Nghị quyết 32/2015/NQ-HĐND về Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: 32/2015/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang Người ký: Chẩu Văn Lâm
Ngày ban hành: 15/07/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2015/NQ-HĐND

Tuyên Quang, ngày 15 tháng 7 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, ĐỐI TƯỢNG THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ban hành ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 và các văn bản hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 46/TTr-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2015 về việc ban hành quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thm tra số 78/BC-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (có Quy định và phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2015. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 44/2011/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, kỳ họp thứ 3 về việc Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
-
Chính phủ;
-
Văn phòng Quốc hội;
-
Văn phòng Chủ tịch nước;
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Bộ Tài chính;
-
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
-
Thường trực Tỉnh ủy;
-
Thường trực HĐND tỉnh;
-
Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XIII tỉnh TQ;
-
Ủy ban nhân dân tỉnh;
-
Đại biểu HĐND tỉnh;
-
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
-
TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
-
TT HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
-
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
-
Cổng Thông tin điện ttỉnh;
-
Công báo Tuyên Quang;
-
Lưu: VT, CV VP HĐND tỉnh.

CHỦ TỊCH




Chẩu Văn Lâm

 

QUY ĐỊNH

MỨC THU, ĐỐI TƯỢNG THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2015/NQ-HĐND ngày 15/7/2015 của HĐND tỉnh)

I. CÁC LOẠI PHÍ

1. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính

1.1. Đối tượng nộp phí:

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.

1.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu phí:

Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố.

1.3. Mức thu: (Có phụ lục số 01 kèm theo)

1.4. Quản lý sử dụng số thu:

- 60% để lại cho đơn vị tổ chức thu trang trải các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu phí như: Chi phí vật tư, văn phòng phẩm, điện nước, công lao động hợp đồng, bồi dưỡng công đo đạc ngoại nghiệp, làm thêm giờ, khen thưởng, sửa chữa, bảo dưỡng máy móc phục vụ cho công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính và các chi phí khác phục vụ việc thu phí.

- 40% nộp vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.

2. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất

2.1. Đối tượng nộp phí:

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sdụng đất có nhu cu hoặc cần phải thẩm định theo quy định. Cháp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất.

2.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu phí:

- Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài;

- Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố thu đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, hộ gia đình, cá nhân;

- Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố thu đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.

2.3. Mức thu: (Có phụ lục số 02 kèm theo)

2.4. Quản lý sử dụng số thu:

- 60% để lại cho đơn vị tổ chức thực hiện thu trang trải các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thẩm định và thu phí như: Chi mua vật tư, văn phòng phẩm, điện, nước, chi làm thêm giờ, công tác phí, công lao động hợp đồng, khen thưởng và các chi phí khác phục vụ việc thu phí.

- 40% nộp vào ngân sách địa phương để cân đi chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.

3. Phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai

3.1. Đối tượng nộp phí:

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.

Không thu Phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai đối với cơ quan nhà nước, cơ quan của Đảng, cơ quan của các tổ chức chính trị - xã hội được cung cấp thông tin đất đai để thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng của mình.

3.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu:

Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố; Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, Chi nhánh Trung tâm phát triển quỹ đất các huyện, thành phố; Trung tâm công nghệ thông tin thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.

3.3. Mức thu:

- Đối với hộ gia đình, cá nhân: 200.000 đồng/hồ sơ, tài liệu;

- Đối với tổ chức: 300.000 đồng/hồ sơ, tài liệu;

3.4. Quản lý sử dụng số thu:

- 40% để lại cho đơn vị tổ chức thực hiện thu trang trải các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu phí như: Chi phí vật tư, văn phòng phẩm, điện nước, sửa chữa, bảo dưỡng máy móc... và các chi phí khác phục vụ việc thu phí.

- 60% nộp vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.

4. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

4.1. Đối tượng nộp phí:

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân là chủ đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang có yêu cầu thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

4.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu:

Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

4.3. Mức thu: (Có phụ lục số 03 kèm theo)

4.4. Quản lý sử dụng số thu:

- 80% để lại cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để chi phí cho việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và công tác thu phí.

- 20% nộp vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.

5. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

5.1. Đối tượng nộp phí:

Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

5.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

5.3. Mức thu: (Có phụ lục số 04 kèm theo)

5.4. Quản lý sử dụng số thu:

Nộp 100% vào ngân sách địa phương để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản để chi cho các nội dung sau:

- Phòng ngừa và hạn chế tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.

- Khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.

- Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.

6. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

6.1. Đối tượng nộp phí:

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước và nước ngoài có yêu cầu thẩm định các điều kiện cần và đủ của đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.

6.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu:

- Sở Tài nguyên và Môi trường thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thu phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào công trình thủy lợi.

6.3. Mức thu: (Mục I, phần A, phụ lục số 05 kèm theo)

6.4. Quản lý sử dụng số thu:

- 80% để lại cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thẩm định đề án, thiết kế giếng, báo cáo và công tác thu phí.

- 20% nộp vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.

7. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất

7.1. Đối tượng nộp phí:

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước và nước ngoài có yêu cầu thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất.

7.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.

7.3. Mức thu: (Mục II, phần A, phụ lục số 05 kèm theo)

7.4. Quản lý sử dụng số thu:

- 80% để lại cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thẩm định báo cáo kết quả thi công, báo cáo kết quả thăm dò và công tác thu phí.

- 20% nộp vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.

8. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

8.1. Đối tượng nộp phí:

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu hành nghề khoan nước dưới đất mà theo quy định của pháp luật phải thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.

8.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.

8.3. Mức thu: (Mục III, phần A, phụ lục số 05 kèm theo)

8.4. Quản lý sử dụng số thu:

- 80% để lại cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thẩm định hồ sơ điều kiện hành nghề và công tác thu phí.

- 20% nộp vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.

II. CÁC LOẠI LỆ PHÍ

1. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1.1. Đối tượng nộp lệ phí:

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) phải nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận.

1.2. Cơ quan tchức thu:

Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố.

1.3. Mức thu: (Có phụ lục số 06 kèm theo)

1.4. Đối tượng miễn thu lệ phí:

- Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.

- Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các hộ gia đình, cá nhân có hộ khu thường trú ở các xã và xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sn khác gn liền với đất ở thuộc địa giới hành chính các xã).

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố Tuyên Quang và ở các thị trấn được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.

1.5. Quản lý, sử dụng số thu:

- 60% để lại cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để chi phí mua phôi giấy chứng nhận, phục vụ trực tiếp cho việc thu lệ phí.

- 40% nộp vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.

2. Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất

2.1. Đối tượng nộp lệ phí:

Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép, gia hạn giấy phép, hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.

2.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.

2.3. Mức thu: (Mục 1, phần B, phụ lục số 05 kèm theo)

2.4. Quản lý sử dụng số thu:

- 80% để lại cho đơn vị tổ chức thu lệ phí để trang trải chi phí thực hiện công việc, dịch vụ thu lệ phí theo chế độ quy định.

- 20% nộp vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.

3. Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt

3.1. Đối tượng nộp lệ phí:

Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép, gia hạn giấy phép, hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.

3.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.

3.3. Mức thu: (Mục 2, phần B, phụ lục số 05 kèm theo)

3.4. Quản lý sử dụng số thu:

- 80% để lại cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu lệ phí.

- 20% nộp vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.

4. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

4.1. Đối tượng nộp lệ phí:

Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép, gia hạn giấy phép, hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.

4.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu:

- Sở Tài nguyên và Môi trường thu lệ phí cấp giấy phép, gia hạn giấy phép, hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thu lệ phí cấp giấy phép, gia hạn giấy phép, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.

4.3. Mức thu: (Mục 3, phần B, phụ lục số 05 kèm theo)

4.4. Quản lý sử dụng số thu:

- 80% để lại cho đơn vị tổ chức thu để trang trải chi phí thực hiện công việc, dịch vụ thu lệ phí theo chế độ quy định.

- 20% nộp vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.

III. LẬP DỰ TOÁN, CHẤP HÀNH THU VÀ QUYẾT TOÁN THU - CHI PHÍ, LỆ PHÍ

1. Hằng năm căn cứ vào mức thu và nội dung chi theo quy định và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành đơn vị tổ chức thực hiện thu phí, lệ phí phải lập dự toán thu, chi phí, lệ phí theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản chế độ hướng dẫn hiện hành gửi cơ quan Tài chính đồng cấp kiểm tra, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Căn cứ vào dự toán thu, chi phí, lệ phí đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí phải lập dự toán thu, chi hàng quý gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch, cơ quan thuế, cơ quan tài chính đồng cấp để làm căn cứ kiểm soát thu - chi.

