Nghị quyết 27/2012/NQ-HĐND thông qua Quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2013
Số hiệu: 27/2012/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước Người ký: Nguyễn Tấn Hưng
Ngày ban hành: 17/12/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2012/NQ-HĐND

Đồng Xoài, ngày 17 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2013

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ NĂM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn c Lut Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 05/11/2012; Báo cáo thẩm tra số 69/BC-HĐND-KTNS ngày 23/11/2012 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2013. (Có Quy định chi tiết và các phụ lục kèm theo)

Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

Ngh quyết này được Hi đồng nhân dân tnh Bình Phước khóa VIII, k hp thứ năm thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2012 và có hiu lc sau 10 ngày k t ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Hưng

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2013
(Kèm theo Nghị quyết số 27/2012/NQ-HDND ngày 17/12/2012 ca Hội đồng nhân dân tỉnh)

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

1. Bng giá các loi đất theo quy định này làm căn c để:

1.1. Tính thuế đối vi vic s dng đất và chuyn quyn s dng đất theo quy định ca pháp lut;

1.2. Tính tin s dng đất và tin thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyn s dng đất hoc đấu thu d án có s dng đất cho các trường hp quy định ti các Điu 34 và Điu 35 ca Lut Đất đai năm 2003;

1.3. Tính giá tr quyn s dng đất khi giao đất không thu tin s dng đất cho các t chc cá nhân trong các trường hp quy định ti Điu 33 ca Lut Đất đai 2003;

1.4. Xác định giá tr quyn s dng đất để tính vào giá tr tài sn ca doanh nghip Nhà nước khi doanh nghip c phn hóa, la chn hình thc giao đất có thu tin s dng đất theo quy định ti Khon 3, Điu 59 ca Lut Đất đai năm 2003;

1.5. Xác định giá tr quyn s dng đất để thu l phí trước b t chuyn quyn s dng đất theo quy định ca pháp lut;

1.6. Tính giá tr quyn s dng đất để bi thường khi Nhà nước thu hi đất, s dng vào mc đích quc phòng, an ninh, li ích quc gia, li ích công cng và phát trin kinh tế quy định ti Điu 39 và 40 ca Lut Đất đai 2003;

1.7. Tính tin bi thường đối vi người có hành vi vi phm pháp lut v đất đai mà gây thit hi cho Nhà nước theo quy định ca pháp lut;

2. Trường hp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thc đấu giá quyn s dng đất hoc đấu thu d án có s dng đất, thì mc giá trúng đấu giá quyn s dng đất hoc trúng thu d án có s dng đất không được thp hơn mc giá do UBND tnh quyết định theo Quy định này;

3. Quy định này không áp dng đối vi trường hp người có quyn s dng đất tha thun v giá đất khi thc hin các quyn chuyn nhượng, cho thuê, cho thuê li quyn s dng đất, góp vn bng quyn s dng đất.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Phân vùng đất ti nông thôn là vic phân định qu đất gm các loi đất trong vùng có điu kin đất đai, th nhưỡng, khí hu tương đồng. Trên cơ s đó phân ra các loi đất ti vùng: Đồng bng, trung du, min núi để định giá.

2. Đất ti khu vc giáp ranh gia các tnh, thành ph trc thuc Trung ương là khu đất giáp sát nhau ti đường phân địa gii hành chính gia các tnh, thành ph trc thuc Trung ương.

3. Đất ti khu vc giáp ranh gia các huyn, th; xã, phường, th trn thuc tnh là khu đất giáp sát nhau ti đường phân địa gii hành chính gia các huyn, th; xã, phường, th trn.

4. Đất lin k là khu đất lin nhau, tiếp ni nhau vi khu đất đã được xác định.

Điều 3. Phân vùng đất ở nông thôn, đất nông nghiệp

Tnh Bình Phước là tnh min núi, do đó đất ti nông thôn được phân thành hai vùng trung du và min núi. Trong đó: Xã trung du là xã thuc vùng đất có độ cao va phi (Thp hơn min núi, cao hơn đồng bng), bao gm đại b phn din tích là đồi. Mt độ dân s thp hơn đồng bng và cao hơn min núi, kết cu h tng và điu kin sn xut lưu thông hàng hóa kém thun li hơn so vi đồng bng nhưng thun li hơn min núi.

Phân vùng các xã nông thôn trong tnh quy định cụ thể tại Ph lc 3 kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Phân khu vực vị trí đất nông nghiệp

1. Xác định giá đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp liền thửa nằm trên nhiều vị trí thì toàn bộ diện tích đất nông nghiệp đó được tính theo vị trí có giá cao nhất của thửa đất đó.

2. Phân loi khu vc đất:

- Vic phân loi khu vc để xác định giá đất thc hin theo nguyên tc: Khu vc 1 có điu kin giao thông thun li nht và thc tế giá sang nhượng cao nht, khu vc 2 và khu vc 3 có điu kin giao thông, giá sang nhượng thp hơn.

a) Khu vc 1: Bao gm đất nông nghip trong địa gii các phường thuộc th xã, trong các khu ph thuc th trn; đất ven các trc đường giao thông do Trung ương, tnh, huyn, th qun lý, các trc đường giao thông liên xã; đất ven các trung tâm thương mi, khu công nghip hoc khu dân cư mi được quy hoch xây dng;

b) Khu vc 2: Bao gm các đất tiếp giáp vi trc đường giao thông liên thôn, liên ấp; đất nông nghip thuc th trn ngoài khu vc trung tâm th trn. Ngoài ra, đất thuc khu vc 1 nhưng có địa hình bt li, độ phì đất kém phù hp hơn cho trng trt thì xếp vào khu vc 2;

c) Khu vc 3: Bao gm các đất có địa đim còn li trên địa bàn xã.

3. Xác định v trí đất:

- V trí 1: Tiếp giáp mép ngoài hành lang bo v đường b (HLBVĐB) vào sâu 100 mét, trường hp đất nm trong phm vi 100 mét nhưng không tiếp giáp đường thì đơn giá đất áp dng bng 80% mc giá v trí 1;

- V trí 2: Cách HLBVĐB t trên 100m đến 300m, thì đơn giá đất áp dng bng 80% mc giá v trí 1;

- V trí 3: Cách HLBVĐB t trên 300m đến 500m, thì đơn giá đất áp dng bng 70% mc giá v trí 1;

- V trí 4: Cách HLBVĐB t trên 500m đến 1.000m thì đơn giá đất áp dng bng 60% mc giá v trí 1;

- V trí 5: Cách HLBVĐB t trên 1.000m thì đơn giá đất áp dng bng 50% mc giá v trí 1.

Điều 5. Xác định khu vực, vị trí đất ở khu vực nông thôn

1. Xác định giá đất ở khu vực nông thôn: Đất ở khu vực nông thôn nằm trên nhiều vị trí thì giá đất xác định theo từng phân đoạn vị trí của thửa đất đó.

2. Phân loi khu vc đất:

- Vic phân loi khu vc để xác định giá đất thc hin theo nguyên tc: Khu vc 1 có kh năng sinh li cao nht, có điu kin kết cu h tng thun li nht. Khu vc 2 và khu vc 3 có kh năng sinh li và kết cu h tng kém thun li hơn.

- Phân loi khu vc đất ti nông thôn trong mi xã được chia theo 03 khu vc thuc địa gii hành chính cp xã, như sau:

a) Khu vc 1: Bao gm các đất tiếp giáp vi trc đường giao thông do huyn, th xã qun lý, đường liên xã, trung tâm cm xã, khu dch v thương mi thuc xã (Không bao gồm các trục đường quy định ở Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này).

b) Khu vc 2: Bao gm các đất tiếp giáp vi trc đường giao thông liên thôn, liên ấp tiếp giáp vi các đim tp trung dân cư;

c) Khu vc 3: Bao gm các đất có địa đim còn li trên địa bàn xã.

3. Xác định v trí đất:

- V trí 1: Tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB vào sâu 30m (Ch tính đất lin tha), trường hp đất nm trong phm vi 30 mét nhưng không tiếp giáp đường thì áp dng bng 75% đơn giá vị trí 1;

- V trí 2: Cách HLBVĐB t trên 30m đến 100m. Đơn giá đất v trí 2 tính bng 75% đơn giá đất v trí 1 cùng khu vc;

- V trí 3: Cách HLBVĐB t trên 100m đến 200m. Đơn giá đất v trí 3 tính bng 65% đơn giá đất v trí 1 cùng khu vc;

- V trí 4: Cách HLBVĐB t trên 200m đến 300m. Đơn giá đất v trí 4 tính bng 50% đơn giá đất v trí 1 cùng khu vc;

- V trí 5: Cách HLBVĐB t trên 300m. Đơn giá đất v trí 5 tính bng 45% đơn giá đất v trí 1 cùng khu vc.

