẩm chăn nuôi

 

 

 

 

1

Thịt hơi các loại (tấn)

90.404

103.293

113.412

121.388

1.1

Thịt trâu

18

16

12

8

1.2

Thịt bò

5.004

7.161

7.079

7.866

1.3

Thịt heo

65.145

74.124

80.464

82.860

1.4

Thịt dê

655

788

920

1.050

1.5

Thịt gà

16.552

18.545

22.701

27.673

1.6

Thịt vịt, ngan ngỗng

3.030

2.660

2.237

1.930

2

Trứng gia cầm (ngàn quả)

151.233

176.636

186.400

198.561

3

Sữa bò tươi (tấn)

502

3.882

5.992

7.035

F

Lâm nghiệp

 

 

 

 

 

Đất lâm nghiệp (ha)

33.794

27.675

27.675

27.675

1

Đất rừng sản xuất (ha)

4.458

2.516

2.516

2.516

2

Đất rừng phòng hộ (ha)

12.574

8.559

8.559

8.559

3

Đất rừng đặc dụng (ha)

16.762

16.600

16.600

16.600

G

Diêm nghiệp

 

 

 

 

1

Diện tích làm muối (ha)

879

800

620

380

2

Sản lượng muối (tấn)

61.530

60.000

49.600

30.400