3. Chứng từ thu phí, lệ phí đăng ký kê khai thu, nộp phí, lệ phí thực hiện theo đúng quy định Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh phí, lệ phí; Quyết định số 85/2005/QĐ-BTC ngày 30/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc in, phát hành và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí; Quyết định số 30/2001/QĐ-BTC ngày 13/4/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ in, phát hành, quản lý và sử dụng ấn chỉ thuế, cụ thể:

3.1. Đối với các khoản phí và lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, tổ chức, cá nhân khi thu phí, lệ phí phải lập và cấp biên lai thu tiền phí, lệ phí cho đối tượng nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.

3.2. Đối với phí không thuộc ngân sách nhà nước, tổ chức, cá nhân khi thu phí phải lập và giao hóa đơn cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn bán hàng.

3.3. Hàng năm phải quyết toán thu, chi theo thực tế. Số chi từ nguồn thu được để lại sử dụng không hết trong năm được chuyển sang năm sau tiếp tục chi theo chế độ quy định.

3.4. Chế độ báo cáo, chứng từ kế toán và thanh quyết toán thu, chi phí và lệ phí phải thực hiện theo đúng Luật Ngân sách Nhà nước; Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản quy định hiện hành của Nhà nước có liên quan./.

 

PHỤ LỤC SỐ 01

BIỂU MỨC THU PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2015/NQ-HĐND ngày 15/07/2015 của HĐND tỉnh)

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

1

Đối với hộ gia đình, cá nhân

1.1

Đất khu đô thị (thành phố Tuyên Quang và các thị trấn)

1.1.1

Đất ở:

 

Diện tích dưới 200 m2

đồng/m2

500

Diện tích từ 200 m2 trở lên

đồng/m2

400

1.1.2

Đất phi nông nghiệp:

 

Diện tích dưới 1000 m2

đồng/m2

600

Diện tích từ 1.000 m2 đến 5.000 m2

đồng/m2

500

Diện tích trên 5.000 m2

đồng/m2

400

1.1.3

Đất nông nghiệp:

 

Diện tích dưới 1000 m2

đồng/m2

400

Diện tích t1.000 m² đến 5.000 m2

đồng/m2

300

Diện tích trên 5.000 m2

đồng/m2

200

1.2

Đất ngoài khu vực đô thị

1.2.1

Đất ở:

 

Diện tích dưới 400 m2

đồng/m2

400

Diện tích từ 400 m2 trở lên

đồng/m2

300

1.2.2

Đất phi nông nghiệp:

 

Diện tích dưới 1000 m2

đồng/m2

500

Diện tích từ 1.000 m2 đến 5.000 m2

đồng/m2

400

Diện tích trên 5.000 m2

đồng/m2

300

1.2.3

Đt nông nghiệp:

 

Diện tích dưới 1000 m2

đồng/m2

300

Diện tích từ 1.000 m2 đến 5.000 m2

đồng/m2

200

Diện tích trên 5.000 m2

đồng/m2

100

2

Đối với tổ chc

2.1

Đất khu đô thị (thành phố Tuyên Quang và các thị trấn)

2.1.1

Đất phi nông nghiệp:

 

Diện tích dưới 1000 m2

đồng/m2

1.300

Diện tích từ 1.000 m2 đến 5.000 m2

đồng/m2

1.200

Diện tích trên 5.000 m2

đồng/m2

1.000

2.1.2

Đất nông nghiệp:

 

Diện tích dưới 1.000 m2

đồng/m2

800

Diện tích từ 1.000 m2 đến 5.000 m2

đồng/m2

700

Diện tích trên 5.000 m2

đồng/m2

600

2.2

Đất ngoài khu vực đô thị

2.2.1

Đất phi nông nghiệp:

 

 

 

Diện tích dưới 1000 m2

đồng/m2

900

Diện tích từ 1.000 m2 đến 5.000 m2

đồng/m2

800

Diện tích trên 5.000 m2

đồng/m2

700

2.2.2

Đất nông nghiệp:

 

Diện tích dưới 1000 m2

đồng/m2

500

Diện tích từ 1.000 m2 đến 5.000 m2

đồng/m2

400

Diện tích trên 5.000 m2

đồng/m2

300

 

PHỤ LỤC SỐ 02

BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2015/NQ-HĐND ngày 15/07/2015 của HĐND tỉnh)

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

I

Thẩm định hồ sơ chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất

1

Đối với hộ gia đình, cá nhân

1.1

Hộ gia đình, cá nhân chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất tại đô thị (gồm: các phường, thị trấn):

 

Diện tích đất dưới 1000 m2

Đồng/hồ sơ

500.000

Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2

Đồng/hồ sơ

1.000.000

Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2

Đồng/hồ sơ

1.500.000

Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên

Đồng/h

2.000.000

1.2

Hộ gia đình, cá nhân chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất tại các xã thuộc thành phố Tuyên Quang tính bằng 70% của các phường, thị trấn

1.3

Hộ gia đình, cá nhân chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất tại các địa bàn còn lại tính bằng 50% của các phường, thị trấn

2

Đối với tổ chức

2.1

Tổ chức chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất tại đô thị (gồm: các phường, thị trấn):

 

Diện tích đất dưới 1000 m2

Đồng/hồ sơ

2.000.000

Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2

Đồng/hồ sơ

4.000.000

Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2

Đồng/hồ sơ

6.000.000

Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên

Đồng/hồ sơ

7.500.000

2.2

Tổ chức chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất tại các xã thuộc thành phố Tuyên Quang tính bằng 70% của các phường, thị trấn

2.3

Tổ chức chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất tại các địa bàn còn lại tính bằng 50% của các phường, thị trấn

II

Thẩm định hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất

1

Đối với hộ gia đình, cá nhân

1.1

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất tại đô thị (gồm: các phường, thị trấn)

1.1.1

Đất ở:

 

Diện tích đất dưới 1000 m2

Đồng/hồ sơ

1.000.000

Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2

Đồng/hồ sơ

1.500.000

Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2

Đồng/hồ sơ

2.000.000

Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên

Đồng/hồ sơ

2.500.000

1.1.2

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trừ đất thương mại dịch vụ):

 

Diện tích đất dưới 1000 m2

Đồng/hồ sơ

1.500.000

Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2

Đồng/hồ sơ

2.000.000

Diện tích đất từ 3000m2 đến dưới 5000 m2

Đồng/hồ sơ

2.500.000

Diện tích đất t 5000 m2 trở lên

Đồng/hồ sơ

3.000.000

1.1.3

Đất thương mại, dịch vụ:

 

 

 

Diện tích đất dưới 1000 m2

Đồng/hồ sơ

2.000.000

Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2

Đồng/hồ sơ

2.500.000

Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2

Đồng/hồ sơ

3.000.000

Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên

Đồng/hồ sơ

3.500.000

1.2

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất tại các xã thuộc thành phố Tuyên Quang tính bằng 70% của các phường, thị trấn

1.3

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất tại các địa bàn còn lại tính bằng 50% của các phường, thị trấn

2

Đối với các tổ chức

2.1

Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất tại đô thị (gồm: các phường, thị trấn)

2.1.1

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trừ đất thương mại dịch vụ):

 

Diện tích đất dưới 1000 m2

Đồng/hồ sơ

2.000.000

Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2

Đồng/hồ sơ

3.000.000

Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2

Đồng/hồ sơ

4.000.000

Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên

Đồng/hồ sơ

6.000.000

2.1.2

Đất thương mại, dịch vụ:

 

 

 

Diện tích đất dưới 1000 m2

Đồng/hồ sơ

2.500.000

Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2

Đồng/hồ sơ

4.000.000

Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2

Đồng/hồ sơ

6.000.000

Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên

Đồng/hồ sơ

7.500.000

2.1.3

Đất khác:

 

 

 

Diện tích đất dưới 1000 m2

Đồng/hồ sơ

1.500.000

Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2

Đồng/hồ sơ

2.500.000

Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2

Đồng/hồ sơ

3.500.000

Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên

Đồng/hồ sơ

5.000.000

2.2

Tchức nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất tại các xã thuộc thành phố Tuyên Quang còn lại tính bằng 70% của các phường, thị trấn

2.3

Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất tại các địa bàn còn lại tính bng 50% của các phường, thị trấn

 

PHỤ LỤC SỐ 03

BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Nghị quyết s 32/2015/NQ-HĐND ngày 15/07/2015 của HĐND tỉnh)