Điều 6. Xác định khu vực, vị trí đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ

1. Xác định giá đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ: Đất ở khu vực nông thôn ven đô th, ven trc giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ nằm trên nhiều vị trí thì giá đất xác định theo từng phân đoạn vị trí của thửa đất đó.

2. Phân loi khu vc đất:

- Vic phân loi khu vc để xác định giá đất thc hin theo nguyên tc: Khu vc 1 có kh năng sinh li cao nht, có điu kin kết cu h tng thun li nht. Khu vc 2 và khu vc 3 có kh năng sinh li và kết cu h tng kém thun li hơn.

- Phân loi khu vc đất khu vc ven đô th, ven trc giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ trên địa bàn tnh bao gm 03 khu vc đất tiếp giáp vi trc đường quốc lộ, tỉnh lộ, các trục đường liên xã có mức sinh lợi cao hoc tiếp giáp vi ni ô th xã, th trn, chợ, trung tâm thương mại, dịch vụ.

Chi tiết các trục đường và khu vc đất quy định cụ thể ti Ph lc 2 kèm theo Quyết định này.

3. Xác định v trí đất:

- V trí 1: Tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB vào sâu 30m (ch tính đất lin tha), trường hp thửa đất nm trong phm vi 30m nhưng không tiếp giáp đường thì áp dng bng 65% đơn giá vị trí 1.

a) Đối với các thị xã:

- V trí 2: Cách HLBVĐB t trên 30m đến 60m. Đơn giá đất v trí 2 tính bng 40% đơn giá đất v trí 1 cùng khu vc;

- V trí 3: Cách HLBVĐB t trên 60m đến 120m. Đơn giá đất v trí 3 tính bng 30% đơn giá đất v trí 1 cùng khu vc;

- V trí 4: Cách HLBVĐB t trên 120m đến 360m. Đơn giá đất v trí 4 tính bng 25% đơn giá đất v trí 1 cùng khu vc.

b) Đối với các huyện:

- V trí 2: Cách HLBVĐB t trên 30m đến 60m. Đơn giá đất v trí 2 tính bng 50% đơn giá đất v trí 1 cùng khu vc;

- V trí 3: Cách HLBVĐB t trên 60m đến 120m. Đơn giá đất v trí 3 tính bng 40% đơn giá đất v trí 1 cùng khu vc;

- V trí 4: Cách HLBVĐB t trên 120m đến 360m. Đơn giá đất v trí 4 tính bng 35% đơn giá đất v trí 1 cùng khu vc.

- Các v trí cách HLBVĐB t trên 360m:

+ Vị trí đất theo Khoản 3, Điều 5, Quy định này;

+ Đơn giá từng vị trí đất xác định theo bảng giá đất ở tại nông thôn khu vực 1; trường hợp đơn giá vị trí 1 đất ở nông thôn cao hơn đơn giá vị trí 4 đất khu vực nông thôn ven đô th, ven trc giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ thì tính bằng vị trí 4 đất khu vực nông thôn ven đô th, ven trc giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ và lấy đơn giá đất vị trí 4 làm chuẩn để tính giá cho các vị trí đất tiếp theo đã xác định theo Khoản 3, Điều 5, Quy định này.

Điều 7. Xác định loại đường phố, vị trí đất ở trong khu vực nội ô thị xã và thị trấn

1. Xác định giá đất ở khu vực đô thị: Đất ở khu vực đô thị nằm trên nhiều vị trí thì giá đất xác định theo từng phân đoạn vị trí của thửa đất đó.

2. Loi đường ph:

- Loi đường ph trong ni ô th xã, th trn để xác định giá đất, được căn c ch yếu vào v trí, kh năng sinh li, mc độ hoàn thin kết cu h tng, cnh quan môi trường, thun li cho sinh hot, kinh doanh, c th:

+ Đường ph loi I: Là nơi có điu kin đặc bit thun li đối vi hot động sn xut, kinh doanh, buôn bán, du lch, sinh hot; có kết cu h tng đồng b; có giá đất thc tế cao nht;

+ Đường ph loi II: Là nơi có điu kin thun li đối vi hot động sn xut kinh doanh, du lch, sinh hot; có kết cu h tng tương đối đồng b; có giá đất thc tế trung bình thp hơn giá đất thc tế trung bình ca đường ph loi I;

+ Đường ph loi III: Là nơi có điu kin tương đối thun li đối vi các hot động sn xut, kinh doanh, du lch, sinh hot; có kết cu h tng ch yếu đồng b: Cp đin, cp nước và thoát nước, có giá đất thc tế trung bình thp hơn giá đất thc tế trung bình đường ph loi II;

+ Đường ph loi IV: Là nơi có điu kin chưa được thun li đối vi các hot động sn xut, kinh doanh, du lch, sinh hot; có kết cu h tng ch yếu chưa đồng b: Cp đin, cp nước và thoát nước, có giá đất thc tế trung bình thp hơn giá đất thc tế trung bình đường ph loi III.

- Trên mt con đường có th phân thành nhiu loi đường ph, tương ng vi nhiu đon đường có kh năng sinh li, giá đất, kết cu h tng có hin trng khác nhau.

Chi tiết các đường ph quy định tại Ph lc 1 kèm theo Quyết định này.

3. Xác định v trí đất:

- Vic xác định v trí đất trong tng đường ph căn c vào điu kin sinh li và giá đất thc tế ca tng v trí đất trong tng đường ph, c th như sau:

+ V trí I: Áp dng đối vi đất , đất sn xut, kinh doanh phi nông nghip lin cnh đường ph (Có ít nht mt mt tiếp giáp đường ph), đất tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB (Sau khi đã tr HLBVĐB) vào sâu 25m.

Trường hp tha đất nm trong phm vi 25m nhưng không tiếp giáp đường thì áp dng bằng 65% đơn giá vị trí I (Nếu sau khi tính toán, đơn giá đất nhỏ hơn v trí II thì xác định bằng v trí II);

+ V trí II: Áp dng đối vi đất , đất sn xut, kinh doanh phi nông nghip trong ngõ, trong hm ca đường ph có điu kin sinh hot, kinh doanh sn xut thun li, cách mép ngoài HLBVĐB t trên 25m đến 50m, lin k đất có v trí I (Xe ô tô hoc xe ba bánh vào tn nơi);

+ V trí III: Áp dng đối vi đất , đất sn xut, kinh doanh phi nông nghip trong ngõ, trong hm ca đường ph, có các điu kin sinh hot, sn xut kinh doanh kém hơn đất v trí II, cách mép ngoài HLBVĐB t trên 50m đến 100m, có mt mt tiếp giáp đất v trí II (xe ô tô hoc xe ba bánh vào tn nơi);

+ V trí IV: Áp dng đối vi đất , đất sn xut, kinh doanh phi nông nghip trong ngõ, trong hm ca đường ph, lin k v trí III, có các điu kin sinh hot, sn xut kinh doanh kém hơn v trí III và cách mép ngoài HLBVĐB t trên 100m đến 200m.

Ngoài ra, các tha (Lô) đất trong ngõ, trong hm ca đường ph, lin k v trí IV, cách mép ngoài HLBVĐB t trên 200m, đơn giá đất được xác định bng 70% đơn giá đất v trí IV cùng loại đường phố.

Điều 8. Giá các thửa đất tiếp giáp nhiều loại đường phố, nhiều khu vực khác nha

1. Thửa đất có 02 mặt tiền trở lên (Tiếp giáp với 02 trục đường khác nhau trở lên) thì giá trị của thửa đất xác định theo cách mà tổng giá trị của thửa đất là lớn nhất.

2. Thửa đất tiếp giáp hai phía điểm chuyển tiếp giá trên cùng một trục đường thì giá của thửa đất đó xác định theo từng phân đoạn khu vực, đường phố tương ứng.

Ghi chú: Điểm chuyển tiếp giá là điểm mà tại đó phân chia trục đường thành 02 đoạn có khu vực, đường phố khác nhau (Điểm chuyển tiếp giá có thể là trụ điện, cột km...)

