Nghị quyết 164/2016/NQ-HĐND về lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 164/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Dương Văn Trang |
Ngày ban hành: | 30/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Hành chính tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 164/2016/NQ-HĐND |
Gia Lai, ngày 30 tháng 3 năm 2016 |
VỀ LỆ PHÍ HỘ TỊCH, ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 13
(Từ ngày 29/3 đến ngày 30/3/2016)
Căn cứ Điều 142, Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 904/TTr-UBND ngày 14/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành nghị quyết thay thế nghị quyết số 122/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 quy định về lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu tại Kỳ họp thứ 13 - Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai, cụ thể:
1. Đối tượng thu, nộp lệ phí:
a) Cơ quan, đơn vị thu lệ phí: là cơ quan, đơn vị thực hiện hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về hộ tịch, đăng ký cư trú và cấp chứng minh nhân dân theo quy định của pháp luật.
b) Đối tượng nộp lệ phí:
- Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
- Người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
- Lệ phí chứng minh nhân dân là khoản thu đối với người được cơ quan công an cấp chứng minh nhân dân.
2. Mức thu và chế độ miễn lệ phí:
2.1. Mức thu lệ phí: (Biểu chi tiết đính kèm)
2.2. Chế độ miễn lệ phí:
a) Chế độ miễn lệ phí hộ tịch:
- Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
b) Chế độ miễn lệ phí cư trú:
- Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
- Miễn lệ phí đăng ký cấp lần đầu đối với: cấp sổ hộ khẩu gia đình, sổ tạm trú.
c) Chế độ miễn lệ phí chứng minh nhân dân:
- Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; bà mẹ Việt Nam Anh Hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân khi công dân cấp chứng minh nhân dân lần đầu, cấp đổi chứng minh nhân dân do nhà nước thay đổi địa giới hành chính.
3. Quản lý, sử dụng lệ phí:
Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
- Cơ quan Công an thu lệ phí đăng ký cư trú được trích để lại 100% trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc thu lệ phí.
- Cơ quan Công an thu lệ phí chứng minh nhân dân được trích để lại 100% trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc thu lệ phí.
Tổng số tiền lệ phí thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định, số còn lại cơ quan, đơn vị thu lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Chứng từ thu phí thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 122/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa X, kỳ họp thứ 8 quy định về lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai quy định mức thu cụ thể cho phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của từng địa bàn có phát sinh hoặc cần thiết phải thu phí.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa X, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 30 tháng 3 năm 2016 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ HỘ TỊCH, ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ VÀ CHỨNG MINH NHÂN DÂN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Nghị quyết số 164/2016/NQ-HĐND ngày 30/3/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, Kỳ họp thứ 13)
STT |
Nội dung |
|||
1 |
Lệ phí hộ tịch |
Mức thu |
||
a |
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã: |
|
||
|
- Khai sinh |
Không quá 8.000 đồng. |
||
|
- Kết hôn |
Không quá 30.000 đồng. |
||
|
- Khai tử |
Không quá 8.000 đồng. |
||
|
- Nhận cha, mẹ, con |
Không quá 15.000 đồng. |
||
|
- Cấp bản sao trích lục hộ tịch |
Không quá 3.000 đồng/1 bản sao. |
||
|
- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch |
Không quá 15.000 đồng |
||
|
- Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
Không quá 15.000 đồng |
||
|
- Ghi vào sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của cá nhân theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
Không quá 8.000 đồng |
||
|
- Xác nhận hoặc ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác |
Không quá 8.000 đồng |
||
b |
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện |
|
||
|
- Khai sinh |
Không quá 75.000 đồng |
||
|
- Kết hôn |
Không quá 1.500.000 đồng |
||
|
- Khai tử |
Không quá 75.000 đồng |
||
|
- Nhận cha, mẹ, con |
Không quá 1.500.000 đồng |
||
|
- Cấp bản sao trích lục hộ tịch |
Không quá 8.000 đ/1 bản sao |
||
|
- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi trở lên, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc |
Không quá 28.000 đồng |
||
|
- Ghi vào sở hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
Không quá 75.000 đồng |
||
|
- Xác nhận hoặc ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác |
Không quá 75.000 đồng |
||
2 |
Lệ phí đăng ký cư trú: |
Mức thu |
||
Tại khu vực phường nội thành thuộc TP |
Tại các khu vực khác |
|||
|
Đăng ký cấp lần đầu, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu cá nhân |
Không quá 20.000 đồng/ lần cấp |
Không quá 10.000 đ/lần cấp |
|
|
- cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình, sổ tạm trú |
Không quá 20.000 đồng/lần cấp. |
Không quá 10.000 đồng/lần cấp |
|
|
+ Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu cá nhân, gia đình; sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà |
Không quá 10.000 đồng/lần cấp |
Không quá 5.000 đồng/lần cấp |
|
|
- Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú) |
Không quá 8.000 đồng/lần đính chính |
Không quá 4.000 đồng/lần đính chính. |
|
3 |
Lệ phí chứng minh nhân dân: |
Mức thu |
||
Tại khu vực phường nội thành thuộc thành phố |
Tại các khu vực khác |
|||
|
Đổi, cấp lại chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) |
Không quá 9.000 đồng/lần cấp |
Không quá 4.500 đồng/lần cấp |
|
|
|
|
|
|
Thông tư 179/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 13/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND quy định lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 14/03/2015
Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND về quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nước của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 06/05/2015
Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 09/02/2015
Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phân chia đối với nguồn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 07/02/2015
Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND về quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND về mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND thực hiện nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2014 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 24/08/2015
Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường Võ Nguyên Giáp tại tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012