Nghị quyết 163/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu: | 163/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Nguyễn Nho Trung |
Ngày ban hành: | 12/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 163/NQ-HĐND |
Đà Nẵng, ngày 12 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA IX, NHIỆM KỲ 2016-2021, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 1866/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 5196/TTr-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về dự thảo Nghị quyết điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh một số chỉ tiêu và nội dung cơ bản Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 như sau:
1. Quan điểm phát triển
- Tập trung xây dựng, tạo bước đột phá về hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị. Phát triển đồng bộ các loại hình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, trong đó ưu tiên phát triển hạ tầng của đô thị hiện đại; phát triển đồng bộ giữa xây dựng mới với cải tạo và chỉnh trang đô thị; xây dựng thành phố giàu bản sắc văn hóa và truyền thống dân tộc; phát huy tối đa thế mạnh đặc thù của thành phố biển với vai trò là cửa ngõ quốc tế của khu vực.
- Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; khai thác hợp lý các nguồn lực, xây dựng thành phố thông minh, toàn diện, bền vững và bắt kịp thời đại; tập trung phát triển các ngành công nghiệp mới, các ngành dịch vụ chất lượng cao có lợi thế cạnh tranh, nâng cao chất lượng tăng trưởng và hướng đến nền kinh tế tri thức, trong đó phát triển công nghệ thông tin là ưu tiên hàng đầu tạo ra sự phát triển khác biệt; cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh sang khu vực dịch vụ; chuyển đổi dần mô hình tăng trưởng từ phát triển theo chiều rộng sang phát triển theo chiều sâu; phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo để tiếp cận nhanh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0).
- Thực hiện phát triển bền vững, gắn kết giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường sinh thái và tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh, bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật của vùng duyên hải miền Trung - Tây Nguyên. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh; không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân trong quá trình phát triển, hội nhập quốc tế, tăng trưởng xanh, bền vững.
2. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu tổng quát
Xây dựng Đà Nẵng trở thành thành phố cấp quốc gia, hiện đại, năng động, sáng tạo, thông minh, phát triển theo hướng kinh tế tri thức; là trung tâm khởi nghiệp - đổi mới - sáng tạo có vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển vùng, là trung tâm kinh tế đóng vai trò động lực tăng trưởng và phát triển của vùng duyên hải miền Trung - Tây Nguyên.
Tầm nhìn đến năm 2030: Phấn đấu trở thành thành phố xanh, năng động, sáng tạo, cạnh tranh toàn cầu, có trình độ phát triển cao và có bản sắc.
b) Mục tiêu cụ thể (Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm)
- Chỉ tiêu cụ thể đến năm 2020
+ Về kinh tế: Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2016-2020 đạt 8- 9%/năm. Cơ cấu kinh tế: Khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng từ 64-65%; khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm từ 33-34%; khu vực nông nghiệp chiếm tỷ trọng từ 1-2%.
+ Về văn hóa - xã hội: Dự báo dân số khoảng 1,6 triệu người (cả quy đổi), trong đó dân số chính thức (không bao gồm khách vãng lai) khoảng 1,17 triệu người. Tỷ lệ việc làm tăng thêm từ 4-5%/năm, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 50% vào năm 2020.
+ Về môi trường: Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom xử lý đạt 95% (riêng huyện Hòa Vang đạt 80%); tỷ lệ nước thải được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường đạt 60%; tỷ lệ dân cư nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh đạt từ 95-97%; tỷ lệ che phủ rừng đạt 43-44%.
- Chỉ tiêu định hướng đến năm 2030
Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2021-2030 đạt 12%/năm. Cơ cấu kinh tế: Khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng 67-68%; khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm từ 31-32%; khu vực nông nghiệp chiếm tỷ trọng khoảng 1%. Dự báo dân số khoảng 2,5 triệu người (cả quy đổi), trong đó dự báo dân số chính thức (không bao gồm khách vãng lai) khoảng 1,5 triệu người. Tỷ lệ việc làm tăng thêm đạt 5-5,5%/năm, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 55% vào năm 2030. Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom xử lý đạt 100%, tỷ lệ nước thải được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường đạt 80%, tỷ lệ cây xanh đô thị 6-8m2/người; tỷ lệ dân cư nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 100%. Tỷ lệ che phủ rừng đạt trên 44%.
3. Định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Phát triển dịch vụ du lịch gắn với bất động sản nghỉ dưỡng; bao gồm việc nghiên cứu quy hoạch và đầu tư xây dựng Vịnh Đà Nẵng với kiến trúc và dịch vụ đặc sắc tạo điểm nhấn cho Đà Nẵng; phát triển cảng biển, hàng không gắn với dịch vụ logistics;
- Duy trì phát triển hài hòa các hoạt động thương mại, tài chính - ngân hàng, kinh doanh bất động sản, thông tin và truyền thông đáp ứng nhu cầu đa dạng trong sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội. Nâng cao chất lượng dịch vụ, sản phẩm phục vụ du lịch.
b) Công nghiệp - xây dựng
Chú trọng quy hoạch phát triển công nghiệp, không để xung đột các mục tiêu giữa phát triển công nghiệp và bảo vệ môi trường. Thúc đẩy nghiên cứu phát triển, đổi mới công nghệ, tập trung phát triển các dự án công nghiệp sạch, phù hợp với thế mạnh của thành phố. Đẩy mạnh phát triển các khu, cụm công nghiệp theo hướng công nghiệp sinh thái; chú trọng phân khu chức năng để tạo điều kiện hình thành các cụm liên kết ngành, hướng tới gia nhập các chuỗi cung ứng toàn cầu;
- Tiếp tục rà soát, có cơ chế chính sách khuyến khích hơn nữa trong thu hút đầu tư, nhất là các dự án FDI từ các tập đoàn xuyên quốc gia, đa quốc gia thuộc top 500 của thế giới, ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất kinh doanh; tạo lập cơ chế cho sự liên kết chặt chẽ, thường xuyên giữa doanh nghiệp kinh doanh với các doanh nghiệp công nghệ thông tin.
