Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: 16/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông Người ký: Lê Diễn
Ngày ban hành: 14/12/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/NQ-HĐND

Đắk Nông, ngày 14 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THÚ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 547/QĐ-TTg ngày 20/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 572/QĐ-BKHĐT ngày 20/4/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Xét Báo cáo số 666/BC-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh về xây dựng Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn Ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kế hoạch đầu tư công nguồn vốn Ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 như sau:

1. Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển Ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 là 3.281,7 tỷ đồng (bao gồm cả dự phòng theo quy định là 261,6 tỷ đồng), bao gồm: Nguồn vốn đầu tư từ Nguồn sử dụng đất; nguồn vốn đầu tư từ Nguồn xổ số kiến thiết; nguồn vốn cân đối Ngân sách địa phương và dự phòng; nguồn vốn bổ sung cho đầu tư phát triển từ Ngân sách địa phương.

Nguồn vốn sự nghiệp mang tính chất đầu tư cho lĩnh vực Y tế và Giáo dục năm 2018-2020 là 150 tỷ đồng (không tính trong tổng nguồn vốn đầu tư phát triển ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020).

(Phụ lục số 1 kèm theo)

2. Nhiệm vụ đã bố trí đầu tư năm 2016-2017, kế hoạch đầu tư 2018-2020:

a) Nguồn vốn đầu tư từ Nguồn sử dụng đất cấp tỉnh giai đoạn 2016-2020 là 326 tỷ đồng, trong đó: bố trí thanh toán nợ và chuyển tiếp 170,8 tỷ đồng; khởi công mới giai đoạn 2018-2020 là 155,2 tỷ đồng.

b) Nguồn vốn đầu tư từ Nguồn xổ số kiến thiết giai đoạn 2016-2020 là 97 tỷ đồng, trong đó: bố trí thanh toán nợ và chuyển tiếp 9,9 tỷ đồng; khởi công mới 87,1 tỷ đồng. Kế hoạch giai đoạn 2018-2020 bố trí khởi công mới là 48,1 tỷ đồng.

c) Đối với các nguồn cân đối NSĐP:

- Đầu tư cho Giáo dục đào tạo giai đoạn 2016-2020 là 430 tỷ đồng, trong đó: bố trí thanh toán nợ và chuyển tiếp 111 tỷ đồng; phân cấp cho cấp huyện 48 tỷ đồng; khởi công mới 271 tỷ đồng. Kế hoạch giai đoạn 2018-2020 bố trí khởi công mới là 150,2 tỷ đồng.

- Đầu tư cho Khoa học công nghệ giai đoạn 2016-2020 là 130 tỷ đồng, trong đó: bố trí thanh toán nợ và chuyển tiếp 30,7 tỷ đồng; khởi công mới 99,3 tỷ đồng. Kế hoạch 2018-2020 bố trí 12 tỷ đồng thực hiện chính sách của nhà nước đầu tư cho khoa học công nghệ, nông nghiệp công nghệ cao.

- Đầu tư cho các dự án khác giai đoạn 2016-2020 (sau khi đã phân cấp cấp huyện; đầu tư cho các lĩnh vực giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ; chuẩn bị đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp công ích) 649,35 tỷ đồng thực hiện đầu tư cho các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội. Trong đó: Bố trí thanh toán nợ và chuyển tiếp 285 tỷ đồng; Bố trí đối ứng cho các dự án ODA 188,8 tỷ đồng; Dự phòng Thực hiện các NQ được HĐND tỉnh ban hành, đối ứng các dự án PPP, thực hiện chính sách khuyến khích đầu tư ngoài các lĩnh Vực Y tế, giáo dục, KHCN 30 tỷ đồng; còn lại 145,55 tỷ đồng để thực hiện mở mới các dự án. Kế hoạch giai đoạn 2018-2020 bố trí khởi công mới 65,15 tỷ đồng.

Tổng số tiền khởi công mới giai đoạn 2018-2020 cho các dự án khác ngoài lĩnh vực giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, y tế là 365,15 tỷ đồng (gồm: 65, 15 tỷ đồng từ nguồn cân đối; phân bổ trước 100 tỷ đồng nguồn Trung ương dự phòng trong cân đối; bổ sung cho đầu tư phát triển tư nguồn ngân sách địa phương 200 tỷ đồng).

Điều 2. Thông qua danh mục các dự án đầu tư nguồn Ngân sách địa phương giai đoạn 2018-2020 gồm các nhiệm vụ, chương trình, dự án khởi công mới và dự nguồn đối ứng các dự án ODA phát sinh (Phụ lục số 2 kèm theo).

Điều 3. Giao cho UBND tỉnh chỉ đạo các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Nghị quyết này, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện cho Hội đồng nhân dân tỉnh.

Đối với trường hợp có phát sinh điều chỉnh về tổng nguồn vốn, điều chỉnh phân bổ từng nguồn vốn theo mục tiêu và danh mục các dự án ODA phát sinh, UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh để quyết định, báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất hoặc trình chung nội dung trong Kế hoạch đầu tư công hàng năm.

Đối với trường hợp có phát sinh điều chỉnh về danh mục dự án; phân bổ nguồn vốn “Dự phòng”, “Thông báo sau” cho từng dự án Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi giao vốn.

Đối với số vốn phân cấp có mục tiêu cho cấp huyện, vốn thực hiện các chính sách của nhà nước, Nghị quyết của HĐND tỉnh: UBND tỉnh chủ động phân bổ theo quy định, đảm bảo thực hiện các mục tiêu của chính sách.

Các cơ quan đề xuất (chủ đầu tư), cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư dự án chịu trách nhiệm về hiệu quả, sự cần thiết và triển khai đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.

Điều 4: Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa III Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban Đảng của Tỉnh ủy; Trường Chính trị tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND các huyện, thị xã;
- Báo Đắk Nông, Đài PT-TH, Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, LĐ và CV phòng TH, HSKH.

CHỦ TỊCH




Lê Diễn

 

 

- Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2018

Điều 1. Thông qua điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn Ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020, cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh tổng nguồn: Nguồn thu sử dụng đất tăng thêm 123,9 tỷ đồng, nâng tổng các nguồn từ 3.281,7 tỷ đồng lên 3.405,6 tỷ đồng. Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo.

2. Điều chỉnh nội bộ nguồn:

ạ) Đối với nguồn sử dụng đất cấp tỉnh: Tăng thêm 29,732 tỷ đồng để phân khai bổ sung cho giai đoạn 2019-2020.

b) Đối với nguồn cần đối: Tổng cộng nguồn cân đối điều chuyển phân khai để thực hiện các nhiệm vụ và đầu tư các dự án khác là 304,915 tỷ đồng, cụ thể:

- Nguồn vốn dự phòng 261,6 tỷ đồng, đã sử dụng để phân khai trước 100 tỷ đồng cho các nhiệm vụ quy định chi tiết tại Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 14/12/2017, phân khai sử dụng phần còn lại là 161,6 tỷ đồng.

- Nguồn vốn chuẩn bị đầu tư cả giai đoạn là 25 tỷ đồng, đã giải ngân 11 tỷ đồng, điều chuyển 14 tỷ đồng để thực hiện các nhiệm vụ khác.

- Nguồn vốn hỗ trợ cho doanh nghiệp công ích cho cả giai đoạn là 2,5 tỷ đồng, đã giải ngân 1,5 tỷ đồng, điều chuyển 01 tỷ đồng còn lại để thực hiện nhiệm vụ khác.

- Nguồn vốn đối ứng ODA dự nguồn cả giai đoạn là 188,8 tỷ đồng (trong đó: Đã giao 144,7 tỷ đồng, dự nguồn đối ứng ODA phát sinh là 44,1 tỷ đồng). Điều chuyển 35,1 tỷ đồng để thực hiện các nhiệm vụ khác (tại phụ lục số 04 kèm theo).

- Dự nguồn để đối ứng các dự án theo hình thức đối tác công tư (PPP) và các chính sách do HĐND tỉnh ban hành là 30 tỷ đồng: đã giao thực hiện 4,656 tỷ đồng, giảm dự nguồn xuống còn 15,344 tỷ đồng. Điều chuyển 10 tỷ đồng để thực hiện các nhiệm vụ khác.

- Nguồn vốn để thực hiện các dự án khác sau các nhiệm vụ bắt buộc ưu tiên: Điều chuyển 83,615 tỷ đồng để thực hiện các nhiệm vụ khác.

- Nguồn vốn trả nợ theo Luật Ngân sách nhà nước: Tăng nhiệm vụ chi 400 triệu đồng để trả lãi vay.

c) Các lĩnh vực cụ thể: Giáo dục và Đào tạo, Y tế (XSKT), Khoa học và Công nghệ biến động nội bộ không đáng kể (theo Phụ lục 5, 6), do đó vẫn để dự phòng để thanh toán nợ phát sinh, thanh toán quyết toán vượt nội bộ các nguồn.

Chi tiết tại Phụ lục số 01, 02 kèm theo.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Một số nội dung trong File này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2018

Điều 1. Thông qua điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn Ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020, cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh tổng nguồn: Nguồn thu sử dụng đất tăng thêm 123,9 tỷ đồng, nâng tổng các nguồn từ 3.281,7 tỷ đồng lên 3.405,6 tỷ đồng. Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo.

2. Điều chỉnh nội bộ nguồn:

ạ) Đối với nguồn sử dụng đất cấp tỉnh: Tăng thêm 29,732 tỷ đồng để phân khai bổ sung cho giai đoạn 2019-2020.

b) Đối với nguồn cần đối: Tổng cộng nguồn cân đối điều chuyển phân khai để thực hiện các nhiệm vụ và đầu tư các dự án khác là 304,915 tỷ đồng, cụ thể:

- Nguồn vốn dự phòng 261,6 tỷ đồng, đã sử dụng để phân khai trước 100 tỷ đồng cho các nhiệm vụ quy định chi tiết tại Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 14/12/2017, phân khai sử dụng phần còn lại là 161,6 tỷ đồng.

- Nguồn vốn chuẩn bị đầu tư cả giai đoạn là 25 tỷ đồng, đã giải ngân 11 tỷ đồng, điều chuyển 14 tỷ đồng để thực hiện các nhiệm vụ khác.

- Nguồn vốn hỗ trợ cho doanh nghiệp công ích cho cả giai đoạn là 2,5 tỷ đồng, đã giải ngân 1,5 tỷ đồng, điều chuyển 01 tỷ đồng còn lại để thực hiện nhiệm vụ khác.

- Nguồn vốn đối ứng ODA dự nguồn cả giai đoạn là 188,8 tỷ đồng (trong đó: Đã giao 144,7 tỷ đồng, dự nguồn đối ứng ODA phát sinh là 44,1 tỷ đồng). Điều chuyển 35,1 tỷ đồng để thực hiện các nhiệm vụ khác (tại phụ lục số 04 kèm theo).

- Dự nguồn để đối ứng các dự án theo hình thức đối tác công tư (PPP) và các chính sách do HĐND tỉnh ban hành là 30 tỷ đồng: đã giao thực hiện 4,656 tỷ đồng, giảm dự nguồn xuống còn 15,344 tỷ đồng. Điều chuyển 10 tỷ đồng để thực hiện các nhiệm vụ khác.

- Nguồn vốn để thực hiện các dự án khác sau các nhiệm vụ bắt buộc ưu tiên: Điều chuyển 83,615 tỷ đồng để thực hiện các nhiệm vụ khác.

- Nguồn vốn trả nợ theo Luật Ngân sách nhà nước: Tăng nhiệm vụ chi 400 triệu đồng để trả lãi vay.

c) Các lĩnh vực cụ thể: Giáo dục và Đào tạo, Y tế (XSKT), Khoa học và Công nghệ biến động nội bộ không đáng kể (theo Phụ lục 5, 6), do đó vẫn để dự phòng để thanh toán nợ phát sinh, thanh toán quyết toán vượt nội bộ các nguồn.

Chi tiết tại Phụ lục số 01, 02 kèm theo.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB