Nghị quyết 273/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với học sinh, sinh viên các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 273/2009/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Thào Xuân Sùng |
Ngày ban hành: | 17/04/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 273/2009/NQ-HĐND |
Sơn La, ngày 17 tháng 4 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP VÀ TRUNG CẤP NGHỀ TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA KHOÁ XII
KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Điều 10 - Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 50/TTr-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2009 của UBND tỉnh về việc quy định mức hỗ trợ từ ngân sách địa phương đối với học sinh trường Trung học Văn hoá - Nghệ thuật, sinh viên các trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 456/BC-VHXH ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Ban Văn hoá - Xã hội HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh khoá XII tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chính sách hỗ trợ từ ngân sách địa phương đối với học sinh, sinh viên các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề tỉnh Sơn La, như sau:
1. Đối tượng
Học sinh, sinh viên đang học tại các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề, hệ chính quy, dài hạn tập trung của tỉnh Sơn La thuộc các diện sau đây:
1.1. Học sinh trường Trung cấp Văn hoá - Nghệ thuật.
1.2. Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Sơn La.
1.3. Học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú ở các xã, bản thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
1.4. Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa.
1.5. Học sinh, sinh viên tàn tật theo quy định chung của Nhà nước.
1.6. Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập.
2. Mức hỗ trợ
2.1. Hỗ trợ đối với học sinh trường Trung cấp Văn hoá - Nghệ thuật: 0,6 mức lương tối thiểu/học sinh/tháng.
2.2. Hỗ trợ đối với học sinh, sinh viên đang học tại các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề
2.2.1. Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số: 0,3 mức lương tối thiểu/học sinh, sinh viên/tháng.
2.2.2. Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số ít người (dân tộc: Mông, Dao, Kháng, Khơ Mú, La Ha, Sinh Mun, Lào); học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú ở các xã, bản thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; học sinh, sinh viên tàn tật theo quy định chung của Nhà nước; học sinh, sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập: 0,4 mức lương tối thiểu/học sinh, sinh viên/tháng.
2.2.3. Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa: 0,6 mức lương tối thiểu/học sinh, sinh viên/tháng.
2.3. Mức hỗ trợ quy định được điều chỉnh theo tỷ lệ tương ứng cùng với việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung của Nhà nước.
2.4. Trường hợp học sinh, sinh viên thuộc đối tượng được hưởng nhiều mức hỗ trợ quy định tại Nghị quyết này, thì chỉ được hưởng hỗ trợ ở mức cao nhất.
3. Thời gian được hưởng hỗ trợ: 11 tháng/năm. Riêng đối với học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa, thời gian hỗ trợ là 12 tháng/năm.
4. Nguồn kinh phí
- Năm 2009, ngân sách tỉnh bổ sung mức hỗ trợ cho các đơn vị.
- Hàng năm, ngân sách tỉnh bố trí trong dự toán chi ngân sách giao cho các đơn vị.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XII thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quy định cụ thể về cơ chế quản lý, thanh quyết toán kinh phí thực hiện chính sách và chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết này.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp chuyên đề lần thứ 5 thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012