Nghị quyết 36/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Bát Xát, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 36/2020/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 04/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, Xây dựng nhà ở, đô thị, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2020/NQ-HĐND |
Lào Cai, ngày 04 tháng 12 năm 2020 |
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN BÁT XÁT, HUYỆN BÁT XÁT, TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số:263/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai dự thảo Nghị quyết đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Bát Xát, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 269/BC-BVHXH ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Bát Xát, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai như sau:
1. Đặt tên 03 đường trên địa bàn thị trấn Bát Xát, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai.
STT |
Tên đường |
Giới hạn |
Quy mô |
||
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (m) |
Chiều rộng (m) |
||
1 |
ĐườngHùng Vương |
Cổng chào Thị trấn Bát Xát |
Quy hoạch số 03 qua ngã ba đường rẽ vào Bệnh viện đa khoa huyện Bát Xát hướng về xã Bản Qua |
2.800 |
10 |
2 |
Đường Hoàng Liên |
Sau bệnh viện đa khoa huyện |
Cổng nghĩa trang nhân dân Thị trấn Bát Xát |
2.332 |
6 |
3 |
Đường Võ Nguyên Giáp |
Ngã ba đường rẽ vào cổng chợ huyện |
Đường Kim Thành - Ngòi Phát |
1500 |
23 |
2. Đặt tên 16 phố trên địa bàn thị trấn Bát Xát, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai.
STT |
Tên phố |
Giới hạn |
Quy mô |
||
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (m) |
Chiều rộng (m) |
||
1 |
PhốTrần Hưng Đạo |
Ngã ba giao cắt tại số nhà 01A (gần Ngân hàng nông nghiệp và PTNT huyện) |
Ngã ba giao cắt tại số nhà 81 |
243 |
6 |
2 |
Phố Điện Biên |
Ngã ba gần UBND huyện |
Ngã ba cổng Huyện ủy Bát Xát |
250 |
7.5 |
3 |
Phố Lý Thường Kiệt |
Ngã ba giao cắt tại số nhà 442 |
Ngã ba giao cắt tại số nhà 80 (gần trạm biến áp điện) |
247 |
6 |
4 |
Phố Hoàng Hoa Thám |
Ngã ba giao cắt tại số nhà 02 |
Ngã tư giao cắt tại trụ sở cơ quan Mặt Trận TQ và khối đoàn thể |
300 |
6 |
5 |
Phố Châu Giàng |
Ngã ba giao cắt tại số nhà 398 |
Ngã ba giao cắt tại cổng trường Dân tộc Nội trú (cũ) huyện Bát Xát |
260 |
6 |
6 |
Phố Đông Thái |
Ngã tư giao cắt tại số nhà 041 |
Cổng chính Bệnh viện đa khoa huyện |
500 |
6 |
7 |
Phố Đông Phón |
Ngã ba giao cắt tại đường N7 |
Ngã ba giao cắt tại số nhà 055 |
210 |
6 |
8 |
Phố Lê Lợi |
Ngã ba gần nghĩa trang liệt sĩ huyện |
Cổng chính bệnh viện Đa khoa huyện |
360 |
5 |
9 |
Phố Ngô Quyền |
Ngã ba giao cắt tại số nhà 10 |
Ngã ba giao cắt tại số nhà 262 gần cổng UBND thị trấn Bát Xát |
360 |
6 |
10 |
Phố Hoàng Văn Thụ |
Ngã ba giao cắt đường N1 cổng trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện |
Ngã ba giao cắt đường N9 |
200 |
6 |
11 |
Phố Lương Thế Vinh |
Ngã ba giao cắt đường N9 và đường D10 |
Ngã ba giao cắt đường N1 (gần cổng trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện) |
210 |
6 |
12 |
Phố Kim Đồng |
Ngã ba giao cắt tại số nhà 04 (gần hồ công viên) |
Ngã ba giao cắt tại số nhà 01 |
120 |
3 |
13 |
Phố Trần Quốc Toản |
Ngã ba giao cắt tại số nhà 044 |
Ngã ba giao cắt tại số nhà 57 |
110 |
4 |
14 |
Phố 10 tháng 10 |
UBND thị trấn Bát Xát |
Ngã ba gần cổng chào Thị trấn |
1090 |
6 |
15 |
Phố Lê Lai |
Ngã ba giao cắt tại số nhà 16 (gần hồ công viên) |
Ngã ba giao cắt tại số nhà 069 |
120 |
3,5 |
16 |
Phố Nguyễn Bá Lại |
Ngã ba giao cắt tại số nhà 065 cạnh phòng Nông nghiệp và PTNT huyện |
Ngã ba giao cắt tại số nhà 04 |
130 |
3 |
3. Kinh phí thực hiện: Nguồn ngân sách địa phương.
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Chỉ đạo các cấp, các ngành chức năng thực hiện việc gắn biển tên đường, phố trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Nghị quyết có hiệu lực.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2020; có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006