Nghị quyết 150/NQ-HĐND năm 2014 Thông qua kết quả rà soát, điều chỉnh cục bộ quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: | 150/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Nguyễn Đức Long |
Ngày ban hành: | 16/07/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 150/NQ-HĐND |
Quảng Ninh, ngày 16 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TỈNH QUẢNG NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004; Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng; Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 3523/TTr-UBND ngày 27/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc thông qua kết quả rà soát, điều chỉnh cục bộ quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Ninh; Báo cáo thẩm tra số 65/BC-HĐND ngày10/7/2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kết quả rà soát, điều chỉnh cục bộ quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Ninh, với các nội dung như sau:
1. Tổng diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp sau rà soát, điều chỉnh là 426.977,1 ha; trong đó:
- Diện tích quy hoạch cho rừng đặc dụng là: 25.046,3 ha;
- Diện tích quy hoạch cho rừng phòng hộ là: 133.253,8ha; phân theo chức năng phòng hộ:
+ Rừng phòng hộ đầu nguồn: 91.281,6 ha (giảm 4.594,8 ha);
+ Rừng phòng hộ môi trường: 16.898,7 ha (giảm 3.101,7 ha);
+ Rừng phòng hộ chắn sóng biển: 24.617,3 ha (tăng 4.678,9 ha);
+ Rừng phòng hộ chắn gió, cát: 456,3 ha (giữ nguyên không điều chỉnh);
- Diện tích quy hoạch cho rừng sản xuất là: 268.677 ha.
(Chi tiết có biểu đính kèm)
2. Điều chỉnh cục bộ quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh như sau:
- Điều chỉnh diện tích rừng sản xuất sang rừng phòng hộ 10.605,1 ha;
- Điều chỉnh diện tích rừng đặc dụng sang rừng sản xuất 365,4 ha;
- Điều chỉnh diện tích rừng phòng hộ sang rừng sản xuất 16.710,3 ha;
- Diện tích đất lâm nghiệp đã chuyển mục đích sử dụng khác: 7.569,9 ha.
(gồm: Rừng đặc dụng 558,9 ha; Rừng phòng hộ 4.252,5 ha; Rừng sản xuất 2.758,6 ha).
Điều 2. Kết quả rà soát, điều chỉnh cục bộ Quy hoạch 3 loại rừng tại Nghị quyết này thay thế kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tại Nghị quyết số 19/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật thêm các căn cứ pháp lý; kết quả lập, phê duyệt các quy hoạch có liên quan của tỉnh; bổ sung, hoàn thiện kết quả rà soát, điều chỉnh cục bộ quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Ninh để phê duyệt và tổ chức thực hiện.
2. Thường trực, các Ban và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2014 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Biểu 01: QUY HOẠCH ĐẤT LÂM NGHIỆP TỈNH QUẢNG NINH TRƯỚC RÀ SOÁT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ 3 LOẠI RỪNG |
|||||||||||||||||
(Kèm theo Nghị quyết số: 150/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Quảng Ninh) |
|||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị: ha |
|
TT |
Loại đất, loại rừng |
Mã |
Tổng diện tích |
Phân theo đơn vị hành chính (huyện/thị xã/thành phố) |
|||||||||||||
Đông Triều |
Uông Bí |
Quảng Yên |
Hoành Bồ |
Hạ Long |
Cẩm Phả |
Vân Đồn |
Ba Chẽ |
Tiên Yên |
Bình Liêu |
Đầm Hà |
Hải Hà |
Móng Cái |
Cô Tô |
||||
Tổng diện tích tự nhiên |
00000 |
607.910,0 |
39.657,0 |
25.594,2 |
31.344,0 |
84.463,2 |
27.153,5 |
33.573,2 |
55.147,6 |
60.562,5 |
64.543,1 |
47.306,4 |
30.927,6 |
51.250,3 |
51.655,0 |
4.732,2 |
|
A |
Đất nông nghiệp |
00001 |
477.042,5 |
30.069,8 |
19.669,2 |
12.379,5 |
72.555,3 |
10.668,2 |
27.306,1 |
41.424,2 |
57.075,3 |
55.768,4 |
45.239,4 |
25.837,5 |
40.567,4 |
35.348,5 |
3.133,8 |
I |
Đất sản xuất nông nghiệp |
11000 |
49.835,9 |
10.026,9 |
3.668,3 |
6.799,2 |
4.459,0 |
1.247,8 |
977,7 |
1.066,0 |
1.397,6 |
2.528,0 |
2.738,0 |
2.691,4 |
5.516,2 |
6.457,7 |
262,1 |
II |
Đất lâm nghiệp |
12000 |
427.206,6 |
20.042,9 |
16.000,9 |
5.580,3 |
68.096,3 |
9.420,4 |
26.328,4 |
40.358,2 |
55.677,7 |
53.240,4 |
42.501,4 |
23.146,1 |
35.051,2 |
28.890,8 |
2.871,7 |
1 |
Đất rừng Đặc dụng |
12100 |
25.970,6 |
511,4 |
2.947,5 |
33,5 |
15.637,7 |
898,6 |
|
5.941,8 |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Có rừng |
12110 |
23.399,3 |
511,4 |
2.779,2 |
25,0 |
14.189,3 |
661,0 |
|
5.233,4 |
|
|
|
|
|
|
|
a) |
Rừng tự nhiên |
12111 |
21.536,8 |
459,1 |
2.084,9 |
|
13.867,8 |
|
|
5.125,0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) |
Rừng trồng |
12112 |
1.862,5 |
52,3 |
694,3 |
25,0 |
321,5 |
661,0 |
|
108,5 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất chưa có rừng |
12120 |
2.571,3 |
|
168,3 |
8,5 |
1.448,4 |
237,7 |
|
708,4 |
|
|
|
|
|
|
|
a) |
Ia + Bãi chiều, cát lầy |
12121 |
548,8 |
|
3,8 |
8,5 |
|
84,3 |
|
452,2 |
|
|
|
|
|
|
|
b) |
Ib |
12122 |
1.226,2 |
|
43,9 |
|
899,2 |
48,5 |
|
234,7 |
|
|
|
|
|
|
|
c) |
Ic |
12123 |
796,3 |
|
120,7 |
|
549,2 |
104,9 |
|
21,5 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất rừng phòng hộ |
12200 |
136.271,5 |
13.050,0 |
1.900,7 |
3.218,3 |
15.252,9 |
6.169,6 |
5.990,2 |
10.418,8 |
8.088,8 |
11.693,0 |
17.753,4 |
10.524,1 |
14.096,9 |
15.678,1 |
2.436,7 |
2.1 |
Có rừng |
12210 |
96.030,4 |
10.388,9 |
1.863,4 |
2.470,3 |
12.476,0 |
3.845,3 |
4.777,3 |
9.288,4 |
4.170,0 |
6.662,8 |
10.463,4 |
7.922,3 |
10.870,9 |
9.388,1 |
1.443,3 |
a) |
Rừng tự nhiên |
12211 |
67.456,5 |
6.723,2 |
1.487,4 |
1.687,5 |
10.122,0 |
1.635,1 |
3.523,9 |
7.205,8 |
3.773,4 |
5.022,4 |
3.380,2 |
6.822,0 |
10.007,3 |
5.263,7 |
802,5 |
b) |