c) Nông nghiệp:
Hình thành các khu, vùng nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp sạch để tạo ra sản phẩm sạch, thân thiện với môi trường. Tập trung quản lý, bảo vệ diện tích 3 loại rừng, triển khai thực hiện đúng quy định về chính sách trồng rừng thay thế và phát triển trồng rừng kinh tế. Phát triển toàn diện và bền vững hoạt động đánh bắt xa bờ để có thể khai thác hết tiềm năng biển, đặc biệt là gắn với bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc. Đẩy nhanh tiến độ đầu tư, hoàn thiện cơ sở hạ tầng và dịch vụ hậu cần nghề cá, hoàn thành mục tiêu xây dựng Đà Nẵng thành trung tâm thủy sản của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
d) Định hướng phát triển kết cấu hạ tầng đô thị
- Giao thông vận tải
+ Giao thông đối ngoại: Di dời Ga đường sắt Đà Nẵng ra khỏi trung tâm thành phố và tuyến đường sắt mới gắn với dự án xây dựng tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam. Nâng cấp tuyến Quốc lộ 14B; tuyến đường hành lang kinh tế Đông Tây 2 (quốc lộ 14D); mở rộng tuyến Quốc lộ 14G; tiếp tục đầu tư hoàn thiện đường vành đai phía Tây; tuyến đường trục I Tây Bắc; đường và cầu qua sông Cổ Cò; tuyến đường quy hoạch dọc theo tuyến đường sắt mới. Sớm triển khai xây dựng Cảng Liên Chiểu thành cảng loại IA theo quy hoạch hệ thống cảng biển quốc gia. Chuyển đổi Cảng Tiên Sa thành cảng du lịch quốc tế. Sớm hoàn thành các dự án đường bộ kết nối khu vực: tuyến cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi, Đà Nẵng - Quảng Trị (trước mắt đoạn La Sơn - Túy Loan). Phối hợp đề xuất xây dựng tuyến đường sắt tốc độ cao qua vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (Huế - Đà Nẵng - Quy Nhơn), xây dựng hầm đường sắt qua đèo Hải Vân, nghiên cứu phương án đầu tư xây dựng tuyến đường sắt Đà Nẵng - Kon Tum thuộc tuyến đường sắt Tây Nguyên từ Đà Nẵng - Kon Tum - Đắk Lắk - Buôn Ma Thuột - Chơn Thành đến thành phố Hồ Chí Minh. Kết nối Đà Nẵng - Hội An theo tuyến sông Hàn - Cẩm Lệ - Cổ Cò và tuyến biển Liên Chiểu - Cù Lao Chàm để phục vụ du lịch. Tiếp tục đầu tư mở rộng, nâng cao khả năng khai thác cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng công suất tối đa 28-30 triệu lượt hành khách/năm.
+ Giao thông nội thị: Nghiên cứu tổng thể tổ chức giao thông nội thị trong đó sớm nghiên cứu giải pháp tổ chức hệ thống giao thông ngầm đô thị. Nâng cấp mở rộng và đầu tư xây dựng mới các tuyến đường tỉnh, đường huyện, đường trục đô thị và đường liên khu vực. Xây dựng một số nút giao thông ở trung tâm thành phố theo hình thức giao thông khác mức; Xây dựng hệ thống giao thông tĩnh theo quy hoạch; xây dựng trung tâm điều khiển tích hợp hệ thống giao thông thông minh ITS. Nghiên cứu vị trí đầu tư xây dựng công trình vượt sông trên toàn tuyến sông Hàn; nâng cấp, cải tạo hệ thống giao thông đường sông, cải tạo các cảng trên sông Hàn phục vụ giao thông và du lịch, mở thêm một số tuyến vừa phục vụ vận tải hàng hóa, vừa phục vụ phát triển du lịch.
- Viễn thông: Phát triển hệ thống hạ tầng viễn thông đồng bộ, phục vụ tốt việc xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh (Smart City) Đà Nẵng. Đảm bảo đáp ứng 100% nhu cầu về dịch vụ của người dân; phủ sóng toàn thành phố đối với thông tin di động 3G, 4G và các công nghệ tiếp theo; phát triển mạng truyền dẫn tốc độ Gigabit/Terabit kết nối giữa khu công viên phần mềm, các khu công nghệ thông tin... trên cơ sở chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng viễn thông giữa các doanh nghiệp; hình thành xa lộ thông tin tới tất cả các quận, huyện, phường, xã trong thành phố bằng cáp quang và các phương thức truyền dẫn băng rộng khác; 100% hộ gia đình được kết nối băng rộng; ngầm hóa mạng ngoại vi trong trung tâm thành phố.
- Mạng lưới cấp điện: Phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo, ngầm hóa lưới điện trung, cao thế trong khu vực nội thị.
- Cấp nước: Triển khai xây dựng các dự án nhà máy nước Hòa Liên với công suất đến trên 250.000 m3/ngày và nhà máy nước hồ Hòa Trung với công suất khoảng 20.000 m3/ngày.
- Thoát nước và xử lý nước thải: Tiếp tục đầu tư xây dựng, nâng cấp và hoàn thiện hệ thống thoát nước đô thị, nhằm khắc phục tình trạng ngập úng và ô nhiễm môi trường. Đầu tư mở rộng, nâng công suất và chất lượng xử lý nước thải đô thị tại 05 trạm xử lý nước thải đô thị; nâng cấp, cải tạo các trạm xử lý nước thải công nghiệp tập trung tại các khu công nghiệp. Nâng cấp và đầu tư mới hệ thống (trạm) xử lý nước thải tại các bệnh viện, trung tâm y tế...
- Hạ tầng xã hội: Quy hoạch quỹ đất phục vụ cho giáo dục, y tế và các thiết chế văn hóa; xã hội hóa trong đầu tư phát triển giáo dục, y tế và văn hóa. Xây dựng Khu đô thị Đại học Đà Nẵng cùng với việc rà soát, di dời các cơ sở giáo dục thuộc Đại học Đà Nẵng. Nâng cấp, hiện đại hóa theo hướng chuyên sâu các bệnh viện trên địa bàn; thu hút đầu tư xây dựng các bệnh viện quốc tế. Triển khai tu bổ, tôn tạo di tích quốc gia Thành Điện Hải và di dời Bảo tàng Đà Nẵng. Xây dựng Trung tâm văn hóa thành phố; Nhà hát lớn thành phố... Liên kết, phối hợp với tỉnh Thừa Thiên Huế để tu bổ, tôn tạo di tích Hải Vân Quan.
đ) Phát triển các vấn đề văn hóa - xã hội
- Lao động, việc làm: Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, nhất là nhân lực trong các các ngành khoa học, công nghệ, du lịch, dịch vụ... Hình thành và phát triển thị trường lao động đáp ứng nhu cầu về số lượng và chất lượng cho phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và cho các doanh nghiệp trên địa bàn.
- Giáo dục và đào tạo: Tập trung phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo hiện đại, toàn diện hướng tới xây dựng một thế hệ công dân toàn cầu mới cho thành phố Đà Nẵng, đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao, có khả năng thích ứng kịp thời với yêu cầu phát triển nhanh và bền vững của thành phố trong thời kỳ đến năm 2030.
- Y tế và chăm sóc sức khỏe: Xây dựng và phát triển Đà Nẵng thành trung tâm khám chữa bệnh chất lượng cao của khu vực miền Trung - Tây Nguyên, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh cao cấp, phục vụ cho khách quốc tế trong lĩnh vực du lịch chữa bệnh. Đẩy mạnh xã hội hóa lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe. Kiểm soát và làm tốt công tác y tế dự phòng trên địa bàn thành phố.
- Phát triển văn hóa, thể thao: Hình thành lối sống văn hóa văn minh đô thị của cư dân thành phố, xây dựng thành phố sống tốt, an bình, thân thiện. Kiện toàn hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở để đạt được mục tiêu đến năm 2020, thành phố Đà Nẵng có 80% xã, phường có Trung tâm Văn hóa - Thể thao. Quy hoạch đất cho đầu tư xây dựng các sân chơi, bãi tập, công trình thể thao tại các địa phương cấp phường/xã, quận/huyện.
e) Phát triển khoa học và công nghệ: Xây dựng thành phố Đà Nẵng trở thành một trong những trung tâm khoa học và công nghệ của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và cả nước. Chỉ số đóng góp của yếu tố năng suất tổng hợp TFP (phần giá trị tăng trưởng do hoạt động khoa học và công nghệ) vào tăng trưởng GRDP đạt 40-45% vào năm 2025 và trên 45% vào năm 2030;
g) Quan trắc, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu: Nâng cấp hoàn thiện các trạm quan trắc môi trường (không khí, nước biển, nước mặt) tự động trên địa bàn thành phố; thành lập trung tâm tích hợp kiểm soát khả năng phục hồi đô thị xanh và thông minh tại Đà Nẵng để phát hiện sớm và cung cấp kịp thời các thông tin về thiên tai, quản lý thông tin bão, lũ, liên kết với các cơ quan để cung cấp dịch vụ cứu nạn, cứu hộ trong lúc có thiên tai.
h) Đảm bảo an ninh - quốc phòng: Tiếp tục xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân, quy hoạch hoàn chỉnh kinh tế quốc phòng trên địa bàn thành phố. Xây dựng thành phố an bình, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, tạo điều kiện phát triển kinh tế.
4. Định hướng phát triển không gian lãnh thổ
a) Định hướng phân bố sản xuất công nghiệp: Gồm 08 khu công nghiệp (KCN) tập trung: KCN Liên Chiểu, KCN Hòa Khánh, KCN Hòa Khánh mở rộng, KCN Hòa Cầm giai đoạn 1, KCN Dịch vụ Thủy sản Đà Nẵng, KCN Hòa Cầm giai đoạn 2, KCN Hòa Nhơn và KCN Hòa Ninh; 05 cụm công nghiệp (CCN): CCN Thanh Vinh mở rộng, CCN Cẩm Lệ, CCN Hòa Nhơn, CCN Hòa Khánh Nam và CCN Hòa Hiệp Bắc; 04 khu công nghệ cao (CNC), khu công nghệ thông tin (CNTT) tập trung: Khu CNC Đà Nẵng, Khu phụ trợ Khu CNC Đà Nẵng, Khu CNTT tập trung - giai đoạn 1, Khu CNTT tập trung số 2.
b) Định hướng phân bố sản xuất nông nghiệp: Tập trung các hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp chủ yếu ở huyện Hòa Vang; hoạt động khai thác thủy sản và hậu cần nghề cá ở quận Sơn Trà; các hoạt động nông nghiệp đô thị ở các quận còn lại.
d) Định hướng phát triển đô thị: Mở rộng liên kết vùng, kết nối thành phố với các vùng phụ cận để tạo không gian phát triển đô thị. Xây dựng đô thị theo mô hình hiện đại, tiện ích cao, có diện mạo quy hoạch kiến trúc đặc sắc và nhân văn. Phát triển hệ thống không gian xanh, hệ thống quảng trường, phố đi bộ gắn với các trung tâm, cửa hàng mua sắm, chợ đêm và các không gian công cộng. Xây dựng hình ảnh đô thị hài hòa, sinh động, phát huy tối đa các giá trị cảnh quan tự nhiên của một đô thị có sông, núi, biển, đảo. Thực hiện tái thiết khu trung tâm đô thị cũ theo hướng vận dụng mô hình đô thị nén. Quy hoạch Vịnh Đà Nẵng thành “đô thị biển” với kiến trúc và dịch vụ đặc sắc.
Các chiến lược phát triển đô thị Đà Nẵng:
- Phát triển Đà Nẵng xứng tầm với vai trò đô thị hạt nhân trong chuỗi đô thị miền Trung; bảo tồn và phát triển bản sắc đặc trưng của đô thị biển - sông - núi; phát triển Đà Nẵng theo hướng bền vững, với quy hoạch xanh và kiến trúc xanh; Phát triển Đà Nẵng thành đô thị văn minh hiện đại, đại diện cho hệ thống đô thị Việt Nam thế kỷ 21.
- Phát triển Đà Nẵng thành đô thị sống tốt.
- Phát triển Đà Nẵng theo hướng đô thị hiện đại..
- Phát triển Đà Nẵng trở thành đô thị toàn cầu.
- Phát triển Đà Nẵng trở thành đô thị khởi nghiệp, sáng tạo.
đ) Định hướng sử dụng quỹ đất: Quy hoạch sử dụng đất phù hợp với định hướng phát triển không gian thành phố về lâu dài, đồng thời phù hợp các chỉ tiêu sử dụng đất của các ngành, các địa phương cụ thể đến năm 2030. Chú trọng nguồn đất dự trữ phát triển. Khoanh định, quản lý các loại đất hiện trạng, đề ra các giải pháp sử dụng đất phục vụ cho mục đích phát triển kinh tế - xã hội thành phố, đáp ứng nhu cầu sử dụng đất hiện tại và tương lai của các ngành, các cấp. Phân bổ đất đai sử dụng cho các ngành các cấp theo quy hoạch, kế hoạch phù hợp với vị trí và không gian đô thị trong tương lai, thúc đẩy kinh tế phát triển. Tạo cơ sở pháp lý cho việc giao đất, thu hồi đất, sử dụng đất đúng pháp luật, đúng mục đích và có hiệu quả. Bảo đảm mối quan hệ hài hòa giữa khai thác sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội với sử dụng đất bền vững và bảo vệ môi trường sinh thái, nhất là các khu vực bờ biển, vùng đệm các dòng sông, các triền đồi núi...
5. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư (Phụ lục II đính kèm)
6. Giải pháp thực hiện
a) Giải pháp vốn và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư
Trước mắt nhu cầu vốn đầu tư cho thời kỳ 2018-2020 khoảng trên 10.500 tỷ đồng. Để thu hút đủ nguồn vốn đáp ứng nhu cầu này, cần thực hiện tốt công tác quy hoạch, công tác kêu gọi đầu tư; đồng thời có giải pháp huy động cụ thể đối với từng nguồn vốn, cũng như định hướng sử dụng nguồn vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
b) Giải pháp đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Tạo điều kiện cho các cơ sở đào tạo ưu tiên nâng cao chất lượng đào tạo phù hợp với cơ cấu kinh tế - xã hội của thành phố; xem công tác đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch và bố trí sử dụng cán bộ, công chức, viên chức là việc làm thường xuyên. Tập trung nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trên 3 lĩnh vực: Cán bộ lãnh đạo, quản lý; cán bộ khoa học, công nghệ; đội ngũ trí thức và công nhân, đáp ứng yêu cầu của hội nhập, phát triển.
- Nâng cao chất lượng đào tạo nghề, liên kết có hiệu quả giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với các doanh nghiệp trong đào tạo và sử dụng lao động sau đào tạo; thực hiện có hiệu quả Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn, nâng cao nền tảng kiến thức chung và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn.
- Đối với trường cao đẳng nghề Đà Nẵng, cần quán triệt quan điểm đào tạo nghề phải gắn với chiến lược phát triển của thành phố, chú trọng đào tạo lao động phục vụ các dự án động lực và nhu cầu của thị trường lao động. Đẩy mạnh xã hội hóa công tác đào tạo nghề, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư xây dựng trường đào tạo nghề.
c) Giải pháp về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường
- Xây dựng và phát huy tiềm lực khoa học và công nghệ đồng bộ, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao mà thành phố đã thu hút và cử đi đào tạo.
- Tăng cường hợp tác khoa học và công nghệ với các nước, hội nhập sâu về kinh tế và khoa học - công nghệ, nhất là với các nước trong khu vực; hợp tác với các địa phương trong vùng nhằm đẩy mạnh hơn nữa các hoạt động khoa học và công nghệ trọng điểm của thành phố. Đẩy nhanh tốc độ hình thành và phát triển một số cơ quan khoa học - công nghệ như: Trung tâm công nghệ sinh học, các công viên phần mềm, công nghệ thông tin, năng lượng, vật liệu mới.
- Khuyến khích các cơ sở sản xuất kinh doanh đầu tư đổi mới công nghệ để giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Ưu tiên thu hút các dự án đầu tư ít gây ô nhiễm môi trường. Từng bước sử dụng công nghệ sạch trong các ngành kinh tế - xã hội; đảm bảo cân bằng hệ sinh thái; nâng cấp phát triển hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn, nước thải các đô thị, khu công nghiệp, các làng nghề.
- Đẩy mạnh xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường, huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị, cộng đồng vào công tác bảo vệ môi trường. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát kịp thời ngăn chặn các hoạt động gây ô nhiễm môi trường, xử lý nghiêm các hành vi gây ô nhiễm môi trường. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ môi trường.
d) Giải pháp về hợp tác vùng, quốc gia và quốc tế
- Tăng cường liên kết, hợp tác phát triển 4 lĩnh vực chủ yếu: Phân bố lực lượng sản xuất; xây dựng giao thông kết nối; đào tạo nguồn nhân lực và thị trường lao động chung và bảo vệ môi trường chung.
- Xây dựng Đà Nẵng trở thành một trung tâm dịch vụ logistics của Vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung, trở thành đầu mối giao thông quan trọng của cả nước, cửa chính ra biển của Hành lang kinh tế Đông - Tây. Hướng đến hình thành chuỗi cung ứng dịch vụ logistics tại miền Trung, trong đó lấy thành phố Đà Nẵng là trung tâm logistics với hệ thống các cảng biển (Tiên Sa, Liên Chiểu) và Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng là cửa ngõ giao nhận, vận chuyển với các địa phương, với các quốc gia trong khu vực ASEAN và quốc tế. Riêng đối với sân bay Đà Nẵng cần được xác định vai trò trong mối quan hệ với cảng hàng không Chu Lai từ giai đoạn sau năm 2030.
- Xây dựng cơ chế liên kết phát triển giữa vùng kinh tế trọng điểm miền Trung với 2 tỉnh Kon Tum và Gia Lai; xây dựng đường ven biển chiến lược từ Thừa Thiên Huế đến Quy Nhơn tạo sự đột phá cho phát triển kinh tế biển và phục vụ cho mục tiêu an ninh - quốc phòng.
đ) Giải pháp tổ chức thực hiện
- Tổ chức công bố, công khai, tuyên truyền điều chỉnh quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Phổ biến, vận động nhân dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện quy hoạch.
- Cụ thể hóa quy hoạch thành các kế hoạch 5 năm, hằng năm. Thường xuyên cập nhật, rà soát quy hoạch phát triển các ngành và lĩnh vực, các quy hoạch chi tiết, bảo đảm sự thống nhất giữa quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong từng thời kỳ. Nghiên cứu triển khai thực hiện các quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực.
- Tăng cường công tác phối hợp thực hiện quy hoạch. Các cấp các ngành, các tổ chức chính trị xã hội và nhân dân có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày được Hội đồng nhân dân thành phố biểu quyết thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện các thủ tục trình phê duyệt điều chỉnh một số chỉ tiêu cơ bản của Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố khóa IX, nhiệm kỳ 2016 - 2021, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2018./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 163/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân TP Đà Nẵng)
Chỉ tiêu |
Mục tiêu 2020 (QĐ1866/QĐ-TTg) |
TH 11-15 |
TH 2016 |
TH 2017 |
Mục tiêu 2020 |
Tầm nhìn 2030 |
Ghi chú (NQ ĐH XXI 2016-2020) |
1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP, %/năm) |
12-13 |
8,56 |
8,92 |
7,03 |
8-9 |
12% |
8-9 |
2. Cơ cấu ktế (%)1 |
|
|
|
|
|
|
|
- Dịch vụ |
55,6 |
60,6 |
64,2 |
69,8 |
64-65 |
67-68 |
62-65 |
- CN-XD |
42,8 |
37,0 |
33,8 |
28,4 |
33-34 |
31-32 |
35-37 |
- NN |
1,6 |
2,4 |
2,0 |
1,8 |
1-2 |
1 |
1-3 |
3. Tỷ trọng GRDP /cả nước (%) |
2,8 |
|
1,55 |
|
|
2,9 |
|
4. GRDP/ người (USD) |
4.500-5.000 |
2.825 |
3.370 |
3.657 |
4000-4.500 |
6.800-8.900 |
4.000-4.500 |
5. Kim ngạch XK (%/năm) |
19-20 |
13,36 |
14,2 |
12,4 |
12-13 |
18-19 |
15-16 |
6. Dân số (1000 người) |
1.380 |
1.028.8 |
1.046,3 |
1.064,0 |
1.170 |
1.500 |
1.210 |
- Tốc độ tăng trưởng (%) |
4,25% |
2,2% |
1,9% |
1,80% |
2,65 |
2,79 |
3,1 |
+ Tăng tự nhiên |
|
1,21% |
1,05% |
1,06% |
|
|
|
+ Tăng cơ học |
|
0,95% |
0,85% |
0,74% |
|
|
|
7. Giải quyết việc làm (vạn LĐ/năm) |
3,0 |
3,1 |
3,2 |
3,25 |
3,4 |
|
|
- Tỷ lệ tạo việc làm tăng thêm (%) |
|
|
4,05 |
4,4 |
4-5 |
5-5,5 |
|
8. Tỷ lệ LĐ trong độ tuổi qua đào tạo (%) |
70% |
61,7 |
63,0 |
66,0 |
70,0 |
>70 |
|
|
|||||||
- Tỷ lệ qua đào tạo nghê (%) |
|
45,0 |
47,0 |
49,0 |
55,0 |
>55 |
|
9. Tỷ lệ trẻ em <5 tuổi SDD (về cân nặng) |
<10% |
4,6% |
3,8% |
3,8% |
3.65% |
<3% |
|
10. Tỷ lệ y tế phường, xã đạt chuẩn quốc gia về y tế (%) |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
11. Bác sĩ/vạn dân (bác sĩ) |
13-14 |
15,1 |
16,8 |
17,1 |
20 |
>20 |
|
12. Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
- Mầm non |
60,3% |
23,3% |
|
23,4% |
30% |
50% |
|
- Tiểu học |
85% |
70% |
|
72% |
80% |
95% |
|
- THCS |
75% |
46,4% |
|
41,9% |
60% |
80% |
|
- THPT |
80,6% |
21,7% |
|
18,5% |
25% |
50% |
|
13. Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn TP*, %) |
0 |
0 |
5,09 |
2,86 |
Đề án mới gđ 2019- 2023 |
0 |
|
14. Tỷ lệ thoát nước vệ sinh môi trường (%) |
100 |
50 |
55 |
60 |
60 |
80 |
|
15. Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom (%) |
70 |
95 |
97 |
97 |
95-98 |
100 |
|
16. Tỷ lệ dân số được sử dụng nước sạch (%) |
|
|
|
|
|
|
|
- Thành thị |
90% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
- Nông thôn (sử dụng nước hợp vệ sinh) |
70% |
88,4 |
90,0 |
94,0 |
95-100% |
100 |
|
17. Tỷ lệ cây xanh đô thị (m2/người) |
9-10 |
|
7,3 |
|
6-8 |
6-8 |
|
18. Tỷ lệ che phủ rừng (%) |
50,6% |
42,4 |
43,6 |
43,6- |
43-44 |
>44 |
|
* Ghi chú: Chuẩn nghèo thành phố giai đoạn 2013-2017: thành thị < 800.000 đồng/người/tháng, nông thôn < 600.000 đồng/người/tháng; giai đoạn 2016-2020 thành thị < 1.300.000 đồng/người/tháng, nông thôn < 1.100.000 đồng/người/tháng
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 163/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân TP Đà Nẵng)
TT |
Danh mục công trình |
Nguồn vốn đầu tư |
Dự kiến tổng mức đầu tư |
Thời gian KC-HT dự kiến |
I |
GIAO THÔNG |
|
|
|
1 |
Cảng Liên Chiểu (bao gồm đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối từ cảng Liên Chiểu đến đường Hồ Chí Minh; đường vành đai phía Bắc) |
- Hình thức đầu tư: O&M hoặc BOT; - Nhà nước đầu tư (NSTW): 3.426 tỷ; - Tư nhân đầu tư: 3.951 tỷ đồng. |
7.577.000 |
2018-2022 |
2 |
Di dời ga đường sắt và tái phát triển đô thị |
NSTW; NSTP; Vốn khác (Tổng Cty Đường sắt VN) |
11.295.000 |
2018-2025 |
3 |
Khơi thông sông Cổ Cò, nạo vét lòng sông, kè gia cố dọc sông, cải tạo cảnh quan các tuyến đường ven sông, nâng cấp cầu Biện |
NSTW, NSTP |
1.500.000 |
2019-2022 |
4 |
Tuyến đường vành đai phía Tây đoạn từ Quốc lộ 14B đến đường Hồ Chí Minh |
TPCP 750 tỷ và vốn NSTP đối ứng |
1.499.000 |
GĐ1: 2017-2020 GĐ2: 2021-2025 |
5 |
Dự án cải thiện hạ tầng giao thông thành phố Đà Nẵng - OFID (đường vành đai phía Tây 2, đường và cầu qua sông Cổ Cò) |
- Vốn vay OFID: 1.005 tỷ đồng - Vốn đối ứng từ NSTP: 365 tỷ đồng |
1.370.443 |
2018-2020 |
6 |
Tuyến đường Trục I Tây Bắc (đoạn còn lại từ Hồ Tùng Mậu đến nút giao QL1A+HM nút giao đường trục I Tây Bắc với QL1A và tuyến đường từ nút giao này đến đường Nguyễn An Ninh) |
NSTP |
370.000 |
2018-2020 |
7 |
Đường ven sông Tuyên Sơn - Túy Loan (đoạn Km5+226,59-KM10+501 - từ Cầu Đỏ - QL14B) |
NSTP |
571.719 |
2018-2020 |
8 |
Mở rộng các lối xuống biển và tuyến đường đi bộ ven biển |
NSTP |
300.000 |
2019-2020 |
9 |
Các dự án đường bộ kết nối khu vực: Cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi, Cao tốc Túy Loan - Cam Lộ, Nâng cấp tuyến QL14D đi cửa khẩu Đăck Ôc... |
NSTW |
|
2018-2020 |
10 |
Mở rộng hầm đường bộ qua đèo Hải Vân |
NSTW |
7.295.000 |
2017-2020 |
11 |
Tuyến đường Hành lang Kinh tế Đông Tây 2 (Quốc lộ 14D) |
NSTW |
2.242.000 |
2019-2020 |
12 |
Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 14G |
NSTW |
311.000 |
2019-2020 |
13 |
Mở rộng tuyến Quốc lộ 14B (giai đoạn 2) |
NSTW |
281.000 |
2019-2020 |
14 |
Đầu tư tuyến kết nối giao thông sân bay về phía Tây và nâng cấp cơ sở hạ tầng để nâng cao khả năng khai thác của cảng Hàng không quốc tế Đà Nẵng |
PPP và vốn khác |
2.252.000 |
2019-2021 |
15 |
Cụm nút giao thông phía Tây cầu Trần Thị Lý |
NSTP |
480.000 |
2018-2020 |
16 |
Nâng cấp cải tạo đường ĐT 601 |
NSTP và NSTW |
559.000 |
2018-2021 |
17 |
Nâng cấp cải tạo các tuyến đường liên xã Hòa Phú - Hòa Ninh |
NSTP |
156.000 |
2017-2020 |
18 |
Dự án cải tạo, nâng cấp một số nút giao thông trọng điểm trên địa bàn thành phố nhằm khắc phục tình trạng ùn tắc giao thông |
NSTP |
1.812.000 |
2017-2025 |
19 |
Đầu tư các đoạn của Tuyến đường 45m (đoạn phía Nam đường Nguyễn Công Trứ, từ đường Hồ Ngọc Lãm đến đường Trương Định, từ đường Lê Hữu Trác đến đường Nguyễn Văn Thoại, từ đường Ngô Thì Sỹ đến Phan Tứ) |
