Nghị quyết 246/2008/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XIV, kỳ họp thứ 12 ban hành
Số hiệu: 246/2008/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên Người ký: Nguyễn Văn Thông
Ngày ban hành: 15/12/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 246/2008/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 15 tháng 12 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban thư­ờng vụ Quốc hội;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí; số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ; số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính số: 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật phí, lệ phí; số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ; số 67/2008/TT-BTC ngày 21/7/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ; số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Sau khi xem xét Tờ trình số 2171/TTr-UBND ngày 04/12/2008 của UBND tỉnh về quy định mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách HĐND và ý kiến của các vị đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

I. Quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, phí thẩm định kết quả đấu thầu; lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh như sau:

1. Mức thu:

1.1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (Phụ lục số 1 kèm theo).

1.2. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh (Phụ lục số 2 kèm theo).

1.3. Phí thẩm định kết quả đấu thầu: Mức thu bằng 0,01% giá trị gói thầu nhưng không ít hơn 500.000 đồng và không quá 30.000.000 đồng một gói thầu.

2. Quản lý, sử dụng:

2.1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu ngân sách: Nộp 100% vào ngân sách nhà nước.

2.2. Phí thẩm định kết quả đấu thầu, lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh: Nộp 20% vào ngân sách Nhà nước, để lại 80% cho cơ quan trực tiếp thu, được sử dụng theo quy định.

II. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã đư­ợc Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 12/12/2008./.

 

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thông

 

PHỤ LỤC SỐ 1

(Kèm theo Nghị quyết số 246/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 của HĐND tỉnh)

STT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu phí (đ)

1

Các loại cát (không phải là cát thuỷ tinh, cát vàng)

m3

2.000

2

Đất sét làm gạch, ngói

m3

1.500

3

Đất khác (Không phải là đất làm cao lanh, thạch cao)

m3

500

4

Than đá

tấn

6.000

5

Than bùn

tấn

2.000

6

Các loại than khác

tấn

4.000

7

Nước khoáng thiên nhiên

m3

2.000

 

PHỤ LỤC SỐ 2

(Kèm theo Nghị quyết số 246/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 của HĐND tỉnh)

STT

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh

Đơn vị tính

Mức thu phí (đồng)

1

Hộ kinh doanh cá thể

đ/lần cấp

30.000

2

Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập; cơ sở văn hoá thông tin do UBND huyện, thị xã cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Doanh nghiệp tư nhân; công ty hợp danh

đ/lần cấp

100.000

3

Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin do UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; công ty cổ phần, công ty TNHH, Doanh nghiệp nhà nước

đ/lần cấp

200.000

4

Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp

đ/lần cấp

20.000

5

Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh

đ/bản

2.000

6

Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh

đ/lần cấp

10.000