Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 25/2017/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 17/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Hành chính tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2017/NQ-HĐND |
Bình Thuận, ngày 17 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 11 tháng 7 năm 2013;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 1992/TTr-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, cụ thể:
1. Lệ phí đăng ký cư trú:
a) Đối tượng nộp lệ phí đăng ký cư trú:
Người đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú, trừ các trường hợp miễn thu lệ phí đăng ký cư trú quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này.
b) Các trường hợp miễn thu lệ phí đăng ký cư trú:
- Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật (Hiện nay đang áp dụng Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020; đối với công dân thuộc hộ nghèo căn cứ vào Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020).
- Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính.
- Khi có sai sót về thông tin trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú do lỗi của cơ quan cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
c) Cơ quan thu lệ phí đăng ký cư trú:
- Công an thị xã La Gi, thành phố Phan Thiết.
- Công an xã, thị trấn thuộc các huyện.
d) Mức thu lệ phí đăng ký cư trú:
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|
Các phường thuộc thành phố Phan Thiết |
Các địa bàn còn lại |
|||
1 |
Cấp lần đầu, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân |
đồng/lần cấp |
20.000 |
10.000 |
2 |
Đăng ký thường trú cả hộ hoặc một người; Đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người (cấp sổ và không cấp sổ tạm trú) |
đồng/lần cấp |
15.000 |
7.000 |
3 |
Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (Trừ trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính; có sai sót về thông tin trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú do lỗi của cơ quan cấp sổ) |
đồng/lần đính chính |
10.000 |
5.000 |
4 |
Gia hạn tạm trú |
đồng/lần cấp |
10.000 |
5.000 |
2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân:
a) Đối tượng nộp lệ phí cấp chứng minh nhân dân:
Người được cơ quan Công an cấp chứng minh nhân dân theo quy định của pháp luật, trừ các trường hợp miễn thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này.
b) Các trường hợp miễn thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân:
- Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật (Hiện nay đang áp dụng Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020; đối với công dân thuộc hộ nghèo căn cứ vào Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020).
- Đổi chứng minh nhân dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính.
- Đổi chứng minh nhân dân khi có sai sót về thông tin trên chứng minh nhân dân do lỗi của cơ quan cấp chứng minh nhân dân.
c) Cơ quan thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân:
- Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh.
- Công an các huyện, thị xã, thành phố.
d) Mức thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân:
Mức thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân khi cấp lần đầu, cấp lại, đổi chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân).
- Tại các phường thuộc thành phố Phan Thiết: 10.000 đồng/lần cấp.
- Tại các địa phương còn lại: 5.000 đồng/lần cấp.
3. Các trường hợp miễn lệ phí theo quy định tại điểm b, Khoản 1 và điểm b, Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này, cơ quan được giao thu lệ phí phải căn cứ vào hồ sơ đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân của công dân để xác định những trường hợp được miễn lệ phí. Chỉ được đề nghị công dân xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh họ thuộc diện được miễn lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân.
4. Chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân:
a) Lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân được thu bằng tiền Việt Nam. Cơ quan được cấp có thẩm quyền giao quản lý về cư trú, cấp chứng minh nhân dân có nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân và sử dụng biên lai thu lệ phí theo quy định hiện hành về phát hành, quản lý và sử dụng ấn chỉ thuế;
b) Người nộp lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí một lần khi nộp hồ sơ thực hiện các thủ tục liên quan đến đăng ký cư trú; cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại chứng minh nhân dân;
c) Tổ chức thu lệ phí thực hiện nộp đầy đủ, kịp thời số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước và thực hiện kê khai, nộp lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí theo năm theo quy định của pháp luật quản lý thuế;
d) Dự toán chi phí phục vụ công tác thu lệ phí: Hàng năm, căn cứ vào số thu, các chi phí phát sinh năm trước liền kề và ước thực hiện năm kế hoạch, cơ quan tổ chức thu lập dự toán chi cho công tác thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân, tổng hợp vào dự toán của đơn vị, gửi cơ quan tài chính thẩm tra, trình cấp thẩm quyền phê duyệt phân bổ theo chế độ, định mức quy định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa X, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017, có hiệu lực từ ngày 28 tháng 7 năm 2017 và thay thế Khoản 2, Khoản 3 thứ tự số 1 Mục B Phụ lục Danh mục mức thu tối đa các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2014/NQ-HĐND ngày 08/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Nghị quyết 70/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 10/02/2015
Nghị quyết 70/2014/NQ-HĐND về danh mục và khung mức thu, mức thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Nghị quyết 70/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 70/2014/NQ-HĐND về biện pháp phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi ni lông khó phân hủy trong sinh hoạt đến năm 2020 Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Tổ chức Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ VIII Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2009 về việc phân bổ vốn thực hiện đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 24/11/2009
Nghị định 05/1999/NĐ-CP về Chứng minh nhân dân Ban hành: 03/02/1999 | Cập nhật: 07/12/2012