Nghị quyết 301/NQ-HĐND năm 2009 thông qua phương án giá các loại đất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 trên địa bàn tỉnh Sơn La do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XII, kỳ họp thứ 13 ban hành
Số hiệu: 301/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La Người ký: Thào Xuân Sùng
Ngày ban hành: 07/12/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 301/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 07 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Điều 13 và Điều 15 Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Xét Tờ trình số 162/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh Sơn La về việc đề nghị thông qua phương án giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2010; Báo cáo thẩm tra số 529/BC-KTNS ngày 02 tháng 12 năm 2009 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua phương án giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sơn La để công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 năm 2010, trong đó có 74 điểm điều chỉnh giá; 192 điểm điều chỉnh mốc xác định giá đất và 152 điểm bổ sung so với bảng giá đất công bổ vào ngày ngày 01 tháng 01 năm 2009, cụ thể:

1. Bảng 5 - Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Giảm từ 3.500 đồng/m2 xuống 2000 đồng/m2.

2. Bảng 6 - Giá đất ở tại nông thôn:

- Điều chỉnh giá: 46 điểm, trong đó có 39 điểm điều chỉnh tăng giá, 7 điểm điều chỉnh giảm giá.

- Bổ sung: 82 điểm, trong đó: Mộc Châu 30 điểm, Thuận Châu 05 điểm, Quỳnh Nhai 05 điểm, Mai Sơn 20 điểm, Yên Châu 10 điểm, Mường La 03 điểm, Sông Mã 05 điểm và Sốp Cộp 04 điểm.

- Điều chỉnh mốc xác định giá đất: 86 điểm, trong đó: Mộc Châu 08 điểm, Thuận Châu 07 điểm, Quỳnh Nhai 10 điểm, Mai Sơn 21 điểm, Yên Châu 10 điểm, Bắc Yên 15 điểm, Mường La 08 điểm và Sông Mã 07 điểm.

(Biểu số 02)

3. Bảng 7 - Giá đất ở tại đô thị.

- Điều chỉnh tăng giá: 27 điểm, trong đó: Quỳnh Nhai 05 điểm, Mường La 04 điểm, Sông Mã 16 điểm và Yên Châu 02 điểm.

- Bổ sung 70 điểm, trong đó: Thành phố 06 điểm, Thuận Châu 02 điểm, Mường La 04 điểm, Sông Mã 10 điểm, Mai Sơn 05 điểm, Mộc Châu 10 điểm và Phù Yên 33 điểm.

- Điều chỉnh mốc xác định giá đất: 106 điểm, gồm: Thành phố 15 điểm, Quỳnh Nhai 05 điểm, Mường La 32 điểm, Sông Mã 19 điểm, Mai Sơn 10 điểm, Mộc Châu 05 điểm và Bắc Yên 20 điểm

(Biểu số 03)

Điều 2. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh Sơn La khoá XII thông qua.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh Quyết định ban hành bảng giá các loại đất, tổ chức công bố trên địa bàn tỉnh vào thời điểm 01 tháng 01 năm 2010 và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết.

2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 13 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTQH; Chính phủ, HĐDTQH;
- VPQH; VPCP; VP Chủ tịch nước;
- Bộ Tài chính, Bộ KH và ĐT, Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế các bộ: TC, KH và ĐT, Tư pháp;
- Vụ HĐĐB - Quốc hội;
- TT Tỉnh uỷ; TT HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TTHU; HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Lãnh đạo, chuyên viên VP Tỉnh uỷ, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành (liên quan);
- Trung tâm Lưu trữ, trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VP, 230b.

CHỦ TỊCH




Thào Xuân Sùng

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN