Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND về bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Số hiệu: | 19/2013/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Hà Ngọc Chiến |
Ngày ban hành: | 12/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2013/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 13 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giá ngày 26 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về Phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Xét Tờ trình số 3422/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc đề nghị phê chuẩn bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2014;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Nhất trí phê chuẩn Bảng giá các loại đất áp dụng trong tỉnh Cao Bằng năm 2014 với các nội dung sau:
1. Những quy định chung.
a) Đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại thành phố Cao Bằng
- Số lượng đường phố để xây dựng giá đất gồm 10 loại đường phố từ I đến X;
- Áp dụng khu vực nông thôn xã loại 1 được quy định 2 khu vực gồm các xã: Hưng Đạo, Vĩnh Quang, Chu Trinh;
- Số lượng vị trí đất thuộc mỗi loại đường phố gồm 4 vị trí từ 1 đến 4;
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 0,7 lần giá đất ở.
b) Đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại thị trấn
- Số lượng đường phố để xây dựng giá đất được tối đa gồm 5 loại đường phố từ I đến V;
- Số lượng vị trí đất thuộc mỗi loại đường phố gồm 4 vị trí từ 1 đến 4;
c) Đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn
- Phân loại xã theo địa giới hành chính để xây dựng giá đất được chia thành 3 loại xã: xã loại 1, xã loại 2, xã loại 3;
- Phân loại đất trong mỗi xã tối đa thành 3 khu vực theo địa giới hành chính cấp xã: khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3;
- Phân loại vị trí đất trong mỗi khu vực xã thành 4 vị trí từ 1 đến 4.
d) Đất chuyên trồng lúa nước hai vụ
- Phân thành 3 loại xã: xã loại 1, xã loại 2, xã loại 3, trong đó xã loại 1 được phân thành 2 loại là: loại thuộc thành phố và loại thuộc các huyện;
- Phân loại đất trong mỗi xã tối đa thành 3 vùng đất theo địa giới hành chính cấp xã: vùng 1, vùng 2, vùng 3;
- Phân loại vị trí đất trong mỗi vùng của xã thành 3 vị trí từ 1 đến 3.
đ) Bảng giá đất trồng một vụ lúa và một vụ màu/năm
- Áp dụng phân loại xã, phân loại vùng và vị trí đất tương tự như đất chuyên trồng lúa nước hai vụ;
- Cách áp dụng giá được phân theo điều kiện canh tác của từng loại cây trồng.
e) Đất trồng cây hàng năm khác
- Áp dụng phân loại xã, phân loại vùng và vị trí đất tương tự như đất trồng lúa nước hai vụ;
- Cách áp dụng giá được phân theo điều kiện canh tác, địa hình.
g) Đất trồng cây lâu năm
- Áp dụng phân loại xã, phân loại vùng và vị trí đất tương tự như đất trồng cây hàng năm khác;
- Cách áp dụng giá được phân theo địa hình bằng phẳng và địa hình dốc.
h) Đất nuôi trồng thuỷ sản.
- Áp dụng phân loại xã, phân loại vùng và vị trí đất tương tự như đất chuyên trồng lúa nước hai vụ.
i) Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
- Áp dụng phân loại xã tương tự như đất chuyên trồng lúa nước hai vụ, đất trồng cây hàng năm khác; không phân vùng đất;
- Phân vị trí đất trong mỗi xã thành 3 vị trí từ 1 đến 3;
- Cách áp dụng giá được phân theo loại đất: đất có rừng trồng, đất có rừng tự nhiên; đất lâm nghiệp không có rừng.
k) Đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường, trong khu dân cư các xã thuộc thành phố và thị trấn (trừ đất lâm nghiệp)
- Phân loại xã, phân vùng, phân loại vị trí đất, cách áp dụng giá tương tự như đất trồng cây hàng năm khác.
l) Giá đất để tính tiền thuê đất với Nhà nước và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất khai thác khoáng sản được tính chung cho toàn tỉnh.
m) Đối với các loại đất khác
- Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thì được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm (xác định theo vùng và vị trí đất);
- Đất nuôi trồng thuỷ sản xen kẽ trong các thửa đất trồng lúa, giá đất được tính bằng thửa đất trồng lúa liền kề (xác định theo vùng và vị trí);
- Đối với các loại đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, xây dựng các công trình sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng sử dụng xây dựng các công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác nghệ thuật); đất xây dựng các công trình vào mục đích công cộng …
+ Tại thành phố, thị trấn mức giá đất và cách áp dụng được quy định như giá đất ở tại thành phố, thị trấn;
+ Tại nông thôn mức giá đất và cách áp dụng được quy định như giá đất ở tại Nông thôn;
- Đối với đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và các mục đích công cộng khác (không có các công trình xây dựng trên đất) thì căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất để quy định theo giá đất nông nghiệp liền kề (xác định theo vùng và vị trí);
- Đất xây dựng nhà kho, chuồng trại của hộ gia đình, cá nhân không gắn liền với đất ở để chứa vật nuôi, nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp thì mức giá đất được quy định bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề có mức giá cao nhất (xác định theo vùng và vị trí);
- Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: mức giá được quy định bằng giá của loại đất liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì giá được quy định bằng giá của loại đất có mức giá thấp nhất.
2. Bảng giá cụ thể từng loại đất
(Có bảng phụ lục kèm theo)
Uỷ ban Mặt trận tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc động viên mọi tầng lớp nhân dân thực hiện tốt Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XV kỳ họp thứ 7 thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; |
|
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014 TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Nghị quyết số:19 /2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Bảng giá đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị
a) Thành phố Cao Bằng
- Đất ở.
Đơn vị tính: đồng/m2
Đô thị |
Loại đường phố |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||
|
I |
16.000.000 |
10.260.000 |
5.130.000 |
2.821.000 |
|
II |
10.880.000 |
5.440.000 |
2.821.000 |
1.552.000 |
|
III |
7.400.000 |
3.700.000 |
1.850.000 |
980.000 |
Thành phố |
IV |
5.030.000 |
2.515.000 |
925.000 |
500.000 |
V |
3.520.000 |
1.760.000 |
880.000 |
440.000 |
|
VI |
2.395.000 |
1.200.000 |
600.000 |
300.000 |
|
|
VII |
1.675.000 |
837.000 |
420.000 |
210.000 |
|
VIII |
1.140.000 |
570.000 |
292.000 |
160.000 |
|
IX |
775.000 |
400.000 |
240.000 |
132.000 |
|
X |
530.000 |
300.000 |
170.000 |
100.000 |
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
Đơn vị tính: đồng/m2
Đô thị |
Loại đường phố |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||
|
I |
11.200.000 |
7.182.000 |
3.591.000 |
1.975.000 |
|
II |
7.616.000 |
3.808.000 |
1.975.000 |
1.086.000 |
|
III |
5.180.000 |
2.590.000 |
1.295.000 |
686.000 |
Thành phố |
IV |
3.521.000 |
1.761.000 |
648.000 |
350.000 |
V |
2.464.000 |
1.232.000 |
616.000 |
308.000 |
|
VI |
1.676. 000 |
840.000 |
420.000 |
210.000 |
|
|
VII |
1.172. 000 |
586.000 |
294.000 |
147.000 |
|
VIII |
798.000 |
399.000 |
204.000 |
112.000 |
|
IX |
543.000 |
280.000 |
168.000 |
92.000 |
|
X |
371.000 |
210.000 |
119.000 |
70.000 |
b) Thị trấn Quảng Uyên huyện Quảng Uyên.
Đơn vị tính: đồng/m2
Đô thị |
Loại đường phố |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||
|
I |
2.070.000 |
1.020.000 |
510.000 |
250.000 |
|
II |
1.378.000 |
689.000 |
345.000 |
172.000 |
Thị trấn |
III |
984.000 |
492.000 |
246.000 |
123.000 |
|
IV |
703.000 |
351.000 |
175.000 |
88.000 |
|
V |
503.000 |
251.000 |
125.000 |
62.000 |
c) Thị trấn Nước Hai huyện Hòa An.
Đơn vị tính: đồng/m2
Đô thị |
Loại đường phố |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||
|
I |
1.980.000 |
990.000 |
490.000 |
240.000 |
Thị trấn |
II |
1.378.000 |
689.000 |
345.000 |
172.000 |
III |
984.000 |
492.000 |
246.000 |
123.000 |
|
IV |
703.000 |
351.000 |
175.000 |
88.000 |
|
|
V |
503.000 |
251.000 |
125.000 |
62.000 |
d) Thị trấn Trùng Khánh huyện Trùng Khánh, thị trấn Đông Khê huyện Thạch An, thị trấn Hùng Quốc huyện Trà Lĩnh
Huyện Hà Quảng áp dụng từ đường loại II đến đường loại V.
Đơn vị tính: đồng/m2
Đô thị |
Loại đường phố |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||
|
I |
1.396.000 |
698.000 |
349.000 |
174.000 |
Thị trấn |
II |
996.000 |
498.000 |
249.000 |
124.000 |
III |
712.000 |
356.000 |
178.000 |
89.000 |
|
IV |
510.000 |
255.000 |
127.000 |
63.000 |
|
|
V |
367.000 |
183.000 |
91.000 |
52.000 |
đ) Thị trấn Thông Nông huyện Thông Nông, thị trấn Bảo Lạc huyện Bảo Lạc.
Đơn vị tính: đồng/m2
Đô thị |
Loại đường phố |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||
Thị trấn |
II |
1.096.000 |
523.000 |
261.000 |
130.000 |
III |
762.000 |
381.000 |
190.000 |
95.000 |
|
IV |
546.000 |
273.000 |
136.000 |
67.000 |
|
V |
393.000 |
196.000 |
97.000 |
56.000 |
e) Thị trấn Nguyên Bình, Tĩnh Túc huyện Nguyên Bình, thị trấn Hòa Thuận, thị trấn Tà Lùng huyện Phục Hòa.
- Thị trấn Hòa Thuận áp dụng từ đường loại II.
- Thị trấn Tĩnh Túc áp dụng từ đường loại III.
Đô thị |
Loại đường phố |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||
Thị trấn
|
I |
1.535.000 |
733.000 |
366.000 |
183.000 |
II |
1.066.000 |
533.000 |
266.000 |
133.000 |
|
III |
762.000 |
381.000 |
190.000 |
95.000 |
|
IV |
546.000 |
273.000 |
136.000 |
67.000 |
|
V |
393.000 |
196.000 |
97.000 |
56.000 |
Đơn vị tính: đồng/m2
g) Thị trấn Thanh Nhật huyện Hạ Lang.
Đơn vị tính: đồng/m2
Đô thị |
Loại đường phố |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||
Thị trấn
|
II |
1.145.000 |
523.000 |
261.000 |
130.000 |
III |
762.000 |
381.000 |
190.000 |
95.000 |
|
IV |
546.000 |
273.000 |
136.000 |
67.000 |
|
V |
393.000 |
196.000 |
97.000 |
56.000 |
h) Thị trấn Pác Miều, huyện Bảo Lâm.
Đơn vị tính: đồng/m2
Đô thị |
Loại đường phố |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
||
Thị trấn |
III |
850.000 |
425.000 |
210.000 |
105.000 |
|
IV |
578.000 |
289.000 |
140.000 |
70.000 |
|
V |
393.000 |
196.000 |
97.000 |
56.000 |
2.Bảng giá đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại Nông thôn
a) Xã loại 1 của Thành phố Cao Bằng, huyện Hòa An, huyện Quảng Uyên
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Khu vực |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
|||
|
|
Khu vực 1 |
404.000 |
192.000 |
96.000 |
55.000 |
1 |
Loại 1 |
Khu vực 2 |
225.000 |
112.000 |
56.000 |
45.000 |
|
|
Khu vực 3 |
126.000 |
63.000 |
47.000 |
37.000 |
b) Xã loại 1, xã loại 2, loại 3 các huyện.
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Khu vực |
Vị trí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
|||
|
|
Khu vực 1 |
367.000 |
183.000 |
91.000 |
52.000 |
1 |
Loại 1 |
Khu vực 2 |
210.000 |
105.000 |
52.000 |
42.000 |
|
|
Khu vực 3 |
118.000 |
59.000 |
44.000 |
35.000 |
|
|
Khu vực 1 |
210.000 |
105.000 |
52.000 |
42.000 |
2 |
Loại 2 |
Khu vực 2 |
118.000 |
59.000 |
44.000 |
35.000 |
|
|
Khu vực 3 |
68.000 |
40.000 |
30.000 |
25.000 |
|
|
Khu vực 1 |
68.000 |
40.000 |
30.000 |
25.000 |
3 |
Loại 3 |
Khu vực 2 |
45.000 |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
|
|
Khu vực 3 |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
18.000 |
3. Bảng giá đất chuyên trồng lúa nước hai vụ
Đơn vị: đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
85.000 |
65.000 |
46.000 |
1 |
Thành phố |
Vùng 2 |
70.000 |
56.000 |
38.000 |
|
|
Vùng 3 |
56.000 |
42.000 |
29.000 |
|
Loại 1 (Các huyện) |
Vùng 1 |
65.000 |
48.000 |
34.000 |
2 |
Vùng 2 |
50.000 |
38.000 |
26.000 |
|
|
Vùng 3 |
38.000 |
29.000 |
20.000 |
|
|
|
Vùng 1 |
48.000 |
36.000 |
25.000 |
3 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
36.000 |
28.000 |
19.000 |
|
|
Vùng 3 |
28.000 |
20.000 |
14.000 |
|
|
Vùng 1 |
28.000 |
20.000 |
14.000 |
4 |
Loại 3 |
Vùng 2 |
20.000 |
16.000 |
11.000 |
|
|
Vùng 3 |
16.000 |
12.000 |
8.500 |
- Trường hợp thửa đất chuyên trồng rau và đất chuyên trồng hoa thì giá đất tính bằng mức giá quy định trong bảng này.
4. Bảng giá đất trồng một vụ lúa và một vụ màu/năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
|
Vị trí |
|
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
78.000 |
59.000 |
42.000 |
1 |
Thành phố |
Vùng 2 |
64.000 |
52.000 |
35.000 |
|
|
Vùng 3 |
52.000 |
39.000 |
26.000 |
|
|
Vùng 1 |
59.000 |
44.000 |
31.000 |
2 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
46.000 |
35.000 |
24.000 |
|
(Các huyện) |
Vùng 3 |
35.000 |
26.000 |
19.000 |
|
|
Vùng 1 |
44.000 |
33.000 |
23.000 |
3 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
33.000 |
25.000 |
18.000 |
|
|
Vùng 3 |
25.000 |
19.000 |
13.000 |
|
|
Vùng 1 |
25.000 |
19.000 |
13.000 |
4 |
Loại 3 |
Vùng 2 |
19.000 |
14.000 |
10.000 |
|
|
Vùng 3 |
14.000 |
11.000 |
7.500 |
- Trường hợp ruộng bậc thang trên sườn đồi thì giá đất được tính bằng 0,9 lần.
- Trường hợp thửa đất chuyển sang trồng mía thì giá đất tính bằng mức giá quy định trong bảng giá này.
5. Giá đất trồng cây hàng năm khác còn lại
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
|||
|
Thành phố |
Vùng 1 |
71.000 |
54.000 |
38.000 |
1 |
Vùng 2 |
58.000 |
47.000 |
32.000 |
|
|
Vùng 3 |
47.000 |
35.000 |
24.000 |
|
|
Loại 1 (Các huyện) |
Vùng 1 |
54.000 |
40.000 |
28.000 |
2 |
Vùng 2 |
42.000 |
32.000 |
22.000 |
|
|
Vùng 3 |
32.000 |
24.000 |
17.000 |
|
|
|
Vùng 1 |
40.000 |
30.000 |
21.000 |
3 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
30.000 |
23.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 3 |
23.000 |
17.000 |
12.000 |
|
|
Vùng 1 |
23.000 |
17.000 |
12.000 |
4 |
Loại 3 |
Vùng 2 |
17.000 |
13.000 |
9.000 |
|
|
Vùng 3 |
13.000 |
10.000 |
7.000 |
- Trường hợp thửa đất trồng một vụ lúa thì giá đất tính bằng mức giá quy định trong bảng giá này (xác định theo vùng và vị trí, địa hình)
- Trường hợp đất trồng cây hàng năm khác, địa hình dốc >150 thì giá đất được tính bằng 0,7 lần.
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
|
Vị trí |
|
1 |
2 |
3 |
|||
|
Thành phố |
Vùng 1 |
68.000 |
52.000 |
36.000 |
1 |
Vùng 2 |
54.000 |
40.000 |
28.000 |
|
|
Vùng 3 |
42.000 |
32.000 |
22.000 |
|
|
|
Vùng 1 |
52.000 |
38.000 |
27.000 |
2 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
40.000 |
30.000 |
21.000 |
|
(Các huyện) |
Vùng 3 |
30.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 1 |
38.000 |
28.000 |
20.000 |
3 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
28.000 |
21.000 |
15.000 |
|
|
Vùng 3 |
21.000 |
16.000 |
11.000 |
|
|
Vùng 1 |
21.000 |
16.000 |
11.000 |
4 |
Loại 3 |
Vùng 2 |
16.000 |
12.000 |
8.000 |
|
|
Vùng 3 |
12.000 |
9.000 |
7.000 |
- Trường hợp đất trồng cây lâu năm có địa hình dốc >15o thì giá đất tính bằng 0,7 lần.
- Đất trồng cây lâu năm trên địa hình dốc trồng xen lẫn cây lâm nghiệp (mật độ cây lâu năm tỷ lệ đạt từ 50% dưới 70% diện tích) thì giá đất tính bằng 0,5 lần.
- Đất trồng cây lâu năm trên địa hình bằng phẳng trồng xen lẫn cây lâm nghiệp (mật độ cây lâu năm tỷ lệ đạt từ 50% dưới 70% diện tích) thì giá đất tính bằng 0,7 lần.
7. Giá đất nuôi trồng thuỷ sản
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
|
Vị trí |
|
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
43.000 |
37.000 |
26.000 |
1 |
Thành phố |
Vùng 2 |
37.000 |
32.000 |
22.000 |
|
Vùng 3 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
|
|
|
Vùng 1 |
37.000 |
32.000 |
22.000 |
2 |
Loại 1 |
Vùng 2 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
|
(Các huyện) |
Vùng 3 |
28.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 1 |
32.000 |
28.000 |
20.000 |
3 |
Loại 2 |
Vùng 2 |
28.000 |
22.000 |
16.000 |
|
|
Vùng 3 |
22.000 |
16.000 |
11.000 |
|
|
Vùng 1 |
22.000 |
16.000 |
11.000 |
4 |
Loại 3 |
Vùng 2 |
16.000 |
12.000 |
9.000 |
|
|
Vùng 3 |
12.000 |
10.000 |
7.000 |
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vùng |
|
Vị trí |
|
1 |
2 |
3 |
|||
|
|
Vùng 1 |
88.000 |
68.000 |
47.000 |
1 |
Thành phố |
Vùng 2 |
70.000 |
52.000 |
36.000 |
|
Vùng 3 |
55.000 |
42.000 |
29.000 |
|
|
Loại 1 |
Vùng 1 |
68.000 |
49.000 |
35.000 |
2 |
(các huyện) |
Vùng 2 |
52.000 |
39.000 |
27.000 |
|
|
Vùng 3 |
39.000 |
29.000 |
21.000 |
- Trường hợp thửa đất trồng cây hàng năm. Trồng cây lâu năm có địa hình dốc >15o thì giá đất tính bằng 0,7 lần.
- Đất trồng cây lâu năm trên địa hình dốc trồng xen lẫn cây lâm nghiệp (mật độ cây lâu năm tỷ lệ đạt từ 50% dưới 70% diện tích) thì giá đất tính bằng 0,5 lần.
- Đất trồng cây lâu năm trên địa hình bằng phẳng trồng xen lẫn cây lâm nghiệp (mật độ cây lâu năm tỷ lệ đạt từ 50% dưới 70% diện tích) thì giá đất tính bằng 0,7 lần.
9. Giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT |
Loại xã |
Vị trí |
||
1 |
2 |
3 |
||
1 |
Thành phố |
12.000 |
7.200 |
3.600 |
2 |
Loại 1 (Các huyện ) |
7.500 |
4.500 |
2.200 |
3 |
Loại 2 |
5.400 |
3.500 |
1.700 |
4 |
Loại 3 |
4.000 |
2.600 |
1.200 |
Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 18/01/2010
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 12/12/2007
Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2007
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012