Nghị quyết 244/2008/NQ-HĐND về phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2009
Số hiệu: 244/2008/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La Người ký: Thào Xuân Sùng
Ngày ban hành: 12/12/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 244/2008/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 12 tháng 12 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2009

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Điều 11 Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 1676/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2009; Quyết định số 260/QĐ-BKH ngày 19 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước năm 2009; Quyết định số 2615/QĐ-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu chi ngân sách Nhà nước năm 2009;

Căn cứ Nghị quyết số 125/2006/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2006 của HĐND tỉnh về việc ban hành các quy định về tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;

Thực hiện Nghị quyết số 242/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh về dự toán ngân sách tỉnh Sơn La năm 2009;

Xét Tờ trình số 184/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh về phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2009; Báo cáo thẩm tra số 426/BC-KTNS ngày 07 tháng 12 năm 2008 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh về thẩm tra các báo cáo, tờ trình thuộc lĩnh vực kinh tế - ngân sách trình kỳ họp thứ 11, HĐND tỉnh khoá XII; tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý năm 2009 với những nội dung sau:

A. VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2009

I. TỔNG MỨC VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO TỈNH QUẢN LÝ NĂM 2009 là 755.611 triệu đồng

1. Theo nguồn vốn

1.1. Vốn trong nước: 701.811 triệu đồng:

a) Vốn bổ sung cân đối ngân sách địa phương: 255.667 triệu đồng.

b) Vốn bổ sung có mục tiêu của Chính phủ: 419.594 triệu đồng:

- Vốn các chương trình mục tiêu quốc gia và dự án: 178.454 triệu đồng.

- Các nguồn vốn hỗ trợ theo mục tiêu khác: 151.500 triệu đồng.

- Vốn đầu tư theo Nghị quyết số 37: 89.640 triệu đồng.

c) Các nguồn vốn ngân sách khác: 26.550 triệu đồng.

- Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 10.000 triệu đồng.

- Vốn sự nghiệp hỗ trợ có mục tiêu của Bộ Tài chính: 5.550 triệu đồng.

- Vốn NS tỉnh chi đầu tư phát triển: 11.000 triệu đồng.

1.2. Vốn nước ngoài (ODA): 53.800 triệu đồng.

2. Theo cấp ngân sách

2.1. Ngân sách cấp tỉnh: 565.111 triệu đồng.

a) Vốn bổ sung cân đối ngân sách địa phương: 185.667 triệu đồng.

b) Vốn bổ sung có mục tiêu của Chính phủ: 310.094 triệu đồng.

c) Các nguồn vốn ngân sách khác: 15.550 triệu đồng.

d) Vốn nước ngoài (ODA): 53.800 triệu đồng.

2.2. Ngân sách cấp huyện: 190.500 triệu đồng.

a) Vốn bổ sung cân đối ngân sách địa phương: 70.000 triệu đồng.

(trong đó đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất 30.000 triệu đồng).

b) Vốn bổ sung có mục tiêu của Chính phủ: 109.500 triệu đồng.

c) Các nguồn vốn ngân sách khác: 11.000 triệu đồng.

(biểu chi tiết số 01).

II. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2009.

Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản nguồn ngân sách nhà nước năm 2009 dự kiến phân bổ như sau:

- Nguồn ngân sách cấp tỉnh: phân bổ chi tiết cho từng danh mục dự án, công trình khởi công mới. Dành một phần vốn để lại sau khi rà soát sẽ phân bổ chi tiết cho các công trình hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng trước 31 tháng 12 năm 2008 có đủ thủ tục thanh toán tại Kho bạc Nhà nước; các gói thầu của các dự án đường giao thông đã hoàn thành có đủ thủ tục thanh toán tại Kho bạc Nhà nước đến 31 tháng 12 năm 2008; khối lượng hoàn thành của các công trình, dự án có đủ thủ tục thanh toán tại Kho bạc Nhà nước đến 31 tháng 12 năm 2008; các công trình chuyển tiếp có khối lượng hoàn thành lớn.