Rừng trồng |
12212 |
28.574,0 |
3.665,7 |
376,0 |
782,8 |
2.354,0 |
2.210,2 |
1.253,4 |
2.082,6 |
396,6 |
1.640,4 |
7.083,2 |
1.100,3 |
863,6 |
4.124,4 |
640,8 |
2.2 |
Đất chưa có rừng |
12220 |
40.241,1 |
2.661,1 |
37,3 |
748,0 |
2.776,9 |
2.324,3 |
1.212,9 |
1.130,4 |
3.918,8 |
5.030,2 |
7.290,0 |
2.601,8 |
3.226,0 |
6.290,0 |
993,4 |
a) |
Ia + Bãi chiều, cát lầy |
12221 |
10.747,8 |
1.096,5 |
|
737,4 |
693,4 |
433,0 |
399,2 |
498,3 |
1.881,1 |
2.701,8 |
768,2 |
212,8 |
1.145,5 |
180,7 |
|
b) |
Ib |
12222 |
19.432,4 |
929,9 |
|
10,6 |
569,8 |
893,9 |
813,7 |
378,9 |
926,9 |
1.088,8 |
5.676,9 |
1.275,6 |
1.169,0 |
4.850,0 |
848,4 |
c) |
Ic |
12223 |
10.060,9 |
634,7 |
37,3 |
|
1.513,7 |
997,4 |
|
253,2 |
1.110,8 |
1.239,6 |
844,9 |
1.113,4 |
911,5 |
1.259,3 |
145,0 |
3 |
Đất rừng sản xuất |
12300 |
264.964,5 |
6.481,4 |
11.152,7 |
2.328,5 |
37.205,7 |
2.352,2 |
20.338,2 |
23.997,6 |
47.588,9 |
41.547,4 |
24.748,0 |
12.622,0 |
20.954,3 |
13.212,7 |
435,0 |
3.1 |
Có rừng |
12310 |
147.941,3 |
4.393,6 |
7.932,5 |
2.308,5 |
26.599,6 |
851,6 |
12.329,1 |
15.788,1 |
23.352,6 |
20.355,4 |
11.675,7 |
5.826,7 |
10.755,0 |
5.343,1 |
430,0 |
a) |
Rừng tự nhiên |
12311 |
77.639,7 |
681,9 |
1.983,4 |
|
18.843,5 |
8,6 |
3.045,6 |
12.468,7 |
15.754,4 |
12.158,3 |
2.235,2 |
1.830,0 |
6.809,5 |
1.809,7 |
11,0 |
b) |
Rừng trồng |
12312 |
70.301,6 |
3.711,7 |
5.949,1 |
2.308,5 |
7.756,1 |
843,0 |
9.283,5 |
3.319,4 |
7.598,2 |
8.197,1 |
9.440,5 |
3.996,7 |
3.945,5 |
3.533,4 |
419,0 |
3.2 |
Đất chưa có rừng |
12320 |
117.023,2 |
2.087,9 |
3.220,2 |
20,0 |
10.606,1 |
1.500,6 |
8.009,1 |
8.209,5 |
24.236,3 |
21.192,0 |
13.072,3 |
6.795,3 |
10.199,3 |
7.869,6 |
5,0 |
a) |
Ia + Bãi chiều, cát lầy |
12321 |
30.993,9 |
1.091,5 |
969,4 |
5,0 |
2.941,3 |
126,3 |
59,4 |
3.883,2 |
10.224,1 |
5.992,4 |
636,7 |
981,1 |
4.053,4 |
30,0 |
|
b) |
Ib |
12322 |
51.831,5 |
705,2 |
622,0 |
15,0 |
2.895,2 |
546,5 |
4.760,4 |
1.759,1 |
8.086,5 |
6.604,0 |
10.848,6 |
4.176,5 |
3.553,9 |
7.253,6 |
5,0 |
c) |
Ic |
12323 |
34.197,8 |
291,2 |
1.628,7 |
|
4.769,6 |
827,8 |
3.189,3 |
2.567,2 |
5.925,7 |
8.595,6 |
1.587,0 |
1.637,7 |
2.592,0 |
586,0 |
|
B |
Đất khác ngoài lâm nghiệp |
00002 |
79.720,5 |
8.641,7 |
5.101,2 |
18.189,3 |
6.392,1 |
14.948,1 |
6.010,0 |
2.855,6 |
1.284,6 |
2.659,7 |
1.305,7 |
|
3.980,0 |
7.402,8 |
949,6 |
C |
Đất chưa sử dụng khác |
00003 |
51.146,9 |
945,5 |
823,7 |
775,2 |
5.515,8 |
1.537,2 |
257,1 |
10.867,8 |
2.202,6 |
6.115,0 |
761,3 |
5.090,1 |
6.702,9 |
8.903,7 |
648,8 |
Biểu 02: QUY HOẠCH ĐẤT LÂM NGHIỆP TỈNH QUẢNG NINH SAU RÀ SOÁT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ 3 LOẠI RỪNG |
|||||||||||||||||
(Kèm theo Nghị Quyết số: 150/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Quảng Ninh) |
|||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị: ha |
|
TT |
Loại đất, loại rừng |
Mã |
Tổng diện tích |
Phân theo đơn vị hành chính (huyện/thị xã/thành phố) |
|||||||||||||
Đông Triều |
Uông Bí |
Quảng Yên |
Hoành Bồ |
Hạ Long |
Cẩm Phả |
Vân Đồn |
Ba Chẽ |
Tiên Yên |
Bình Liêu |
Đầm Hà |
Hải Hà |
Móng Cái |
Cô Tô |
||||
Tổng diện tích tự nhiên |
00000 |
610.235,4 |
39.721,4 |
25.630,8 |
31.420,0 |
84.463,2 |
27.195,0 |
34.322,7 |
55.320,2 |
60.855,6 |
64.789,7 |
47.510,0 |
31.025,0 |
51.393,2 |
51.837,5 |
4.750,8 |
|
A |
Đất nông nghiệp |
00001 |
477.033,2 |
29.975,1 |
18.894,4 |
12.378,6 |
72.585,4 |
13.868,0 |
25.505,3 |
41.530,0 |
56.978,0 |
55.665,8 |
45.231,9 |
25.814,2 |
40.244,6 |
35.088,1 |
3.273,8 |
I |
Đất sản xuất nông nghiệp |
11000 |
50.056,1 |
10.082,6 |
3.668,3 |
6.799,2 |
4.459,2 |
1.247,7 |
919,1 |
1.238,7 |
1.448,0 |
2.528,0 |
2.738,0 |
2.691,4 |
5.516,1 |
6.457,7 |
262,1 |
II |
Đất lâm nghiệp |
12000 |
426.977,1 |
19.892,5 |
15.226,1 |
5.579,4 |
68.126,2 |
12.620,3 |
24.586,2 |
40.291,3 |
55.530,0 |
53.137,8 |
42.493,9 |
23.122,8 |
34.728,5 |
28.630,4 |
3.011,7 |
1 |
Đất rừng Đặc dụng |
12100 |
25.046,3 |
511,4 |
2.622,9 |
33,5 |
15.593,8 |
342,9 |
|
5.941,8 |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Có rừng |
12110 |
22.268,6 |
511,4 |
2.463,6 |
33,5 |
13.709,7 |
247,4 |
|
5.303,0 |
|
|
|
|
|
|
|
a) |
Rừng tự nhiên |
12111 |
20.794,3 |
459,2 |
1.925,6 |
|
13.284,5 |
|
|
5.125,0 |
|
|
|
|
|
|
|
b) |
Rừng trồng |
12112 |
1.474,3 |
52,2 |
538,0 |
33,5 |
425,2 |
247,4 |
|
178,0 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất chưa có rừng |
12120 |
2.777,7 |
|
159,3 |
|
1.884,1 |
95,5 |
|
638,8 |
|
|
|
|
|
|
|
a) |
Ia + Bãi chiều, cát lầy |
12121 |
1.131,0 |
|
105,9 |
|
538,6 |
|
|
486,5 |
|
|
|
|
|
|
|
b) |
Ib |
12122 |
656,0 |
|
|
|
549,1 |
|
|
106,9 |
|
|
|
|
|
|
|
c) |
Ic |
12123 |
990,7 |
|
53,4 |
|
796,4 |
95,5 |
|
45,4 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất rừng phòng hộ |
12200 |
133.253,8 |
10.373,0 |
1.760,4 |
3.487,1 |
15.328,5 |
10.485,6 |
4.402,0 |
10.851,8 |
7.029,6 |
9.801,2 |
18.473,7 |
7.469,6 |
15.095,3 |
15.684,5 |
3.011,7 |
2.1 |
Có rừng |
12210 |
101.276,8 |
9.834,7 |
1.599,9 |
2.913,1 |
13.089,9 |
4.073,9 |
2.297,7 |
9.481,3 |
4.624,9 |
7.628,0 |
14.120,9 |
6.899,1 |
11.896,8 |
10.795,8 |
2.020,9 |
a) |
Rừng tự nhiên |
12211 |
59.889,7 |
6.677,9 |
1.170,5 |
2.141,2 |
8.717,9 |
745,5 |
1.841,8 |
6.307,8 |
3.752,7 |
4.465,9 |
4.635,9 |
6.468,4 |
6.913,7 |
5.430,3 |
620,2 |
b) |
Rừng trồng |
12212 |
41.387,1 |
3.156,8 |
429,4 |
771,9 |
4.372,0 |
3.328,5 |
455,9 |
3.173,5 |
872,2 |
3.162,1 |
9.485,0 |
430,7 |
4.983,1 |
5.365,5 |
1.400,7 |
2.2 |
Đất chưa có rừng |
12220 |
31.977,1 |
538,3 |
160,5 |
574,0 |
2.238,6 |
6.411,6 |
2.104,3 |
1.370,5 |
2.404,7 |
2.173,2 |
4.352,8 |
570,6 |
3.198,5 |
4.888,7 |
990,8 |
a) |
Ia + Bãi chiều, cát lầy |
12221 |
15.854,2 |
235,9 |
46,0 |
574,0 |
969,7 |
6.356,0 |
1.547,2 |
841,0 |
536,6 |
955,7 |
377,3 |
99,7 |
1.450,4 |
1.757,7 |
107,0 |
b) |
Ib |
12222 |
8.991,8 |
204,2 |
65,5 |
|
317,6 |
55,6 |
453,0 |
138,6 |
686,8 |
335,6 |
3.248,3 |
161,0 |
657,9 |
1.934,0 |
733,8 |
c) |
Ic |
12223 |
7.131,1 |
98,2 |
49,0 |
|
951,3 |
|
104,1 |
391,0 |
1.181,3 |
881,9 |
727,2 |
309,9 |
1.090,2 |
1.197,0 |
150,0 |
3 |
Đất rừng sản xuất |
12300 |
268.677,0 |
9.008,1 |
10.842,8 |
2.058,8 |
37.203,9 |
1.791,8 |
20.184,2 |
23.497,7 |
48.500,4 |
43.336,7 |
24.020,2 |
15.653,2 |
19.633,2 |
12.945,9 |
|
3.1 |
Có rừng |
12310 |
210.007,6 |
7.714,2 |
9.336,1 |
2.038,8 |
28.285,4 |
1.630,0 |
16.992,1 |
21.195,0 |
34.006,6 |
35.523,1 |
15.957,6 |
14.318,0 |
14.295,7 |
8.714,9 |
|
a) |
Rừng tự nhiên |
12311 |
62.778,5 |
819,6 |
1.226,6 |
|
15.044,3 |
|
2.610,7 |
8.700,6 |
13.611,9 |
8.112,6 |
3.249,6 |
1.964,1 |
6.210,8 |
1.227,7 |
|
b) |
Rừng trồng |
12312 |
147.229,1 |
6.894,6 |
8.109,5 |
2.038,8 |
13.241,1 |
1.630,0 |
14.381,4 |
12.494,4 |
20.394,7 |
27.410,5 |
12.708,0 |
12.354,0 |
8.084,9 |
7.487,2 |
|
3.2 |
Đất chưa có rừng |
12320 |
58.669,4 |
1.293,9 |
1.506,8 |
20,0 |
8.918,5 |
161,8 |
3.192,1 |
2.302,7 |
14.493,8 |
7.813,5 |
8.062,6 |
1.335,2 |
5.337,5 |
4.231,0 |
|
a) |
Ia + Bãi chiều, cát lầy |
12321 |
12.803,8 |
92,2 |
384,7 |
5,0 |
1.645,0 |
30,4 |
91,3 |
124,1 |
5.398,1 |
1.775,1 |
576,7 |
369,9 |
1.918,6 |
392,8 |
|
b) |
Ib |
12322 |
27.166,2 |
535,2 |
479,0 |
15,0 |
2.227,5 |
131,4 |
2.948,3 |
634,8 |
5.582,3 |
2.128,1 |
6.726,3 |
418,4 |
2.321,0 |
3.018,8 |
|
c) |
Ic |
12323 |
18.699,4 |
666,5 |
643,1 |
|
5.046,0 |
|
152,5 |
1.543,8 |
3.513,4 |
3.910,3 |
759,6 |
546,9 |
1.097,9 |
819,4 |
|
B |
Đất khác ngoài lâm nghiệp |
00002 |
75.310,8 |
8.764,7 |
5.912,7 |
18.266,1 |
6.362,1 |
6.611,4 |
8.560,4 |
2.922,5 |
1.284,6 |
2.659,7 |
1.305,7 |
|
4.608,5 |
7.402,8 |
649,6 |
C |
Đất chưa sử dụng khác |
00003 |
57.891,3 |
981,6 |
823,7 |
775,3 |
5.515,7 |
6.715,6 |
257,0 |
10.867,7 |
2.593,0 |
6.464,2 |
972,4 |
5.210,8 |
6.540,1 |
9.346,6 |
827,4 |
Nghị quyết 19/2007/NQ-HĐND thông qua Đề án “Chính sách khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp, du lịch trên địa bàn tỉnh Đắk Nông” Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 19/06/2012
Nghị quyết số 19/2007/NQ-HĐND về việc phê duyệt chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2008 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 05/01/2008