TT

Nội dung

Mc thu (Triu đồng)

Tổng vốn đầu tư (tỷ VNĐ)

50

>50 và 100

>100 và 200

>200 và 500

>500

1

Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường

5,0

6,5

12,0

14,0

17,0

2

Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng

6,9

8,5

15,0

16,0

25,0

3

Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật

7,5

9,5

17,0

18,0

25,0

4

Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

7,8

9,5

17,0

18,0

24,0

5

Nhóm 5. Dự án giao thông

8,1

10,0

18,0

20,0

25,0

6

Nhóm 6. Dự án công nghiệp

8,4

10,5

19,0

20,0

26,0

7

Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)

5,0

6,0

10,8

12,0

15,6

* Trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường, mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức.

 

PHỤ LỤC SỐ 04

BIỂU MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2015/NQ-HĐND ngày 15/07/2015 của HĐND tỉnh)

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

1

Quặng khoáng sản kim loại

 

 

1.1

Quặng sắt

Đồng/Tấn

60.000

1.2

Quặng mangan

Đồng/Tấn

50.000

1.3

Quặng ti tan

Đồng/Tấn

70.000

1.4

Quặng vàng

Đồng/Tấn

270.000

1.5

Quặng thiếc

Đồng/Tấn

270.000

1.6

Quặng wolfram, antimoan

Đồng/Tấn

50.000

1.7

Quặng chì, kẽm

Đồng/Tấn

270.000

1.8

Quặng đồng

Đồng/Tấn

60.000

1.9

Quặng thủy ngân

Đồng/Tấn

270.000

1.10

Quặng khoáng sản kim loại khác

Đồng/Tấn

30.000

2

Khoáng sản không kim loại

 

 

2.1

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa...)

Đồng/m3

70.000

2.2

Đá Block

Đồng/m3

90.000

2.3

Quặng đá quý (thạch anh tinh thể,...)

Đồng/Tấn

70.000

2.4

Fenspat

Đồng/Tấn

70.000

2.5

Sỏi, cuội, sạn

Đồng/m3

6.000

2.6

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

Đồng/Tấn

3.000

2.7

Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp...)

Đồng/Tấn

3.000

2.8

Cát vàng

Đồng/m3

5.000

2.9

Các loại cát khác

Đồng/m3

4.000

2.10

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

Đồng/m3

2.000

2.11

Đất sét, đất sét làm gạch, ngói

Đồng/m3

2.000

2.12

Đất làm cao lanh

Đồng/m3

7.000

2.13

Các loại đất khác

Đồng/m3

2.000

2.14

Granite

Đồng/Tấn

30.000

2.15

Dolomite, quartzite

Đồng/Tấn

30.000

2.16

Nước khoáng thiên nhiên

Đồng/m3

3.000

2.17

Than antraxit hầm lò

Đồng/Tấn

10.000

2.18

Than antraxit l thiên

Đồng/Tấn

10.000

2.19

Than khác

Đồng/Tấn

10.000

2.20

Khoáng sản không kim loại khác

Đồng/Tấn

30.000

 

PHỤ LỤC SỐ 05

BIỂU MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2015/NQ-HĐND ngày 15/07/2015 của HĐND tỉnh)

STT

Nội dung

Đơn v tính

Mức thu

A

MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ

 

 

I

Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

1

Thẩm định đề án thăm dò, thiết kế giếng thăm dò, báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất

1.1

Đối với đề án, thiết kế giếng, báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lần đầu:

 

Đối với thiết kế giếng thăm dò, báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm

đồng/thiết kế giếng, báo cáo

400.000

Đối với đề án thăm dò, báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước t 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm

đồng/ đề án, báo cáo

1.100.000

Đối với đề án thăm dò, báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm

đồng/ đề án, báo cáo

2.600.000

Đối với đề án thăm dò, báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

đồng/ đề án, báo cáo

5.000.000

1.2

Đối với đề án, thiết kế giếng, báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất trong hồ sơ đề nghị gia hạn, bổ sung, điều chỉnh nội dung giấy phép:

 

Đối với thiết kế giếng thăm dò, báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm

đồng/thiết kế giếng, báo cáo

200.000

Đối với đề án thăm dò, báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm

đồng/đề án, báo cáo

550.000

Đối với đề án thăm dò, báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm

đồng/đề án, báo cáo

1.300.000

Đối với đề án thăm dò, báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

đồng/đề án, báo cáo

2.500.000

2

Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt

2.1

Đối với đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép ln đầu:

 

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm

đồng/ đề án, báo cáo

600.000

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

đồng/ đề án, báo cáo

1.800.000

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm

đồng/ đề án, báo cáo

4.400.000

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm

đồng/ đề án, báo cáo

8.400.000

2.2

Đối với đề án, báo cáo trong hồ sơ đ nghgia hạn, điều chỉnh nội dung giy phép:

 

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm

đồng/đề án, báo cáo

300.000

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

đồng/ đề án, báo cáo

900.000

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm

đồng/ đề án, báo cáo

2.200.000

2.3

Đối với đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép:

 

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm

đồng/ đề án, báo cáo

4.200.000

3

Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

3.1

Đối với đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lần đầu:

 

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm

đồng/ đề án, báo cáo

600.000

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm

đồng/ đề án, báo cáo

1.800.000

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm

đồng/ đề án, báo cáo

4.400.000

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

đồng/ đề án, báo cáo

8.400.000

3.2

Đối với đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép:

 

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm

đồng/ đề án, báo cáo

300.000

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm

đồng/ đề án, báo cáo

900.000

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm

đồng/ đề án, báo cáo

2.200.000

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

đồng/ đề án, báo cáo

4.200.000

II

Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất

1

Đối với báo cáo trong hồ sơ đề nghị lần đầu:

 

Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm.

đồng/ báo cáo

400.000

Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm

đồng/ báo cáo

1.400.000

Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m³ đến dưới 1.000 m3/ngày đêm

đồng/ báo cáo

3.400.000

Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm.

đồng/ báo cáo

6.000.000

2

Đối với báo cáo trong hồ sơ đề nghị gia hạn, bổ sung:

 

Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm.

đồng/ báo cáo

200.000

Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm

đồng/ báo cáo

700.000

Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm

đồng/ báo cáo

1.700.000

Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm.

đồng/ báo cáo

3.000.000

III

Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

1

Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nưc dưới đất đề nghị cấp giấy phép lần đầu

đồng/hồ sơ

1.400.000

2

Đối với hồ sơ hành nghề đề nghị gia hạn, bổ sung nội dung giấy phép

đồng/hồ sơ

700.000

B

MỨC THU L PHÍ

 

 

I

Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất

1

Trường hợp cấp phép lần đầu

Đồng/giấy phép

150.000

2

Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

Đồng/giấy phép

75.000

II

Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt

1

Trường hợp cấp phép lần đầu

Đồng/giấy phép

150.000

2

Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

Đồng/giấy phép

75.000

III

Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

1

Trường hợp cấp phép lần đầu

Đồng/giấy phép

150.000

2

Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

Đồng/giấy phép

75.000

 

PHỤ LỤC SỐ 06

BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết s 32/2015/NQ-HĐND ngày 15/07/2015 của HĐND tnh)

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

Đối với hộ gia đình, cá nhân

Đối với các tổ chức

Tại các phường

Tại các thị trấn

1

Cấp giấy mới:

 

 

 

 

 

Trường hợp cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có tài sản khác gắn liền với đất)

đồng/giấy

25.000

10.000

100.000

Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

đồng/giấy

100.000

50.000

500.000

2

Cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận:

 

 

 

 

 

Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

đồng/giấy

20.000

10.000

50.000

Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

đồng/giấy

25.000

10.000

50.000

3

Chứng nhận đăng ký biến động

Đồng/lần

28.000

14.000

30.000

4

Trích lc bản đồ đa chính, văn bản, số liu đa chính

Đồng/lần

15.000

7.000

30.000

 

- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND (VB hết hiệu lực: 01/01/2018)

Điều 1. Sửa đổi Điểm 2.4 ... Mục 2 Phụ lục số 04 “Biểu mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” ban hành kèm theo Nghị quyết số 32/2015/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, như sau:

1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác fenspat là 7.000đ/m3.

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND (VB hết hiệu lực: 01/01/2018)

Điều 1. Sửa đổi ... Điểm 2.6 Mục 2 Phụ lục số 04 “Biểu mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” ban hành kèm theo Nghị quyết số 32/2015/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, như sau:
...
2. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường là 5.000đ/m3.

Xem nội dung VB