Nghị quyết 32/2009/NQ-HĐND về phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2010 tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 32/2009/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành: | 28/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2009/NQ-HĐND |
Vĩnh Yên, ngày 28 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số: 31/2009/NQ-HĐND ngày 28/12/2009 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về dự toán ngân sách Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2010;
Sau khi xem xét Báo cáo số 138/BC-UBND ngày 04/12/2009 của UBND tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ tài chính-ngân sách Nhà nước năm 2009 và xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2010; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2010 như sau:
1. Thu ngân sách cấp tỉnh: 5.835.349 triệu đồng, chiếm 57,2% tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, trong đó:
- Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp: 5.672.827 triệu đồng;
- Bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: 162.522 triệu đồng;
2. Tổng chi ngân sách cấp tỉnh quản lý: 5.835.349 triệu đồng, trong đó:
- Chi thuộc nhiệm vụ ngân sách cấp tỉnh: 4.293.428 triệu đồng;
- Chi bổ sung ngân sách huyện: 1.541.921 triệu đồng.
Phân bổ ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc cấp tỉnh và mức bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách từng huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh tổng hợp dự kiến phân bổ vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (theo phụ lục số 1,2,3, 4 kèm theo).
3. HĐND nhấn mạnh một số vấn đề sau:
a) Ngoài mức phân bổ ngân sách cấp tỉnh theo phụ lục số: 1,2,3, 4 kèm theo nghị quyết này, khi có nguồn thưởng vượt thu từ dự toán năm 2009 và nguồn thu vượt dự toán HĐND giao đầu năm (không kể khoản thu tiền sử dụng đất), phần tăng thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo quy định (sau khi trừ 50% trên số vượt thu bố trí nguồn để thực hiện chi cải cách tiền lương), UBND tỉnh xây dựng phương án sử dụng trình HĐND tỉnh quyết định (đối với nguồn thưởng vượt thu) thống nhất ý kiến với Thường trực HĐND tỉnh trước khi thực hiện báo cáo HĐND tỉnh kết quả thực hiện tại kỳ họp gần nhất (đối với nguồn vượt dự toán);
b) Các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách dành nguồn kinh phí tiết kiệm 10% dự toán chi thường xuyên (trừ lương và các khoản có tính chất lương); một phần nguồn thu của các đơn vị sự nghiệp có thu (bao gồm cả các đơn vị thực hiện cơ chế tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ); Sử dụng tối thiểu 40% nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (riêng lĩnh vực y tế là 35% tính trên số thu viện phí không bao gồm tiền thuốc, máu, hoá chất, dịch) để tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2010.
c) Tổng nguồn vốn đầu tư XDCB tập trung cấp tỉnh phân bổ 1.528.170 triệu đồng (không bao gồm 624.400 triệu đồng phân cấp về cấp huyện, thành, thị) cho các chương trình, dự án, công trình. Cơ cấu và phần chi tiết giao cho UBND tỉnh kiểm tra, rà soát và thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi thực hiện.
d) Đối với nguồn vốn bổ sung trong năm dành cho chi đầu tư (ngoài số đã phân bổ đầu năm); nguồn thu xổ số kiến thiết; nguồn vốn phân bổ sau, trong đó: 330.935 triệu đồng chi tiết khi nhiệm vụ phát sinh (chi thường xuyên); 277.000 triệu đồng chi đầu tư xây dựng cơ bản; điều chuyển vốn (nếu có), UBND tỉnh lập phương án phân bổ, thống nhất ý kiến với Thường trực HĐND tỉnh trước khi thực hiện, báo cáo HĐND tỉnh kết quả thực hiện tại kỳ họp gần nhất.
e) Đối với nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung phân bổ sau, UBND tỉnh khẩn trương hoàn tất thủ tục phân khai chi tiết chậm nhất đến 31-3-2010.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- UBND tỉnh căn cứ mức phân bổ tại Nghị quyết này giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc cấp tỉnh; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung cho các huyện, thành phố, thị xã theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Thông tư số 63/2009/TT-BTC ngày 27-3-2009 của Bộ Tài chính.
- Thường trực HĐND tỉnh, các Ban và Đại biểu HĐND tỉnh đôn đốc giám sát thực hiện việc phân bổ và giao dự toán, chấp hành ngân sách cấp tỉnh năm 2010 của các cơ quan, đơn vị trực thuộc cấp tỉnh.
- Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
- Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khoá XIV, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 24/12/2009./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Nghị quyết 31/2009/NQ-HĐND về dự toán ngân sách Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2010 Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 31/2009/NQ-HĐND về kế hoạch biên chế sự nghiệp năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 25/12/2009
Thông tư 63/2009/TT-BTC về công tác lập dự toán, tổ chức thực hiện dự toán và quyết toán ngân sách huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012