NSTP |
178.962 |
2017-2019 |
20 |
Đầu tư các bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố |
NSTP, PPP |
2.500.000 |
2018-2025 |
II |
CÁC HẠNG MỤC TIẾP TỤC TRIỂN KHAI THUỘC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG |
|
|
|
1 |
Hệ thống thu gom nước thải riêng (lưu vực Mỹ Khê, Mỹ An) |
|
757.880 |
2018-2019 |
2 |
Xây dựng tuyến ống nước thải dọc kênh Đa Cô từ hồ Hòa Phú ra kênh Hòa Minh |
|
90.224 |
2018-2019 |
3 |
Xây dựng tuyến ống thu gom nước thải dọc kênh Đa Cô từ hồ đường Hoàng Văn Thái đến hồ Hòa Phú |
|
77.823 |
2018-2019 |
4 |
Xây dựng tuyến ống thu gom nước thải dọc đường 2/9 (từ đường Phan Thành Tài đến đường Thăng Long) |
|
180.000 |
2018-2019 |
5 |
Trạm xử lý nước thải Hòa Xuân (giai đoạn 3) |
|
80.000 |
2018-2019 |
6 |
Trạm xử lý nước thải Liên Chiểu (giai đoạn 1) |
|
250.000 |
2018-2020 |
7 |
Đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn) |
|
276.609 |
2018-2019 |
8 |
Nút giao thông phía Tây Cầu Rồng |
|
206.800 |
2018-2020 |
9 |
Đầu tư Xe buýt BRT |
|
300.800 |
2018-2020 |
III |
GIÁO DỤC |
|
|
|
1 |
Đô thị Đại học Đà Nẵng |
Vốn TW, NSTP, PPP |
8.620.000 |
2018-2020 |
2 |
Khu ký túc xá tập trung phục vụ cho học sinh, sinh viên các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề trên địa bàn thành phố Đà Nẵng |
Vốn TPCP và vốn NSTP |
280.000 |
2018-2020 |
IV |
Y TẾ |
|
|
|
1 |
Trung tâm Phẫu thuật thần kinh, chấn thương và Bỏng tạo hình Bệnh viện Đà Nẵng |
NSTP |
322.000 |
2018-2020 |
2 |
Trung tâm ghép tạng và cấy ghép tế bào gốc tại Bệnh viện Đà Nẵng |
NSTP |
400.000 |
2018-2020 |
3 |
Đầu tư nâng cấp, cải tạo Bệnh viện Đa khoa Đà Nẵng |
NSTP |
300.000 |
2018-2022 |
4 |
Trung tâm tim mạch Bệnh viện Đa khoa Đà Nẵng (giai đoạn 2) |
NSTP |
300.000 |
2018-2020 |
5 |
Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Phụ sản nhi Đà Nẵng |
Đầu tư theo PPP |
1.486.000 |
2018-2020 |
V |
THƯƠNG MẠI DU LỊCH |
|
|
|
1 |
Chợ Đầu mối nông sản Hòa Phước |
NSTP, Đầu tư theo hình thức PPP |
790.000 |
2019-2020 |
2 |
Trung tâm thương mại chợ Cồn |
Đầu tư theo hình thức PPP |
|
2019-2024 |
3 |
Khu du lịch Làng Vân |
Nguồn vốn tư nhân |
|
2019-2024 |
4 |
Công viên Đại Dương |
Nguồn vốn tư nhân |
|
2019-2024 |
VI |
VĂN HÓA - THỂ THAO |
|
|
|
1 |
Công viên Văn hóa lịch sử Ngũ hành Sơn |
NSTP; Vốn XHH |
2.000.000 |
2018-2022 |
2 |
Khu tổ hợp công trình phục vụ lễ hội pháo hoa Quốc tế Đà Nẵng |
Nguồn vốn tư nhân |
|
2019-2023 |
3 |
Dự án thu hồi 7 lô đất (các khu đất I.V.C đường Trường Sa; 84 Hùng Vương; Danang Center; Khu du lịch ven biển Hòn Ngọc Á Châu; Khu đất DAP-DAP1-DAP2; Nhà hàng và Bến du thuyền; Khu đất bên cạnh Công viên APEC) |
NSTP |
5.000.000 |
2018-2020 |
4 |
Tu bổ, phục hồi và tôn tạo Di tích Thành Điện Hải (giai đoạn 2), và cải tạo 42 Bạch Đằng làm Bảo tàng Đà Nẵng |
NSTP, NSTW |
200.000 |
2018-2020 |
5 |
Công viên 02 đầu cầu và cầu đi bộ Nguyễn Văn Trỗi |
Dự án đầu tư có sử dụng đất |
1.000.000 |
2018-2020 |
VII |
THỦY SẢN NÔNG LÂM |
|
|
|
1 |
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu, vùng nông nghiệp công nghệ cao (giai đoạn 1) |
NSTP; Đầu tư theo hình thức PPP |
300.000 |
2018-2020 |
2 |
Nâng cấp mở rộng cảng cá Thọ Quang thành phố Đà Nẵng |
NSTW 119,932 tỷ; NSTP 65,955 tỷ; Vốn khác 31,64 tỷ |
217.527 |
2018-2020 |
3 |
Trung tâm giết mổ tập trung gia súc, gia cầm |
Vốn PPP |
80.000 |
2018-2020 |
4 |
Đê, kè biển Liên Chiểu (đoạn từ Xuân Thiều đến Nam Ô) |
NSTW 100 tỷ; NSTP 100,563 tỷ |
200.563 |
2017-2020 |
5 |
Dự án đê, kè Mân Quang - Ứng phó biến đổi khí hậu |
NSTP 76,7tỷ; NSTW 306,9tỷ |
383.600 |
2018-2020 |
6 |
Kè chống sạt lở tả ngạn sông Cu Đê trên địa bàn quận Liên Chiểu |
- Vốn NSTP, - Vốn NSTW |
300.000 |
2018-2020 |
7 |
Kè chống sạt lở sông Yên (đoạn từ hạ lưu đập An Trạch - cầu Sông Yên - ngã ba sông Cẩm Lệ) |
- Vốn NSTP, - Vốn NSTW |
180.000 |
2018-2020 |
VIII |
KHOA HỌC, MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