- Nguồn ngân sách cấp huyện: phân bổ cho các huyện, thành phố theo tổng mức cơ cấu vốn và định hướng phân bổ để sử dụng nguồn vốn.

1. Ngân sách cấp tỉnh: Tổng mức vốn năm 2009 là 565.111 triệu đồng

1.1. Phân bổ chi tiết 249.853,5 triệu đồng

- Chuẩn bị đầu tư: 874 triệu đồng (Biểu chi tiết số 2.6).

- Hoàn trả các khoản vốn vay, vốn ứng trước: 12.821 triệu đồng.

+ Trả nợ vốn vay của Ngân hàng Phát triển: 7.821 triệu đồng.

+ Hoàn trả vốn Dự án 1382: 5.000 triệu đồng.

- Hỗ trợ các Doanh nghiệp công ích: 1.980 triệu đồng.

- Phân bổ 18.433 triệu đồng cho 15 công trình khởi công mới năm 2009. Trong đó: Nguồn bổ sung cân đối 14 công trình, tổng số vốn phân bổ 16.933 triệu đồng; nguồn hỗ trợ theo mục tiêu 1 công trình, tổng số vốn phân bổ 1.500 triệu đồng (Biểu chi tiết số 2.1).

- Phân bổ chi tiết 53.800 triệu đồng từ nguồn vốn nước ngoài (ODA) cho các dự án phát triển thuỷ lợi (AFD), dự án xử lý chất thải rắn Thành phố và dự án nâng cao năng lực sản xuất chương trình và mở rộng vùng phủ sóng Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh (Biểu chi tiết số 2.3).

- Phân bổ chi tiết 30.028,5 triệu đồng từ nguồn đối ứng năm 2009 cho 18 công trình, trong đó: nguồn bổ sung cân đối 4 công trình, tổng số vốn phân bổ 7.501,5 triệu đồng; nguồn hỗ trợ có mục tiêu 14 công trình, tổng số vốn phân bổ 22.527 triệu đồng (Biểu chi tiết số 2.4).

- Phân bổ chi tiết 54.463 triệu đồng từ nguồn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho các dự án theo mục tiêu cụ thể (Biểu chi tiết số 2.5).

- Phân bổ chi tiết 77.454 triệu đồng từ nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia và dự án lớn cho từng công trình, dự án cụ thể, trong đó: chương trình mục tiêu quốc gia phòng chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS 8.000 triệu đồng, CTMTQG nước sạch vệ sinh môi trường 19.700 triệu đồng, CTMTQG văn hoá 3.600 triệu đồng; dự án 5 triệu ha rừng 46.154 triệu đồng (Biểu chi tiết số 03).

1.2. Dự phòng chưa phân bổ: 315.257,5 triệu đồng

- Để lại 224.353,5 triệu đồng để thanh toán cho các công trình hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng trước 31 tháng 12 năm 2008 có đủ thủ tục thanh toán tại Kho bạc Nhà nước; các gói thầu của các dự án đường giao thông đã hoàn thành có đủ thủ tục thanh toán tại Kho bạc Nhà nước đến 31 tháng 12 năm 2008; khối lượng hoàn thành của các công trình, dự án có đủ thủ tục thanh toán tại Kho bạc Nhà nước đến 31 tháng 12 năm 2008; các công trình chuyển tiếp có khối lượng hoàn thành lớn (Biểu chi tiết số 02).

- Để lại 90.904 triệu đồng để phân bổ cho các công trình trọng điểm, các công trình cấp thiết phải đầu tư mới trong năm 2009; các nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương năm 2009 nhưng hiện tại chưa đủ hồ sơ thủ tục theo quy định (Biểu chi tiết số 2.2).

2. Ngân sách cấp huyện. Tổng mức vốn năm 2009 là 190.500 triệu đồng

2.1. Vốn bổ sung cân đối: 70.000 triệu đồng (Trong đó: 40.000 triệu đồng vốn cân đối ngân sách, 30.000 triệu đồng đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất). Số vốn được phân cấp, các huyện tập trung cho thanh toán dứt điểm nợ XDCB cho các công trình hoàn thành trước 31 tháng 12 năm 2008; vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất dùng 30% số vốn ưu tiên bố trí cho công tác đo đạc, quy hoạch, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo tinh thần Quyết định số 1569/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ, số còn lại bố trí cho Chương trình 925 và các công trình đường giao thông nông thôn theo Quyết định số 182/QĐ-UBND , chỉnh trang đô thị (Thành phố Sơn La). Mức vốn bố trí cụ thể cho huyện như sau:

a) Huyện Bắc Yên: 2.850 triệu đồng. Trong đó: vốn bổ sung cân đối 2.250 triệu đồng; đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất 600 triệu đồng.

b) Huyện Mai Sơn: 6.460 triệu đồng. Trong đó: vốn bổ sung cân đối 4.460 triệu đồng; đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất 2.000 triệu đồng.

c) Huyện Mộc Châu: 8.670 triệu đồng. Trong đó: vốn bổ sung cân đối 5.170 triệu đồng; đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất 3.500 triệu đồng.

d) Huyện Mường La: 5.110 triệu đồng. Trong đó: vốn bổ sung cân đối 3.610 triệu đồng; đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất 1.500 triệu đồng.

đ) Huyện Phù Yên: 5.460 triệu đồng. Trong đó: vốn bổ sung cân đối 3.460 triệu đồng; đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất 2.000 triệu đồng.

e) Huyện Quỳnh Nhai: 5.280 triệu đồng. Trong đó: vốn bổ sung cân đối 3.080 triệu đồng; đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất 2.200 triệu đồng.

g) Huyện Sông Mã: 4.425 triệu đồng. Trong đó: vốn bổ sung cân đối 3.625 triệu đồng; đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất 800 triệu đồng.

h) Huyện Sốp Cộp: 4.250 triệu đồng. Trong đó: vốn bổ sung cân đối 3.250 triệu đồng; đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất 1.000 triệu đồng.

i) Thành phố Sơn La: 18.380 triệu đồng. Trong đó: vốn bổ sung cân đối 4.380 triệu đồng; đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất 14.000 triệu đồng.

k) Huyện Thuận Châu: 5.155 triệu đồng. Trong đó: vốn bổ sung cân đối 4.155 triệu đồng; đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất 1.000 triệu đồng.

l) Huyện Yên Châu: 3.960 triệu đồng. Trong đó: vốn bổ sung cân đối 2.560 triệu đồng; đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất 1.400 triệu đồng.

(Biểu chi tiết số 04).

2.2. Vốn bổ sung có mục tiêu từ NSTW: 109.500 triệu đồng:

- Chương trình 135 giai đoạn II: 101.000 triệu đồng (Biểu chi tiết số 4.1).

- Hỗ trợ đầu tư các xã biên giới theo Quyết định số 160: 8.500 triệu đồng

 (Biểu chi tiết số 4.2).

2.3. Các nguồn vốn ngân sách khác: 11.000 triệu đồng:

- Vốn ngân sách tỉnh: 11.000 triệu đồng, gồm:

+ Chương trình 925: 5.000 triệu đồng.

+ Chương trình giao thông nông thôn: 6.000 triệu đồng.

B. VỐN SỰ NGHIỆP: Tổng mức vốn 140.273 triệu đồng phân bổ chi tiết theo từng công trình, dự án (Biểu chi tiết số 03)

I. NGÂN SÁCH CẤP TỈNH: Vốn sự nghiệp các chương trình mục tiêu 90.460,2 triệu đồng phân bổ như sau:

1. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo 1.449,2 triệu đồng.

(Biểu chi tiết số 03.1).

2. Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm 140 triệu đồng.

(Biểu chi tiết số 03.2).

3. Chương trình dân số, kế hoạch hoá gia đình 7.219 triệu đồng.

(Biểu chi tiết số 03.3).

4. CTMTQG phòng chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS 6.386 triệu đồng.

(Biểu chi tiết số 03.4).

5. CTMTQG vệ sinh an toàn thực phẩm 1.016 triệu đồng.

(Biểu chi tiết số 03.5).

6. Chương trình nước sạch và VSMTNT 2.100 triệu đồng.

(Biểu chi tiết số 03.6).

