Nghị quyết 140/2009/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá năm 2010
Số hiệu: 140/2009/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Lê Ngọc Hân
Ngày ban hành: 16/12/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 140/2009/NQ-HĐND

Thanh Hoá, ngày 16 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2010

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số 123 /2007/NĐ- CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương án xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Sau khi xem xét Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 04/12/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 290 / PC-HĐND ngày 11/12/2009 của Ban pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến tham gia của các đại biểu HĐND tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 04/12/2009 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá năm 2010, với nội dung chủ yếu như sau:

I. Phân khu vực để quy định giá đất:

a) Thành phố Thanh Hoá: Gồm các xã, ph­ường của Tp Thanh Hoá.

b) Khu vực các thị xã: Gồm các xã, ph­ường của Thị xã Bỉm Sơn, Thị xã Sầm Sơn.

c) Khu vực các huyện:

- Khu vực 1: Gồm các xã và thị trấn của 03 huyện: Đông Sơn, Hoằng Hoá, Quảng X­ương.

- Khu vực 2: Bao gồm các xã, thị trấn của 10 huyện: Yên Định, Thiệu Hoá, Triệu Sơn, Nông Cống, Thọ Xuân, Hậu Lộc, Vĩnh Lộc, Hà Trung, Nga Sơn, Tĩnh Gia.

- Khu vực 3: Bao gồm các xã và thị trấn của 04 huyện: Như­ Thanh, Cẩm Thuỷ, Ngọc Lặc, Thạch Thành.

- Khu vực 4: Bao gồm các xã, thị trấn của 07 huyện: Nh­ư Xuân, Thường Xuân, Bá Thư­ớc, Lang Chánh, Quan Hoá, Quan Sơn, M­ường Lát.

- Khu kinh tế Nghi Sơn.

II. QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2010

1. Giá đất nông nghiệp:

1.1. Về phân vị trí:

- Nguyên tắc xác định vị trí đất của nhóm đất nông nghiệp: Vị trí của đất được xác định căn cứ vào khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất tới nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung và mức độ thuận tiện về giao thông.

+ Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất phân làm 03 vị trí.

+ Đất nuôi trồng thủy sản phân làm 02 vị trí.

+ Đất làm muối phân làm 01 vị trí.

Riêng Khu kinh tế Nghi Sơn, việc phân vị trí giữ nguyên như năm 2009 nhằm ổn định phục vụ giải phóng mặt bằng thực hiện các dự án; đối với đất rừng sản xuất được phân làm 03 vị trí như các khu vực khác cho phù hợp với thực tế.

1.2. Bảng giá đất nông nghiệp năm 2010:

Bảng 1. Giá đất trồng cây hàng năm:

B1.1. Khu vực Thành phố Thanh Hoá.

ĐVT: Đồng/m2

Vị trí đất

Giá đất tại các phường

Giá đất tại các xã

1

65.000

60.000

2

60.000

55.000

3

55.000

50.000

B1.2. Khu vực thị xã Sầm Sơn và thị xã Bỉm Sơn.

ĐVT: Đồng/m2

Vị trí đất

Giá đất tại các phường

Giá đất tại các xã

1

52.000

47.000

2

47.000

42.000

3

42.000

37.000

B1.3. Khu vực các huyện:

Khu vực 1.

ĐVT: Đồng/m2

Vị trí đất

Giá đất tại xã giáp ranh với thành phố

Giá đất tại các xã

còn lại

1

50.000

45.000

2

45.000

40.000

3

40.000

35.000

Khu vực 2.

ĐVT: Đồng/m2

Vị trí đất

Giá đất tại xã giáp ranh với các thị xã

Giá đất tại các xã

còn lại

1

43.000

40.000

2

38.000

35.000

3

33.000

30.000

Khu vực 3.

ĐVT: Đồng/m2

Vị trí đất

Giá đất tại xã giáp ranh với khu vực 2

Giá đất tại các xã còn lại

1

37.000

35.000

2

33.500

30.000

3

29.500

25.000

Khu vực 4.

ĐVT: Đồng/m2

Vị trí đất

Mức giá

1

30.000

2

25.000

3

20.000

Khu kinh tế Nghi Sơn.

ĐVT: Đồng/m2

Vị trí đất

Giá đất tại xã đồng bằng

Giá đất tại xã miền núi

1

55.000

50.000

2

50.000

45.000

Bảng 2. Giá đất trồng cây lâu năm:

B2.1. Khu vực Thành phố Thanh hóa.

ĐVT: Đồng/m2

Vị trí đất

Giá đất tại các phường

Giá đất tại các xã

1

35.000

30.000

2

30.000

25.000

3

25.000

20.000

B2.2. Khu vực Thị xã Sầm sơn, thị xã Bỉm Sơn.

ĐVT: Đồng/m2

Vị trí đất

Giá đất tại các phư­ờng

Giá đất tại các xã

1

30.000

25.000

2

25.000

20.000

3

20.000

15.000

B2.3. Khu vực các huyện:

Khu vực 1.  

ĐVT: Đồng/m2

Vị trí đất

Giá đất

1

27.000

2

22.000

3

17.000

Khu vực 2.

ĐVT: Đồng/m2

Vị trí đất

Giá đất

1

22.000

2

17.000

3

12.000

Khu vực 3.

ĐVT: Đồng/m2

Vị trí đất

Giá đất

1

17.000

2

13.000

3

9.000

Khu vực 4.

ĐVT: Đồng/m2

Vị trí đất

Giá đất

1

12.000

2

8.000

3

4.000

Khu kinh tế Nghi Sơn.

ĐVT: Đồng/m2

Vị trí đất

Xã đồng bằng

Xã miền núi

1

27.000

20.000

Bảng 3. Giá đất nuôi trồng thủy sản:

B3.1. Khu vực Thành phố Thanh hóa.

ĐVT: Đồng/m2

Vị trí đất

Tại các Phường

Tại các xã

1

65.000

60.000

2

60.000

55.000

B3.2. Khu vực Thị xã Sầm sơn, thị xã Bỉm Sơn.

ĐVT: Đồng/m2

Vị trí đất

Tại các Phư­ờng

Tại các xã

1

52.000

47.000

2

47.000

42.000

B3.3. Khu vực các huyện:

Khu vực 1.

ĐVT: Đồng/m2

Vị trí đất

Mức giá

1

45.000

2

40.000

Khu vực 2.

ĐVT: Đồng/m2

Vị trí đất

Mức giá

1

40.000

2

35.000

Khu vực 3.

ĐVT: đồng/m2

Vị trí đất

Mức giá

1

35.000

2

30.000

Khu vực 4.

ĐVT: đồng/m2

Vị trí đất

Mức giá

1

30.000

2

25.000

B3.4. Khu kinh tế Nghi Sơn.

ĐVT: đồng/m2

Vị trí đất

Xã đồng bằng

Xã miền núi

1

61.000

55.000

Bảng 4. Giá đất làm muối:

Giá đất làm muối tại các xã trên địa bàn tỉnh.

ĐVT: đồng/m2

Vị trí đất

Mức giá

1

61.000

Bảng 5. Giá đất rừng sản xuất:

B5.1. Thành phố Thanh Hoá; thị xã Sầm Sơn, Bỉm Sơn và khu vực 1, khu vực 2 của các huyện.

ĐVT: đồng/m2

Vị trí đất

Mức giá

1

10.000

2

6.500

3

3.000

B5.2. Khu vực 3 và Khu vực 4 của các huyện.

ĐVT: đồng/m2

Vị trí đất

Mức giá

1

5.000

2

3.200

3

1.500

B5.3. Khu kinh tế Nghi Sơn.

ĐVT: đồng/m2

Vị trí đất

Xã đồng bằng

Xã miền núi

1

12.000

8.000

2

10.000

6.500

3

8.000

5.000

2. Giá đất ở.

Bảng 6 : Thành phố Thanh Hóa, Thị xã Sầm Sơn, Bỉm Sơn:

ĐVT: 1.000đồng/m2

Địa bàn

Thành phố Thanh Hoá

Thị xã Sầm Sơn

Thị xã Bỉm Sơn

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Phường

250

30.000

120

10.000

120

6.000

200

9.000

100

5.500

80

3.500

Bảng 7: Giá đất ở tại các huyện và Khu kinh tế Nghi Sơn.

ĐVT: 1.000đ/m2

Địa bàn

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Khu vực 4

Khu kinh tế Nghi Sơn

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Thị trấn

150

6.000

100

5.000

80

3.000

60

2.500

 

 

90

4.500

70

3.500

50

2.000

40

1.200

100

2.500

3. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:

3.1. Tại Thành phố Thanh Hoá, thị xã Sầm Sơn và thị xã Bỉm Sơn.

ĐVT: 1.000đ/m2

Địa bàn

Thành phố Thanh Hoá

Thị xã Sầm Sơn

Thị xã Bỉm Sơn

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Phường

168

20.100

80

6.700

80

4.020

134

6.030

67

3.685

54

2.345

3.2. Tại Thị trấn và các xã thuộc khu vực các huyện:

ĐVT: 1.000đ/m2

Địa bàn

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Khu vực 4

Khu kinh tế Nghi Sơn

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Thị trấn

101

4.020

67

3.350

54

2.010

40

1.675

 

 

50

2.475

39

1.925

28

1.100

22

660

55

1.375

4. Giá các loại đất khác:

- Đất vườn, ao trong cùng một thửa có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở, được quy định bằng 2 lần mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng khu vực.

- Đối với đất sông ngòi, kênh rạch, suối sử dụng vào mục đích nuôi trồng thuỷ sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản, đối với đất có mặt nước chuyên dùng được sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thuỷ sản thì áp dụng giá đất SXKD phi nông nghiệp tại địa phương đó.

- Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, và đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng (đất có công trình là chùa, nhà thờ, thánh thất, đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ) đuợc xác định bằng giá đất ở cùng vị trí, đường phố, khu vực đất, loại xã.

- Giá đất chưa sử dụng: Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định được mục đích sử dụng. Khi cần xác định giá đất để bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật loại đất này thì căn cứ vào loại đất cùng loại liền kề có mức giá đất cao nhất để xác định.

- Giá các loại đất khác không đề cập trong văn bản này thì thực hiện theo các quy định hiện hành.

Điều 2. Giao UBND tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật, ban hành Quyết định, tổ chức triển khai thực hiện;

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo nhiệm vụ và quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2009./.

 

 

Nơi nhận :
- VPQH,VPCP,VPCTN;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu QH, đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- MTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh;
-TTHĐND, UBND các huyện, TX, Tp;
-VP Tỉnh ủy, VPHĐND, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT. PC

CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Hân