3. Cách xác định quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều này chỉ áp dụng cho đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và đất phi nông nghiệp khác.

Điều 9. Giá đất khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị, xãu

1. Đối vi giá các loi đất khu vc giáp ranh gia các huyn, th xã có điu kin t nhiên, kết cu h tng như nhau, có cùng mc đích s dng hin ti, cùng mc đích s dng theo quy hoch thì mc giá như nhau.

2. Trường hp khác x lý như sau:

2.1. Đất giáp ranh gia các huyn, th xã trong tnh: Khu vc giáp ranh được xác định t đường phân chia địa gii hành chính gia các huyn, th xã vào sâu địa phn mi huyn 500m, đơn giá đất bên huyn có giá thp hơn được xác định là trung bình cng ca đơn giá khu vc giáp ranh ca 2 huyn, th xã.

2.2. Đất giáp ranh gia các xã trong cùng huyn, th xã: Khu vc giáp ranh được xác định t đường phân chia địa gii hành chính gia các xã vào sâu địa phn mi xã 200m, đơn giá đất bên xã có giá thp hơn được xác định là trung bình cng ca đơn giá khu vc giáp ranh ca 2 xã.

2.3. Trong từng trường hợp cụ thể do UBND tỉnh quyết định.

2.4. Cách xác định quy định tại Điểm 2.1 và 2.2, Khoản 2 Điều này chỉ áp dụng làm cơ sở để xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

Điều 10. Xác định đơn giá 01m2 đất

1. Đơn giá 01m2 đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất rng sn xut; đất nuôi trng thy sn; đất khu vc nông thôn được xác định theo Bng giá các loi đất tương ng kèm theo Quyết định này. Trường hợp đất rừng sản xuất dùng để trồng cây cao su thì tính giá đất trồng cây lâu năm.

2. Đơn giá 01m2 đất nông nghiệp khác được xác định bng 1,2 lần đơn giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm liền k cùng khu vc, cùng đường phố, cùng v trí.

3. Đơn giá 01m2 đất khu vc đô th; đất khu vc nông thôn ven đô th, ven trc giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ: Được xác định theo Bng giá các loi đất tương ng kèm theo Quyết định này nhân h s điu chnh (Hệ số điều chỉnh chỉ áp dụng đối với đất vị trí 1, từ vị trí 2 trở đi thì áp dụng hệ số điều chỉnh đối với những đoạn đường có hệ số điều chỉnh <1).

H s điu chnh được quy định ti Ph lc 1 và Ph lc 2 kèm theo Quyết định này.

4. Đối vi đất : Các tha đất có v trí tiếp giáp t 2 đường giao thông tr lên thì đơn giá đất bng 1,2 ln giá tha đất tiếp giáp 1 đường giao thông. Trong trường hợp này chỉ tính từ 2 đường trở lên trong những đường giao thông sau: Đường liên xã; đường do huyn, tnh, trung ương qun lý; đường ph ti đô th, đường ni b các khu dân cư đã được xây dng theo quy hoch được phê duyt.

5. Đơn giá 01 m2 đất sn xut, kinh doanh phi nông nghip, đất phi nông nghiệp khác được xác định bng đơn giá đất lin k cùng khu vc, cùng đường ph, cùng v trí và nhân vi h s 0,5.

Điều 11. Điều chỉnh giá các loại đất

UBND tnh điu chnh giá các loi đất trong các trường hp sau:

1. Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất thì UBND tỉnh căn cứ vào các quy định hiện hành để điều chỉnh lại giá đất tại khu vực có thay đổi cho phù hợp.

2. Đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do UBND tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì UBND tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tại địa phương để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp không bị giới hạn bởi khung giá đất kèm theo Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.

3. Mọi trường hợp điều chỉnh giá đất thuộc thẩm quyền tại một số vị trí đất, một số khu vực đất, loại đất trong năm, UBND tỉnh xây dựng phương án trình xin ý kiến Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 12. Điều khoản thi hành

S Tài nguyên & Môi trường ch trì và phi hp vi S Tài chính, Cc Thuế, các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã t chc trin khai, kim tra vic thc hin Quy định này./.