Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Số hiệu: | 27/2019/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Phạm Thị Thanh Trà |
Ngày ban hành: | 31/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2019/NQ-HĐND |
Yên Bái, ngày 31 tháng 7 năm 2019 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 09/2018/NQ-HĐND NGÀY 02 THÁNG 8 NĂM 2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH THỰC HIỆN SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY CƠ QUAN ĐẢNG, CHÍNH QUYỀN, ĐOÀN THỂ CÁC CẤP; QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP CỦA TỪNG CHỨC DANH VÀ KHOÁN QUỸ PHỤ CẤP HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 14 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BCA ngày 11 tháng 4 năm 2019 của Bộ Công an quy định việc điều động sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân đảm nhiệm các chức danh Công an xã.
Xét Tờ trình số 103/TTr-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành một số chính sách thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra số 68/BC-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Ban Pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành một số chính sách thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 1 như sau:
“a) Số lượng chức danh, số lượng người được bố trí tối đa và mức phụ cấp hằng tháng của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
- Đối với xã, thị trấn đã điều động được công an chính quy:
Số TT |
Chức danh/số người |
Mức phụ cấp hằng tháng |
Số lượng/1 đơn vị hành chính |
||
Xã, thị trấn loại I |
Xã, thị trấn loại II |
Xã, thị trấn loại III |
|||
I |
Số chức danh |
|
13 |
12 |
11 |
1 |
Phó Chỉ huy Quân sự |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
3 |
Chủ tịch Hội người cao tuổi |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Phó Chủ tịch Hội nông dân |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
7 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
9 |
Phụ trách kiểm tra Đảng, Thanh tra nhân dân |
0,8 |
1 |
1 |
1 |
10 |
Văn phòng Đảng ủy |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
11 |
Văn thư - lưu trữ, tạp vụ |
0,8 |
1 |
1 |
1 |
12 |
Phụ trách công tác dân số, gia đình và trẻ em |
1,0 |
1 |
1 |
|
13 |
Phụ trách dân vận, tuyên giáo |
0,8 |
1 |
|
|
II |
Số lượng người được bố trí tối đa |
|
8 |
7 |
6 |
- Đối với các xã, thị trấn chưa điều động được công an chính quy theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 21/6/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái thông qua Đề án “Điều động công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2021”, thì số lượng người được bố trí tối đa đối với xã, thị trấn loại 1 là 10 người; xã, thị trấn loại 2 là 9 người; xã, thị trấn loại 3 là 8 người và Phó Trưởng công an xã, Công an viên thường trực tại xã vẫn tiếp tục thực hiện nhiệm vụ và được hưởng chế độ phụ cấp hằng tháng (Phó Trưởng công an xã bằng 1,0 mức lương cơ sở/người/tháng; Công an viên thường trực tại xã bằng 0,8 mức lương cơ sở/người/tháng) cho đến khi kết thúc nhiệm vụ theo lộ trình của Đề án.
- Đối với phường:
Số TT |
Chức danh/số người |
Mức phụ cấp hằng tháng |
Số lượng/1 đơn vị hành chính |
||
Xã, thị trấn loại I |
Xã, thị trấn loại II |
Xã, thị trấn loại III |
|||
I |
Số chức danh |
|
15 |
14 |
13 |
1 |
Phó Chỉ huy Quân sự |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
3 |
Chủ tịch Hội người cao tuổi |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
7 |
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Phụ trách trật tự đô thị |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
9 |
Phụ trách kiểm tra Đảng, Thanh tra nhân dân |
0,8 |
1 |
1 |
1 |
10 |
Văn phòng Đảng ủy |
1,0 |
1 |
1 |
1 |
11 |
Trưởng ban Bảo vệ dân phố |
0,6 |
1 |
1 |
1 |
12 |
Phó ban Bảo vệ dân phố |
0,5 |
1 |
1 |
1 |
13 |
Văn thư - lưu trữ, tạp vụ |
0,8 |
1 |
1 |
1 |
14 |
Phụ trách công tác xã hội (văn hóa, xã hội, thể thao, gia đình và trẻ em,..) |
1,0 |
1 |
1 |
|
15 |
Phụ trách dân vận, tuyên giáo |
0,8 |
1 |
|
|
II |
Số lượng người được bố trí tối đa |
|
10 |
9 |
8 |
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 1 như sau:
“b) Số lượng chức danh, số lượng người được bố trí tối đa và mức phụ cấp, bồi dưỡng hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố:
Số TT |
Chức danh |
Chế độ được hưởng |
Mức hưởng |
Số lượng người được bố trí tối đa |
I |
Đối với tổ dân phố thuộc phường |
|
|
4 |
1 |
Bí thư chi bộ |
Phụ cấp |
1,0 |
|
2 |
Tổ trưởng Tổ dân phố |
Phụ cấp |
1,0 |
|
3 |
Trưởng ban công tác mặt trận |
Phụ cấp |
1,0 |
|
4 |
Phó Bí thư chi bộ |
Bồi dưỡng |
0,5 |
|
5 |
Tổ trưởng Tổ bảo vệ dân phố |
Phụ cấp |
0,5 |
|
6 |
Thôn đội trưởng |
Phụ cấp |
0,7 |
|
II |
Đối với tổ dân phố thuộc thị trấn |
|
|
4 |
1 |
Bí thư chi bộ |
Phụ cấp |
1,0 |
|
2 |
Tổ trưởng Tổ dân phố |
Phụ cấp |
1,0 |
|
3 |
Trưởng ban công tác mặt trận |
Phụ cấp |
1,0 |
|
4 |
Phó Bí thư chi bộ |
Bồi dưỡng |
0,5 |
|
5 |
Thôn đội trưởng |
Phụ cấp |
0,7 |
|
6 |
Công an viên |
Phụ cấp |
0,8 |
|
III |
Đối với thôn, bản |
|
|
5 |
1 |
Bí thư chi bộ |
Phụ cấp |
1,0 |
|
2 |
Trưởng thôn, bản |
Phụ cấp |
1,0 |
|
3 |
Trưởng ban công tác mặt trận |
Phụ cấp |
1,0 |
|
4 |
Phó Bí thư chi bộ |
Bồi dưỡng |
0,5 |
|
5 |
Thôn đội trưởng |
Phụ cấp |
0,7 |
|
6 |
Công an viên |
Phụ cấp |
0,8 |
|
7 |
Nhân viên y tế thôn, bản kiêm cộng tác viên dân số |
Phụ cấp |
0,6 |
|
Đối với chức danh Phó Bí thư chi bộ không thực hiện bố trí chuyên trách công tác Đảng mà thực hiện kiêm nhiệm (Trưởng thôn, bản; Tổ trưởng tổ dân phố kiêm Phó Bí thư chi bộ hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận kiêm Phó Bí thư chi bộ).”
3. Bổ sung điểm c khoản 2 Điều 1 như sau:
“c) Số lượng người, mức chi bồi dưỡng hằng tháng cho người trực tiếp tham gia công việc của thôn, bản, tổ dân phố như sau:
- Số lượng người: Tối đa không quá 02 người/thôn, bản, tổ dân phố. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ tình hình thực tế để bố trí người trực tiếp tham gia công việc của thôn, bản, tổ dân phố cho phù hợp.
- Mức chi bồi dưỡng hằng tháng cho người trực tiếp tham gia công việc của thôn, bản, tổ dân phố như sau:
+ Trường hợp bố trí 01 người thì được hưởng mức chi bồi dưỡng bằng 0,4 mức lương cơ sở/người/tháng;
+ Trường hợp bố trí 02 người thì được hưởng mức chi bồi dưỡng bằng 0,2 mức lương cơ sở/người/tháng.”
4. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 3 Điều 1 như sau:
“c) Mức khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng:
- Quỹ phụ cấp hằng tháng của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (đã bao gồm 14% bảo hiểm xã hội, 3% bảo hiểm y tế) như sau:
+ Đối với xã, phường, thị trấn loại 1 bằng 16 lần mức lương cơ sở;
+ Đối với xã, phường, thị trấn loại 2 bằng 13,7 lần mức lương cơ sở;
+ Đối với xã, phường, thị trấn loại 3 bằng 11,4 lần mức lương cơ sở;
- Quỹ phụ cấp và kinh phí bồi dưỡng hằng tháng của người hoạt động không chuyên trách và người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, bản, tổ dân phố như sau:
+ Đối với thôn, bản bằng 6,1 lần mức lương cơ sở;
+ Đối với tổ dân phố thuộc thị trấn bằng 5,5 lần mức lương cơ sở;
+ Đối với tổ dân phố thuộc phường bằng 5,2 lần mức lương cơ sở.”
5. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 3 Điều 1 như sau:
“d) Sử dụng Quỹ phụ cấp và kinh phí bồi dưỡng được giao khoán:
- Chi trả phụ cấp hàng tháng cho người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố theo mức phụ cấp quy định tại Nghị quyết này.
- Chi bồi dưỡng cho người trực tiếp tham gia công việc của thôn, bản, tổ dân phố theo mức bồi dưỡng quy định tại Nghị quyết này.
- Chi đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội hằng tháng cho người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định của Luật bảo hiểm y tế, Luật bảo hiểm xã hội.
- Chi trả phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố hằng tháng như sau:
+ Đối với cấp xã: Nếu kiêm nhiệm 01 chức danh, thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm; nếu kiêm nhiệm 02 chức danh (kể cả kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố), thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của từng chức danh kiêm nhiệm cộng lại.
+ Đối với thôn, bản, tổ dân phố: Nếu kiêm nhiệm chức danh có mức phụ cấp hằng tháng bằng hệ số 1,0 lần mức lương cơ sở, thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,7 lần mức lương cơ sở; nếu kiêm nhiệm chức danh có mức phụ cấp hằng tháng dưới hệ số 1,0 lần mức lương cơ sở (kể cả kiêm nhiệm hoặc đồng thời là Phó Bí thư chi bộ), thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 0,5 lần mức lương cơ sở.
Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
- Hằng tháng, căn cứ mức kinh phí khoán thực tế tiết kiệm được (sau khi chi trả đủ phụ cấp và chi bồi dưỡng cho các đối tượng), Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định chi trả bồi dưỡng thêm cho người hoạt động không chuyên trách cấp xã, người hoạt động không chuyên trách và người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, bản, tổ dân phố bảo đảm công khai, minh bạch. Mức chi bồi dưỡng thêm hằng tháng được tính cụ thể như sau:
Mức chi bồi dưỡng thêm của 01 người/tháng |
= |
Tổng Quỹ phụ cấp và kinh phí bồi dưỡng Thực tế tiết kiệm được trong tháng |
Số lượng người hoạt động không chuyên trách và người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, bản, tổ dân phố thực tế được bố trí theo quy định |
Người được chi trả phụ cấp, chi bồi dưỡng hằng tháng từ Quỹ nào thì được hưởng mức chi bồi dưỡng thêm từ nguồn kinh phí của Quỹ đó.”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 1 như sau:
“4. Chính sách hỗ trợ khi nghỉ việc do sắp xếp lại tổ chức
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố nghỉ việc do sắp xếp lại tổ chức; do sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã; thực hiện Đề án điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019 - 2021, nếu không đủ điều kiện hưởng lương hưu hoặc hưởng chính sách trợ cấp một lần khi nghỉ việc theo quy định của Nhà nước, thì được hỗ trợ một lần bằng 03 tháng phụ cấp hiện hưởng”.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, hướng dẫn việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII - Kỳ họp thứ 14 (chuyên đề) thông qua ngày 31 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2019./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về thu phí, lệ phí tại Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức nghỉ công tác theo nguyện vọng để thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 28/02/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về định mức kinh phí hỗ trợ việc tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư các xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 25/03/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về Danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019 và Danh mục dự án bị hủy bỏ Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi quy định tại Điều 1 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phân cấp nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất (sau khi trừ chi phí đầu tư hạ tầng, trong đó bao gồm cả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) trên địa bàn xã cho ngân sách xã để thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ việc tang đối với đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về tăng cường công tác quản lý nhà nước về tổ chức bộ máy và biên chế, hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2025, chiến lược đến năm 2030 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân theo quy định tại Quyết định 81/2014/QĐ-TTg Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch phân bổ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng; mức đóng góp và chế độ miễn, giảm cho đối tượng tham gia cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 31/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 04/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, mức khoán phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ cho học viên cai nghiện ma túy bắt buộc tại Cơ sở cai nghiện ma túy, tại cộng đồng và chế độ miễn cho học viên cai nghiện tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về Đề án đầu tư, phát triển và chế biến dược liệu trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị sử dụng ngân sách địa phương Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về mức giá dịch vụ khám bệnh chuyên khoa tại Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Long An Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 06/10/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối tượng tham gia dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 27/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010