1 |
Dự án Cải thiện môi trường nước khu vực phía Đông quận Sơn Trà (kể cả Nâng công suất Trạm xử lý nước thải Sơn Trà từ 25.500m3/ngày/đêm lên 65.500m3/ngàyđêm) |
NSTP |
1.247.000 |
2018-2020 |
2 |
Nâng cấp, cải tạo Trạm xử lý nước thải Phú Lộc (giai đoạn 2) |
NSTP |
321.690 |
2018-2020 |
3 |
Nâng cấp, cải tạo Trạm xử lý nước thải Ngũ Hành Sơn |
NSTP |
250.000 |
2018-2020 |
4 |
Nhà máy Công ty Cổ phần Dana Úc, Công ty Cổ phần Dana Ý |
NSTP |
1.000.000 |
2018-2020 |
5 |
Dự án nâng công suất bãi rác Khánh Sơn |
NSTP |
100.000 |
2018-2019 |
6 |
Dự án đầu tư các Trạm quan trắc môi trường tự động trên địa bàn thành phố |
NSTP |
111.800 |
2018-2020 |
7 |
Khu liên hợp xử lý chất thải rắn và hạ tầng kỹ thuật Khu liên hiệp xử lý chất thải rắn |
Đầu tư theo PPP |
3.782.500 |
2018-2021 |
8 |
Dự án xử lý phân bùn bể phốt và sản xuất phân hữu cơ |
Ngân sách thành phố hoặc Đầu tư theo hình thức PPP |
100.000 |
2018-2020 |
9 |
Mở rộng, nâng cấp Trung tâm Công nghệ sinh học Đà Nẵng phục vụ nghiên cứu và phát triển vùng Nam Trung Bộ |
NSTP, NSTW, Vốn khác |
438.000 |
2019-2022 |
IX |
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN |
|
|
|
1 |
Khu CNTT tập trung tại Hòa Liên (giai đoạn 1) |
Vốn của Nhà đầu tư |
666.000 |
2013-2019 |
2 |
Khu CNTT tập trung tại Hòa Liên (giai đoạn 2) |
NSTP: phần đền bù; Vốn của NĐT |
700.000 |
2019-2024 |
3 |
Khu công viên phần mềm số 2 (phường Thuận Phước) |
Vốn của Nhà đầu tư |
2.079.000 |
2018-2020 |
4 |
Xây dựng thành phố thông minh tại Đà Nẵng |
Vốn vay ODA |
1.366.443 |
2018-2025 |
X |
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ |
|
|
|
1 |
Khu công nghệ cao thành phố Đà Nẵng |
NSTW 3.143 tỷ; NSTP 1.491 tỷ; Vốn khác 4.207 tỷ |
8.841.000 |
2012-2020 (cơ bản hoàn thành phần đầu tư HTKT), giai đoạn sau đầu tư các HM còn lại. |
2 |
Khu phụ trợ phục vụ Khu công nghệ cao |
Ngân sách thành phố |
235.113 |
2016-2020 |
3 |
Cụm công nghiệp Cẩm Lệ |
Ngân sách thành phố |
306.000 |
2018-2020 |
4 |
Cụm công nghiệp Hòa Nhơn |
Ngân sách thành phố, PPP |
352.000 |
2018-2020 |
5 |
Cụm công nghiệp Hòa Khánh Nam, Hòa Hiệp Bắc |
Ngân sách thành phố, PPP |
286.000 |
2019-2022 |
6 |
Khu công nghiệp Hòa Cầm - giai đoạn 2 |
Vốn nhà đầu tư. |
1.634.000 |
2018-2020 |
7 |
Khu Đô thị An Đồn |
Nguồn vốn tư nhân |
|
2018-2022 |
8 |
Khu Đô thị FPT Đà Nẵng |
Nguồn vốn tư nhân |
|
2016-2022 |
9 |
Khu Đô thị Đại học Pegasus |
Nguồn vốn tư nhân |
337.500 |
2018-2022 |
XI |
CẤP NƯỚC, CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
1 |
Dự án mở rộng hệ thống cấp nước TPĐN giai đoạn 2012 - 2018 và các dự án Nâng cấp nhà máy nước Cầu Đỏ, Đầu tư mới nhà máy nước Hòa Trung, Nhà máy nước Hòa Liên |
ODA 675 tỷ; NSTP 38 tỷ; Vốn của Công ty 1.662 tỷ |
2.375.000 |
2018-2020 |
2 |
Đầu tư nâng công suất của Nhà máy Bia Heineken Việt Nam - Đà Nẵng |
Vốn của Nhà đầu tư |
|
2019-2020 |
3 |
Đầu tư nâng công suất sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm của Công ty CP Cao su Đà Nẵng |
Vốn của Nhà đầu tư |
|
2019-2020 |
XII |
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC |
|
|
|
l |
Xây dựng mới Trụ sở HĐND thành phố |
NSTP |
200.000 |
2018-2020 |
VIII |
XÃ HỘI |
|
|
|
1 |
Xây dựng cơ sở 2 Trung tâm cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện tập trung tại xã Hòa Phú |
NSTP |
273.830 |
2018-2020 |
Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 1866/QĐ-TTg năm 2011 xuất vắc xin dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Nghệ An phòng chống dịch bệnh lở mồm long móng Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 26/10/2011
Quyết định 1866/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng đến năm 2020 Ban hành: 08/10/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 1866/QĐ-TTg năm 2008 về việc phân loại đơn vị hành chính đối với tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 29/12/2008
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007