Nghị quyết 163/2015/NQ-HĐND quy định về thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 163/2015/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Trần Văn Tư |
Ngày ban hành: | 16/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 163/2015/NQ-HĐND |
Đồng Nai, ngày 16 tháng 07 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ THU LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 nám 2004;
Căn cứ Luật đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NB-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Sau khi xem xét Tờ trình số 4985/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành mức thu, mức trích lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại tổ và tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua quy định về thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp lệ phí
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính phục vụ cho công tác cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng miễn nộp lệ phí
a) Miễn thu lệ phí các trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
b) Miễn thu lệ phí cấp giấy chứng nhận và trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính:
- Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn).
- Các hộ nghèo, cận nghèo thuộc các thị trấn của các huyện, các phường thuộc thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa theo chuẩn nghèo của tỉnh.
- Các đối tượng được ưu đãi theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Mức thu
Số TT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
||
Cấp giấy CN |
Công việc địa chính khác |
||||
Cấp Giấy CN chỉ có QSDĐ |
Cấp Giấy CN QSDĐ, QSHNƠ, tài sản khác gắn liền với đất |
||||
I |
Cấp mới giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
||||
1 |
Tổ chức (trong đó, bao gồm cả cơ sở tôn giáo và cộng đồng dân cư) |
Đồng/giấy |
100.000 |
500.000 |
|
2 |
Hộ gia đình, cá nhân có đất thuộc các phường thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa |
Đồng/giấy |
25.000 |
100.000 |
|
3 |
Hộ gia đình, cá nhân có đất thuộc các xã, thị trấn các huyện; các xã thuộc thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa |
Đồng/giấy |
12.500 |
50.000 |
|
II |
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận); cấp đổi; xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
||||
1 |
Tổ chức (trong đó, bao gồm cả cơ sở tôn giáo và cộng đồng dân cư) |
Đồng/giấy |
50.000 |
50.000 |
|
2 |
Hộ gia đình, cá nhân có đất thuộc các phường thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa: |
Đồng/giấy |
20.000 |
50.000 |
|
3 |
Hộ gia đình, cá nhân có đất thuộc các xã; thị trấn các huyện; các xã thuộc thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa |
Đồng/giấy |
10.000 |
25.000 |
|
III |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
|
|
|
|
1 |
Tổ chức (trong đó, bao gồm cả cơ sở tôn giáo và cộng đồng dân cư) |
Đồng/lần |
|
|
30.000 |
2 |
Hộ gia đình, cá nhân có đất thuộc các phường thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa |
Đồng/lần |
|
|
28.000 |
3 |
Hộ gia đình, cá nhân có đất thuộc các xã, thị trấn các huyện, các xã thuộc thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa |
Đồng/lần |
|
|
14.000 |
IV |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
|
|
|
|
1 |
Hộ gia đình, cá nhân |
Đồng/lần |
|
|
15.000 |
2 |
Tổ chức : |
Đồng/lần |
|
|
30.000 |
4. Đơn vị, tổ chức thu lệ phí
Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai.
5. Mức trích để lại cho đơn vị, tổ chức thu lệ phí
Mức trích để lại cho đơn vị thu là 20%.
Điểu 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, khi cần thiết phải điều chỉnh; bổ sung, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh mức thu lệ phí cho phù hợp.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số 185/2010/NQ-HĐND ngày 26 tháng 10 năm 2010 của HĐND tỉnh về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyên sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VIII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2015.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 185/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ 5 năm 2011 - 2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 185/2010/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 26/10/2010 | Cập nhật: 04/12/2010
Nghị quyết 185/2010/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh 6 tháng cuối năm 2010 Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2009
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013