Nghị quyết 38/2013/NQ-HĐND về phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: | 38/2013/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Nguyễn Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 06/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2013/NQ-HĐND |
Kiên Giang, ngày 06 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ BAN HÀNH PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 142/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 255/BC-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2013 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 142/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh, nội dung cụ thể như sau:
1. Đối tượng và mức thu phí vệ sinh theo biểu đính kèm.
2. Thu, nộp phí vệ sinh:
a) Đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích thực hiện thu phí được để lại 90% (chín mươi phần trăm) trên tổng số tiền thu phí để trang trải chi phí cho việc thu phí, chi phí đầu tư cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý và bảo vệ môi trường. Phần còn lại 10% (mười phần trăm) nộp vào ngân sách nhà nước.
b) Đối với các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác phải thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Thời gian thực hiện
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số 100/2010/NQ-HĐND ngày 13 tháng 01 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể mức thu, nộp, quản lý, sử dụng, miễn, giảm phí vệ sinh; triển khai, tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VIII, Kỳ họp thứ mười thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 38/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT |
Đối tượng thu |
ĐVT |
Mức thu |
1 |
Hộ gia đình - Phường; thị trấn - Xã |
Đồng/hộ/tháng |
20.000 10.000 |
2 |
Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ: - Tiệm tạp hóa ở xóm, hẻm, mua bán lẻ tại nhà, mua bán và cho thuê băng đĩa, cà phê, giải khát tại nhà, tiệm hớt tóc, uốn tóc. - Hộ kinh doanh bán lẻ rau, củ, quả và thịt gia súc, gia cầm, hộ kinh doanh khác. |
Đồng/đơn vị/tháng |
40.000
60.000 |
3 |
Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (bao gồm nhà văn hóa, trung tâm thể dục thể thao, trung tâm y tế); văn phòng các công ty, xí nghiệp, doanh nghiệp, trường học, nhà trẻ trong thời gian thực học |
Đồng/đơn vị/tháng |
100.000 |
4 |
Cửa hàng, nhà hàng, khách sạn, nhà trọ, nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, chợ, bến tàu, bến xe; vựa cá, vựa trái cây; các công trình xây dựng |
Đồng/m3/tháng |
160.000 |
5 |
Đối với các đối tượng tại Mục 4 nếu khối lượng rác dưới 1m3/tháng |
Đồng/đơn vị/tháng |
160.000 |
Nghị quyết 100/2010/NQ-HĐND quy định và điều chỉnh phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/12/2010 | Cập nhật: 20/10/2012
Nghị quyết 100/2010/NQ-HĐND quy định mức thu học phí; thực hiện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 10/11/2012
Nghị quyết 100/2010/NQ-HĐND về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2010 Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 100/2010/NQ-HĐND về phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 17/07/2012
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013