Nghị quyết 19/2007/NQ-HĐND phân cấp quản lý tài sản Nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 01/06/2012
Nghị quyết 19/2007/NQ-HĐND thông qua Đề án điều chỉnh địa giới hành chính cấp xã, cấp huyện; thành lập xã thuộc huyện Thốt Nốt, huyện Vĩnh Thạnh, huyện Cờ Đỏ; thành lập quận Thốt Nốt và các phường trực thuộc, thành lập huyện Thới Lai thuộc thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 19/2007/NQ-HĐND kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết số 19/2007/NQ-HĐND về việc phê chuẩn dự toán và phân bổ ngân sách năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Hóc Môn ban hành Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 24/01/2008
Nghị quyết 19/2007/NQ- HĐND sửa đổi quy định về phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2007 - 2010 kèm theo Nghị quyết 05/2006/NQ-HĐND Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 19/2007/NQ-HĐND về Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi, giai đoạn 2006 – 2010 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 19/2007/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2008 Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 19/03/2014
Nghị quyết 19/2007/NQ-HĐND về kết quả thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2007, định hướng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai năm 2008 Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 19/2007/NQ-HĐND thông qua kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 15/12/2007 | Cập nhật: 14/10/2014
Nghị quyết 19/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 doTỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 08/12/2007 | Cập nhật: 14/07/2015
Nghị quyết số 19/2007/NQ-HĐND về việc điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Quyết định 19/2007/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chỉ tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/12/2007 | Cập nhật: 06/12/2014
Nghị quyết 19/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 30/07/2011
Nghị quyết 19/2007/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 42/2006/NQ-HĐND về Đề án phát triển giao thông nông thôn - miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 19/10/2007 | Cập nhật: 18/08/2014
Nghị quyết 19/2007/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ hàng tháng cho Bà mẹ Việt Nam anh hùng; cha, mẹ, vợ, chồng liệt sĩ từ 80 tuổi trở lên và người dân thọ trên 100 tuổi do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 14/07/2007 | Cập nhật: 11/08/2010
Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Chỉ thị 38/2005/CT-TTg về việc rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất) Ban hành: 05/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006