Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2017 thông qua Quy hoạch Khu, Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 14/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành: | 20/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/NQ-HĐND |
Hải Phòng, ngày 20 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH KHU, VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2016-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
Thực hiện Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 23/6/2017 của UBND thành phố về Quy hoạch Khu, Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch Khu, Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030 (kèm theo Báo cáo quy hoạch, phụ lục, bảng biểu, bản đồ) với những nội dung chính như sau:
1. Quan điểm
- Khai thác lợi thế so sánh về điều kiện tự nhiên, nguồn lực và kinh tế, xã hội của từng vùng sinh thái để phát triển ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp, thủy sản.
- Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ phù hợp với chủ trương, chiến lược phát triển nông nghiệp của thành phố; đảm bảo đầu tư đồng bộ.
- Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là hạt nhân công nghệ để nhân rộng ra các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Huy động tốt đầu tư từ các thành phần kinh tế, đặc biệt là các doanh nghiệp có năng lực, có hệ thống chế biến, tiêu thụ sản phẩm để thực hiện các khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Tạo mối liên kết sản xuất, tiêu thụ gắn với xây dựng nông thôn mới.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu chung:
Xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, sản xuất hàng hóa lớn, có năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh cao, sử dụng tiết kiệm đất. Tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại, hộ nông dân tổ chức sản xuất sản phẩm nông nghiệp hàng hóa ứng dụng công nghệ cao, có năng suất, chất lượng sản phẩm cao.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
Từ nay đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, quy hoạch 5.870 ha khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn 6 huyện: Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, An Lão, An Dương, Kiến Thụy, Thủy Nguyên và quận Dương Kinh; trong đó:
- 3 khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 590 ha: 1 khu 200 ha (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015) và 2 khu quy hoạch mới 390 ha, 42 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 5.280 ha.
Giá trị sản xuất (giá so sánh 2010) năm định hình quy hoạch (năm 2025) đạt khoảng 10,45 nghìn tỷ đồng, giá trị gia tăng đạt 3,52 nghìn tỷ đồng.
3. Nội dung quy hoạch chủ yếu (chi tiết tại các phụ lục bảng biểu kèm theo)
3.1. Quy hoạch khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030:
a) Tổng diện tích đất quy hoạch: 5.870 ha;
b) Trên địa bàn các huyện: Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, An Lão, An Dương, Kiến Thụy, Thủy Nguyên và quận Dương Kinh;
c) 3 khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, tổng diện tích 590 ha:
- 1 khu đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015, diện tích 200 ha;
- 2 khu quy hoạch mới, diện tích 390 ha.
d) 42 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, tổng diện tích 5.280 ha.
đ) Sản phẩm nông nghiệp chủ lực tại khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, gồm:
- Rau: các loại rau ăn lá, rau ăn quả, rau ăn củ (cà chua, khoai tây, dưa chuột, cải bắp, ớt ngọt và các loại rau cao cấp khác).
- Thủy sản: tôm thẻ chân trắng, tôm sú; cá rô phi, cá vược và các loại thủy sản khác có giá trị cao.
- Hoa: Lay ơn, lily, hồng, cúc vạn thọ, thược dược, hoa lan...
- Chăn nuôi: gà lông màu, lợn thịt, bò thịt, lợn giống, bò giống...
3.2. Phân kỳ quy hoạch:
a) Giai đoạn từ năm 2017-2025, tổng diện tích 4.550 ha:
- Thời kỳ 2017-2020 diện tích 2.645 ha: đầu tư 3 khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 590 ha và 17 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 2.055 ha.
- Thời kỳ 2021-2025 diện tích 1.905 ha: đầu tư 16 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
b) Giai đoạn từ năm 2026-2030, tổng diện tích 1.320 ha: đầu tư 9 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 1.320 ha.
4. Nguồn lực đầu tư
Nhu cầu vốn đầu tư đến năm 2030 dự kiến 11.884 tỷ đồng, bao gồm:
- Vốn ngân sách nhà nước: 3.079 tỷ đồng (bằng 25,9%);
- Vốn tín dụng: 3.082 tỷ đồng (bằng 25,9%);
- Vốn hợp pháp khác (từ doanh nghiệp và hộ gia đình): 5.723 tỷ đồng (bằng 48,2%)
5. Giải pháp thực hiện
Mười nhóm giải pháp thực hiện, bao gồm:
- Giải pháp về quy hoạch, sử dụng đất đai;
- Giải pháp huy động và sử dụng nguồn lực đầu tư xây dựng khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
- Giải pháp nhân lực và sử dụng nguồn nhân lực;
- Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm;
- Giải pháp về áp dụng cơ chế, chính sách của Nhà nước;
- Giải pháp về khoa học và công nghệ;
- Giải pháp về bảo vệ môi trường;
- Giải pháp về hợp tác quốc tế;
- Giải pháp về vận động, tuyên truyền phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
- Giải pháp tổ chức quản lý khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND thành phố phê duyệt, tổ chức công bố công khai Quy hoạch và tổ chức quản lý, triển khai Quy hoạch; xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện và báo cáo Thường trực HĐND thành phố theo quy định.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, giao UBND thành phố trình Thường trực HĐND thành phố xem xét, điều chỉnh cục bộ Quy hoạch đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
3. Giao UBND thành phố báo cáo đề xuất Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh cục bộ Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao quốc gia đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 để điều chỉnh Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao quốc gia ở Hải Phòng được thực hiện vào giai đoạn 2017-2020.
4. Giao Thường trực HĐND thành phố, các Ban, Tổ đại biểu HĐND thành phố và các đại biểu HĐND thành phố đôn đốc, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND thành phố Hải Phòng khóa XV, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 13/7/2017./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 575/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 04/05/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 575/QĐ-TTg năm 2009 về phân công triển khai thực hiện Kết luận 40-KL/TW sửa đổi những bất hợp lý về tiền lương, phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan đảng, nhà nước, mặt trận, các đoàn thể và lực lượng vũ trang Ban hành: 05/05/2009 | Cập nhật: 08/05/2009
Quyết định 575/QĐ-TTg điều chỉnh cơ cấu vốn điều lệ của Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội Ban hành: 16/05/2008 | Cập nhật: 21/05/2008
Quyết định 575/QĐ-TTg năm 1998 bổ sung thành viên Hội Đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Chính phủ Ban hành: 11/07/1998 | Cập nhật: 19/12/2009