Nghị quyết 140/2015/NQ-HĐND thông qua đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: 140/2015/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Nguyễn Xuân Tiến
Ngày ban hành: 11/07/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Doanh nghiệp, hợp tác xã, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
T
NH LÂM ĐNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 140/2015/NQ-HĐND

Đà Lạt, ngày 11 tháng 07 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN THÀNH LẬP QUỸ BẢO LÃNH TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH LÂM ĐỒNG.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Căn cứ Quyết định số 58/2013/QĐ-TTg ngày 15/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Căn cứ Thông tư số 147/2014/TT-BTC ngày 08/10/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số điều của Quyết định số 58/2013/QĐ-TTg ngày 15/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Xét Tờ trình số 3714/TTr-UBND ngày 01/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc đề nghị thông qua Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Tỉnh Lâm Đồng với các nội dung chính như sau:

1. Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lâm Đồng là một tổ chức tài chính nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận. Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lâm Đồng có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế toán riêng, con dấu riêng; được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp đóng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

2. Tên gọi:

a) Tên tiếng Việt: Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lâm Đồng.

b) Tên giao dịch quốc tế: Lam Dong Credit Guarantee Fund For Small And Medium Enterprises (tên viết tắt là LCGF).

c) Trụ sở đặt tại Sở Tài chính Lâm Đồng; Địa chỉ: Tầng 5, Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng - Số 36, Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

3. Thời hạn hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lâm Đồng: 20 năm (Hai mươi năm), kể từ năm 2016.

4. Nguồn vốn của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lâm Đồng được hình thành các nguồn sau;

a) Vốn điều lệ:

- Vốn cấp của ngân sách tỉnh: 30 tỷ đồng (Ba mươi tỷ đồng);

- Vốn góp của các tổ chức tín dụng;

- Vốn góp của các doanh nghiệp khác;

- Vốn góp của các hiệp hội ngành nghề, các tổ chức đại diện và hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Trong quá trình hoạt động, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lâm Đồng được điều chỉnh tăng vốn điều lệ. Việc tăng vốn điều lệ do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lâm Đồng.

b) Vốn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân (bao gồm cả vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA) trong và ngoài nước cho mục tiêu phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa.

c) Vốn bổ sung từ kết quả hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lâm Đồng theo quy định.

d) Các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

5. Đối tượng được bảo lãnh: Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lâm Đồng cấp bảo lãnh tín dụng là các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định pháp luật hiện hành, đang hoạt động và có trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, vay vốn bằng đồng Việt Nam lại các tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng.

6. Điều kiện để được bảo lãnh tín dụng: Các đối tượng được bảo lãnh tín dụng quy định tại khoản 5 Điều này chỉ được Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lâm Đồng xem xét, cấp bảo lãnh khi hội đủ các điều kiện sau:

a) Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có khả năng hoàn trả vốn vay. Dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh được Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lâm Đồng thẩm định và quyết định bảo lãnh theo quy định.

b) Có tổng giá trị tài sản thế chấp, cầm cố tại tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật tối thiểu bằng 15% giá trị khoản vay.

c) Có tối thiểu 15% vốn chủ sở hữu tham gia dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh.

d) Tại thời điểm đề nghị bảo lãnh, không có các khoản nợ đọng nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, nợ xấu tại các tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế khác.

7. Phạm vi bảo lãnh tín dụng;

a) Quỹ bảo lãnh tín dụng có thể cấp bảo lãnh một phần hoặc bảo lãnh toàn bộ phần chênh lệch giữa giá trị khoản vay và giá trị tài sản thế chấp, cầm cố của bên được bảo lãnh tại tổ chức tín dụng.

b) Bảo lãnh của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lâm Đồng bao gồm nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi khoản vay của bên được bảo lãnh tại bên nhận bảo lãnh.

8. Giới hạn bảo lãnh tín dụng:

a) Mức bảo lãnh tín dụng tối đa cho một khách hàng được bảo lãnh không vượt quá 15% vốn chủ sở hữu của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lâm Đồng.

b) Tổng mức bảo lãnh tín dụng cho các bên được bảo lãnh tối đa không vượt quá 5 lần so với vốn điều lệ thực có của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lâm Đồng.

9. Phí bảo lãnh tín dụng: Mức thu phí của hoạt động bảo lãnh tín dụng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lâm Đồng.

10. Về tài chính, hạch toán kế toán: Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lâm Đồng thực hiện chế độ tài chính, công tác kế toán, thống kê, báo cáo theo đúng quy định của pháp luật hiện hành và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

11. Cơ cấu tổ chức bộ máy, phương thức quản lý và điều hành:

a) Hội đồng quản lý: Hội đồng quản lý gồm có 05 người hoạt động kiêm nhiệm: Chủ tịch Hội đồng: 01 Phó chủ tịch Hội đồng và 03 thành viên.

b) Ban kiểm soát: Ban kiểm soát có 03 thành viên gồm: Trưởng ban và 02 thành viên hoạt động kiêm nhiệm.

c) Ban điều hành: Giám đốc (hoạt động kiêm nhiệm) là người đại diện pháp nhân của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lâm Đồng. Giúp việc cho Ban điều hành gồm có: Kế toán trưởng, Thủ quỹ và cán bộ chuyên môn (sử dụng bộ máy của Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng kiêm nhiệm).

d) Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể về tổ chức bộ máy, phương thức quản lý và điều hành, phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lâm Đồng theo quy định.

Điều 2. Ngân sách tỉnh cấp vốn điều lệ ban đầu cho Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Tỉnh Lâm Đồng trong năm 2016 là 30 tỷ đồng (Ba mươi tỷ đồng).

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này, định kỳ hàng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lâm Đồng.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VIII, kỳ họp
thứ 14 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2015 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh: UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa VIII;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- CPVP: các Phòng VP UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Website HĐND tỉnh; TT Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Tiến

 

- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 128/2019/NĐ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 140/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lâm Đồng

1. Khoản 1 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lâm Đồng (sau đây gọi tắt là Quỹ) là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn; thực hiện chức năng cấp bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Nghị định số 34/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây gọi tắt là Nghị định số 34/2018/NĐ-CP) và pháp luật có liên quan. Quỹ hoạt động theo mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có báo cáo tài chính riêng, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và các ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Quỹ có thu nhập từ hoạt động do thực hiện nhiệm vụ bảo lãnh tín dụng theo quy định tại Nghị định số 34/2018/NĐ-CP được miễn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp Quỹ có thu nhập từ hoạt động khác ngoài hoạt động bảo lãnh tín dụng thì phải nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.”

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 128/2019/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 140/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lâm Đồng
...
2. Khoản 4 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“4. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ được hình thành từ các nguồn sau:

a) Vốn chủ sở hữu:

- Vốn điều lệ do ngân sách tỉnh cấp: 100 tỷ đồng.

- Vốn bổ sung từ kết quả hoạt động của Quỹ theo quy định;

- Vốn hình thành từ các khoản tài trợ, viện trợ, đóng góp không phải hoàn trả của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước dành cho Quỹ;

- Vốn nhà nước khác theo quy định của pháp luật;

- Các nguồn vốn khác thuộc vốn chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.

b) Vốn huy động: Vốn huy động từ các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật và quy định nội bộ của Quỹ bảo đảm phù hợp với khả năng hoàn trả của Quỹ.

c) Các khoản vốn khác gồm:

- Vốn nhận ủy thác của chính quyền địa phương, các quỹ tài chính địa phương, các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước (bên ủy thác) để thực hiện yêu cầu của bên nhận ủy thác theo quy định của pháp luật và Nghị định số 34/2018/NĐ-CP;

- Các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.”

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 128/2019/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 140/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lâm Đồng
...
3. Khoản 5 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“5. Đối tượng được cấp bảo lãnh tín dụng:

a) Đối tượng được Quỹ cấp bảo lãnh tín dụng là các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản hướng dẫn, có tiềm năng phát triển nhưng chưa đủ điều kiện tiếp cận tín dụng ngân hàng ở các lĩnh vực được ưu tiên cấp tín dụng theo quy định tại Nghị định số 34/2018/NĐ-CP.

b) Các doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn để đầu tư, sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực sau sẽ được ưu tiên xem xét cấp bảo lãnh tín dụng:

- Các lĩnh vực được ưu tiên cấp tín dụng theo hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước Việt Nam trong từng thời kỳ;

- Các lĩnh vực hoặc dự án thuộc lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong từng thời kỳ.”

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 128/2019/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 140/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lâm Đồng
...
4. Khoản 6 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“6. Điều kiện để được cấp bảo lãnh tín dụng:

Các đối tượng được bảo lãnh tín dụng quy định tại khoản 5 Điều này được Quỹ xem xét cấp bảo lãnh khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có khả năng hoàn trả vốn vay.

b) Dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh được Quỹ thẩm định và quyết định bảo lãnh theo quy định tại Nghị định số 34/2018/NĐ-CP.

c) Có phương án về vốn chủ sở hữu tối thiểu 20% tham gia dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh tại thời điểm Quỹ thẩm định để xem xét cấp bảo lãnh.

d) Tại thời điểm đề nghị bảo lãnh, doanh nghiệp không có các khoản nợ thuế từ 01 năm trở lên theo Luật quản lý thuế và nợ xấu tại các tổ chức tín dụng. Trường hợp nợ thuế do nguyên nhân khách quan, doanh nghiệp phải có xác nhận của cơ quan quản lý thuế trực tiếp.

e) Có biện pháp bảo đảm cho bảo lãnh vay vốn gồm:

- Quyền tài sản, tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp được xem xét cấp bảo lãnh tín dụng hoặc tài sản hiện có của bên thứ ba;

- Dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh khả thi, đảm bảo khả năng trả nợ của doanh nghiệp được xem xét cấp bảo lãnh tín dụng theo đánh giá của Quỹ;

- Xếp hạng tín nhiệm của doanh nghiệp được xem xét cấp bảo lãnh tín dụng theo đánh giá xếp hạng của Quỹ là doanh nghiệp đảm bảo khả năng trả nợ cho khoản vay tại tổ chức cho vay."

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 128/2019/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 140/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lâm Đồng
...
5. Khoản 7 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“7. Phạm vi bảo lãnh tín dụng:

a) Quỹ xem xét cấp bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tối đa bằng 100% giá trị khoản vay (bao gồm cả vốn lưu động và vốn trung, dài hạn) tại tổ chức cho vay. Căn cứ vào tính khả thi, mức độ rủi ro của doanh nghiệp, dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh và khả năng tài chính của Quỹ, Quỹ xem xét, quyết định cụ thể mức bảo lãnh cho doanh nghiệp.

b) Bảo lãnh của Quỹ bao gồm một trong các trường hợp sau đây:

- Bảo lãnh nghĩa vụ trả nợ gốc khoản vay của bên được bảo lãnh tại các tổ chức cho vay;

- Bảo lãnh nghĩa vụ trả lãi khoản vay của bên được bảo lãnh tại các tổ chức cho vay;

- Bảo lãnh nghĩa vụ trả nợ gốc và nợ lãi khoản vay của bên được bảo lãnh tại các tổ chức cho vay và phải được quy định cụ thể tại hợp đồng bảo lãnh tín dụng.

c) Căn cứ vào khả năng tài chính, quản trị điều hành của Quỹ, tính khả thi và mức độ rủi ro của dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, Quỹ xem xét, quyết định phạm vi bảo lãnh tín dụng quy định tại điểm b khoản 7 Điều này và phải được quy định cụ thể tại hợp đồng bảo lãnh tín dụng."

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Nghị quyết 128/2019/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 140/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lâm Đồng
...
6. Khoản 8 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“8. Giới hạn cấp bảo lãnh tín dụng:

a) Giới hạn bảo lãnh vay vốn đầu tư: Tổng mức bảo lãnh tín dụng của Quỹ tính trên vốn điều lệ thực có của Quỹ nhưng không vượt quá 15% đối với một khách hàng và không vượt quá 20% đối với một khách hàng và người có liên quan.

b) Giới hạn bảo lãnh vay vốn lưu động: Ngoài quy định về giới hạn bảo lãnh vay vốn tại điểm a khoản 8 Điều này, giới hạn bảo lãnh vay vốn lưu động của Quỹ tối đa không vượt quá vốn chủ sở hữu của khách hàng thể hiện tại báo cáo tài chính của doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế của năm trước liền kề.

c) Tổng mức bảo lãnh tín dụng của Quỹ cho các bên được bảo lãnh quy định tại điểm a và điểm b khoản 8 Điều này tối đa không vượt quá 03 lần vốn điều lệ thực có của Quỹ."

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 7 điều 1 Nghị quyết 128/2019/NĐ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 140/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lâm Đồng
...
7. Khoản 11 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“11. Cơ cấu tổ chức quản lý và hoạt động của Quỹ gồm có:

a) Chủ tịch Quỹ.

b) Kiểm soát viên.

c) Ban điều hành.

Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định lựa chọn phương thức tổ chức, hoạt động của Quỹ phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương, đảm bảo hiệu quả và phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ theo quy định."

Xem nội dung VB