7. Chương trình văn hoá 1.600 triệu đồng.

(Biểu chi tiết số 03.7).

8. Chương trình giáo dục 66.730 triệu đồng.

(Biểu chi tiết số 03.8).

9. CTMTQG phòng chống tội phạm 770 triệu đồng.

(Biểu chi tiết số 03.9).

10. CTMTQG phòng chống ma tuý 2.900 triệu đồng.

(Biểu chi tiết số 03.10).

11. Chương trình 135 là 150 triệu đồng.

(Biểu chi tiết số 03.11).

II. NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN: Vốn sự nghiệp các chương trình mục tiêu 49.812,8 triệu đồng phân bổ như sau

1. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo 2.813,8 triệu đồng.

(Biểu chi tiết số 03.1).

2. Chương trình giáo dục 5.570 triệu đồng.

(Biểu chi tiết số 03.8).

3. CTMTQG phòng chống ma tuý 2.100 triệu đồng.

(Biểu chi tiết số 03.10).

4. Chương trình 135 là 39.329 triệu đồng.

(Biểu chi tiết số 03.11).

Điều 2. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày kỳ họp thứ 11, HĐND tỉnh khoá XII thông qua.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh

1.1. Quyết định giao vốn cho ngân sách cấp huyện và các công trình, dự án đã được HĐND tỉnh phân bổ chi tiết tại Nghị quyết này.

1.2. Rà soát, xây dựng phương án phân bổ chi tiết đối với các nguồn vốn nêu tại khoản 1.2, điểm 1, mục II, phần A, Điều 1 Nghị quyết này trình Thường trực và các Ban HĐND xem xét cho ý kiến trước khi quyết định phân bổ vào quý I năm 2009, báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

1.3. Đối với nguồn vốn đã phân cấp cho ngân sách cấp huyện, sau khi phân bổ vốn năm 2009 cho các huyện, giao UBND tỉnh chỉ đạo các ngành rà soát kiểm tra việc thực hiện phân bổ và triển khai thực hiện của các huyện, nếu huyện nào không bảo đảm đúng nguyên tắc và định hướng của tỉnh, trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét, điều chuyển cho huyện khác.

2. HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh chủ trì, phối hợp với các Ban HĐND và UBND tỉnh.

2.1. Xem xét cho ý kiến về phương án phân bổ chi tiết đối với nguồn vốn HĐND tỉnh chưa quyết định phân bổ chi tiết tại khoản 1.2, điểm 1, mục II, phần A, Điều 1 Nghị quyết này và báo cáo tại kỳ họp HĐND gần nhất.

2.2. Xem xét cho ý kiến về điều chuyển vốn đầu tư đối với những huyện không phân bổ đúng nguyên tắc và định hướng đã được HĐND tỉnh Quyết nghị (nếu có).

3. HĐND tỉnh uỷ quyền: Trong trường hợp có yêu cầu cấp bách về quốc phòng, an ninh hoặc vì lý do khách quan cần điều chỉnh phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển, nhưng không làm biến động lớn đến tổng thể ngân sách địa phương, UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh chủ trì, phối hợp với các Ban HĐND tỉnh xem xét, cho ý kiến để UBND tỉnh quyết định điều chỉnh phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển và báo cáo với HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

4. HĐND tỉnh giao UBND các cấp; các sở, ban, ngành, đoàn thể tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

5. HĐND tỉnh giao Thường trực, các Ban và các vị đại biểu HĐND tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 11 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UB TVQH, Chính phủ;
- UB KT-NS QH, Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp;
- VP QH, VP CP, VP CT nước, UBDT;
- Vụ Pháp chế Bộ Tư pháp; Vụ Pháp chế Bộ KH và ĐT; Vụ Pháp chế Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT huyện uỷ, thành uỷ các huyện, thành phố;
- TT HĐND, TT UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo, chuyên viên VP Tỉnh uỷ; VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, VPUBND tỉnh;
- TT Công báo tỉnh; Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VP (230 B).

CHỦ TỊCH




Thào Xuân Sùng

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 





Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012