Nghị quyết 37/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 37/2020/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Hồ Quốc Dũng |
Ngày ban hành: | 06/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, Tổ chức chính trị - xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2020/NQ-HĐND |
Bình Định, ngày 06 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 91/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 60/BCTT-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã), ở thôn, khu phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh cần xem xét giải quyết kịp thời theo quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 24/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Các chế độ, chính sách khác đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, KHU PHỐ; MỨC BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA VÀO CÔNG VIỆC CỦA THÔN, KHU PHỐ VÀ MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI MẶT TRẬN TỔ QUỐC VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/2020/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định)
Điều 1. Số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1. Số lượng
a) Đơn vị hành chính cấp xã loại I, loại II bố trí tối đa 12 người;
b) Đơn vị hành chính cấp xã loại III bố trí tối đa 10 người.
2. Chức danh
TT |
Chức danh |
Xã loại I |
Xã loại II |
Xã loại III |
1 |
Tổ chức - Kiểm tra |
1 |
1 |
1 |
2 |
Tuyên giáo - Dân vận |
1 |
1 |
1 |
3 |
Văn phòng Đảng ủy |
1 |
1 |
Kiêm nhiệm |
4 |
Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra |
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
5 |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
1 |
1 |
1 |
6 |
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh |
1 |
1 |
1 |
7 |
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
1 |
1 |
1 |
8 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
1 |
1 |
1 |
9 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
1 |
1 |
1 |
10 |
Nông - Lâm - Ngư nghiệp |
1 |
1 |
Kiêm nhiệm |
11 |
Trưởng Đài truyền thanh |
1 |
1 |
1 |
12 |
Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ |
1 |
1 |
1 |
13 |
Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự |
1 |
1 |
1 |
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và tình hình thực tế tại địa phương để sắp xếp, bố trí người hoạt động không chuyên trách cho phù hợp.
3. Chế độ, chính sách
a) Mức phụ cấp hàng tháng
Số TT |
Chức danh |
Mức phụ cấp hàng tháng (hệ số) |
1 |
Tổ chức - Kiểm tra |
1,8 |
2 |
Tuyên giáo - Dân vận |
1,8 |
3 |
Văn phòng Đảng ủy |
1,3 |
4 |
Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra |
0,4 |
5 |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
1,2 |
6 |
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh |
1,1 |
7 |
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
1,1 |
8 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
1,1 |
9 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
1,1 |
10 |
Nông - Lâm - Ngư nghiệp |
1,3 |
11 |
Trưởng Đài truyền thanh |
1,3 |
12 |
Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ |
1,8 |
13 |
Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự |
1,8 |
b) Mức khoán quỹ phụ cấp: Khoán quỹ phụ cấp, bao gồm cả hỗ trợ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế để chi trả hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã như sau:
- Loại I, loại II được khoán quỹ phụ cấp bằng 19,2 lần mức lương cơ sở;
- Loại III được khoán quỹ phụ cấp bằng 17,5 lần mức lương cơ sở.
c) Chính sách tinh giản: Người hoạt động không chuyên trách cấp xã không thể bố trí công việc khác sau khi thực hiện sắp xếp lại theo số lượng quy định tại khoản 1 Điều này nhưng chưa đủ điều kiện nghỉ hưu thì ngoài chế độ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm tham gia công tác có đóng bảo hiểm xã hội thì được hưởng 1/2 lần mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm hiện hưởng. Nếu thời gian công tác có số tháng lẻ thì số tháng lẻ này được tính theo nguyên tắc dưới 03 tháng thì không tính; từ đủ 03 tháng đến đủ 6 tháng tính là 1/2 năm; từ trên 6 tháng đến dưới 12 tháng tính là 01 năm.
Mức hưởng thấp nhất bằng 01 tháng phụ cấp và phụ cấp kiêm nhiệm hiện hưởng.
1. Số lượng: Mỗi thôn, khu phố có không quá 03 người hoạt động không chuyên trách được hưởng phụ cấp hàng tháng từ ngân sách Nhà nước.
2. Chức danh
a) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố được hưởng phụ cấp hàng tháng gồm các chức danh:
- Bí thư Chi bộ;
- Trưởng thôn, khu phố;
- Trưởng Ban Công tác Mặt trận.
b) Người trực tiếp tham gia công việc của thôn, khu phố không hưởng phụ cấp hàng tháng gồm các chức danh:
- Phó Trưởng thôn, khu phố;
- Bí thư Chi đoàn;
- Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ;
- Chi hội trưởng Chi hội Nông dân;
- Chi hội trưởng Chi hội Cựu chiến binh;
- Thành viên Ban Thanh tra nhân dân.
3. Chế độ, chính sách
a) Mức phụ cấp hàng tháng
- Đối với thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên; thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thôn thuộc xã đảo:
Số TT |
Chức danh |
Mức phụ cấp hàng tháng (hệ số) |
1 |
Bí thư Chi bộ thôn |
1,3 |
2 |
Trưởng thôn |
1,3 |
3 |
Trưởng Ban Công tác Mặt trận thôn |
1,2 |
- Đối với các thôn còn lại và khu phố:
Số TT |
Chức danh |
Mức phụ cấp hàng tháng (hệ số) |
1 |
Bí thư Chi bộ thôn, khu phố |
1,0 |
2 |
Trưởng thôn, khu phố |
1,0 |
3 |
Trưởng Ban Công tác Mặt trận thôn, khu phố |
0,9 |
b) Mức khoán quỹ phụ cấp: Khoán quỹ phụ cấp (bao gồm cả hỗ trợ bảo hiểm y tế) bằng 3,0 lần mức lương cơ sở để chi trả hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở mỗi thôn, khu phố. Riêng đối với thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên; thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thôn thuộc xã đảo được khoán quỹ phụ cấp bằng 5,0 lần mức lương cơ sở.
c) Mức khoán bồi dưỡng: Người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, khu phố theo các chức danh nêu tại điểm b khoản 2 Điều này được hưởng bồi dưỡng theo mức khoán như sau:
- Phó Trưởng thôn, khu phố: Hệ số 0,7 lần mức lương cơ sở/tháng.
- Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, khu phố (gồm Bí thư Chi đoàn, Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ, Chi hội trưởng Chi hội Nông dân, Chi hội trưởng Chi hội Cựu chiến binh): Hệ số 0,3 lần mức lương cơ sở/tháng.
- Thành viên Ban Thanh tra nhân dân: Hệ số 0,1 lần mức lương cơ sở/tháng.
d) Chế độ bảo hiểm y tế:
Ngân sách Nhà nước hỗ trợ tham gia bảo hiểm y tế bằng 3% mức lương cơ sở đối với chức danh Bí thư Chi bộ; Trưởng thôn, khu phố; Trưởng Ban Công tác Mặt trận thôn, khu phố.
Điều 3. Chế độ kiêm nhiệm chức danh
1. Cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố được cấp có thẩm quyền quyết định giao kiêm nhiệm thêm chức danh những người hoạt động không chuyên trách mà giảm được 01 người trong số lượng quy định tối đa tại khoản 1 Điều 1 và khoản 1 Điều 2 Quy định này, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm như sau:
a) Kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã: Mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
b) Kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố: Mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
2. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố kiêm nhiệm chức danh người trực tiếp tiếp tham gia công việc của thôn, khu phố được hưởng bồi dưỡng kiêm nhiệm bằng 100% mức bồi dưỡng của chức danh kiêm nhiệm.
3. Cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố kiêm nhiệm nhiều chức danh chỉ được hưởng mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm có mức phụ cấp cao nhất. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
4. Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với cấp ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp hướng dẫn việc bố trí kiêm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách phù hợp với tính chất, mức độ, khối lượng công việc và tình hình thực tế của từng địa phương, bảo đảm hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã
1. Mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội (Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh) ở cấp xã là: 24 lần mức lương cơ sở/năm, bao gồm cả kinh phí chi phụ cấp Trưởng ban Thanh tra nhân dân, Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên với hệ số 0,2 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
2. Ngoài mức khoán kinh phí hoạt động nêu trên, tùy theo điều kiện khả năng cân đối ngân sách, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã xem xét hỗ trợ bổ sung kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã cho phù hợp với nhiệm vụ thực tế.
1. Kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố, khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí thực hiện bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, khu phố được trích từ đoàn phí, hội phí khoán cho các đoàn thể và từ các nguồn quỹ khác. Trường hợp kinh phí chi trả chưa bảo đảm theo quy định thì ngân sách cấp xã hỗ trợ theo quy định hiện hành (được cân đối trong dự toán ngân sách của xã, phường, thị trấn hàng năm).
3. Kết thúc niên độ ngân sách, nếu kinh phí chi trả phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố và bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, khu phố còn dư sau khi đã thực hiện chi trả theo quy định thì được sử dụng để bổ sung thu nhập tăng thêm cho người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố và người trực tiếp tham gia công việc của thôn, khu phố./.
Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 30/06/2020
Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND về chấp thuận thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án, công trình năm 2019 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ kiêm nhiệm cho người quản lý các thiết chế văn hóa, thể thao và kinh phí duy trì, tổ chức hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn và Nhà văn hóa ấp, Nhà văn hóa liên ấp, Nhà văn hóa dân tộc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 12/01/2019
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND về Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh Quảng Trị quản lý năm 2019 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 31/01/2019
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Nam Định quản lý từ năm học 2018-2019 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành từ trước đến hết ngày 16 tháng 10 năm 2018 Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 14/02/2019
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, miễn, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ chi phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho bệnh nhân phong của Khu điều trị phong Bến Sắn Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Chợ Chùa, huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, định mức chi và điều kiện đảm bảo cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 21/02/2019
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND bãi bỏ các Nghị quyết và nội dung trong 01 Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND quy định số lượng Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009