Nghị quyết 128/2014/NQ-HĐND17 hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: 128/2014/NQ-HĐND17 Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh Người ký: Nguyễn Sỹ
Ngày ban hành: 24/04/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 128/2014/NQ-HĐND17

Bắc Ninh, ngày 24 tháng 4 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

V/V HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ HẠ TẦNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2014 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;

Sau khi xem xét Tờ trình số 24/TTr-UBND, ngày 10/4/2014 của UBND tỉnh đề nghị v/v quy định hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh:

- Các hoạt động sản xuất, bảo quản, chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

- Các dự án đầu tư xây dựng mới hoặc sửa chữa lớn, nâng cấp các công trình kết cấu hạ tầng trên địa bàn các xã, thuộc các lĩnh vực: Nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn; giao thông nông thôn; trường học (trường THCS công lập; tiểu học công lập; trường mầm non công lập, bán công); trụ sở xã; nhà văn hóa thôn; trạm y tế; kiên cố hóa kênh mương; chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

2. Đối tượng áp dụng:

2.1. Các cá nhân, các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp theo quy định của pháp luật, có tham gia các hoạt động sản xuất, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh.

2.2. UBND các xã có các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2.3. Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến điều hành, quản lý và sử dụng kinh phí chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn.

3. Nguyên tắc áp dụng:

Ngân sách tỉnh hỗ trợ theo các mức hỗ trợ tại quyết định này phần còn lại sử dụng ngân sách huyện, xã và nguồn khác.

Trong trường hợp cùng thời gian, một số nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác nhau thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.

Đối với Máy móc thiết bị được hỗ trợ phải là máy mới, các Dự án, Báo cáo Kinh tế kỹ thuật chỉ được hỗ trợ một lần.

4. Hỗ trợ sản xuất trồng trọt:

4.1. Hỗ trợ sản xuất giống:

Hỗ trợ 70% giá giống đối với giống lúa siêu nguyên chủng để sản xuất lúa nguyên chủng hoặc đối với giống rau, màu để sản xuất giống rau màu các loại.

4.2. Hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu cây trồng và sản xuất lúa hàng hóa:

- Hỗ trợ 1.000.000đồng/ha/năm cho toàn bộ diện tích trồng lúa.

- Hỗ trợ 2.000.000đồng/ha/vụ cho toàn bộ diện tích sản xuất cây vụ đông, rau màu vụ xuân và vụ mùa.

- Hỗ trợ 5.000.000đồng/ha/vụ cho vùng sản xuất lúa tập trung có quy mô từ 3ha trở lên được cấp giấy chứng nhận VietGAP.

4.3. Hỗ trợ sản xuất rau an toàn:

- Hỗ trợ 15.000.000đồng/ha/năm trong 3 năm đầu cho tổ chức, cá nhân sản xuất từ 0,5 ha rau chuyên canh trở lên được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm được cấp thẩm quyền cấp.

- Hỗ trợ 100.000.000đồng/ha/năm cho tổ chức, cá nhân sản xuất từ 0,5 ha rau chuyên canh trở lên được cấp giấy chứng nhận VietGAP trong 3 năm đầu.

5. Hỗ trợ phát triển chăn nuôi:

Thực hiện theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP , ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn đồng thời được hưởng chính sách đặc thù của tỉnh như sau:

- Nhà đầu tư có dự án đầu tư cơ sở chăn nuôi gia cầm mới có quy mô từ 5000 con đối với gia cầm nuôi sinh sản và 10.000 con đối với gia cầm nuôi lấy thịt được hỗ trợ như khoản 1, điều 11 của Nghị định trên.

- Đối với các cơ sở giết mổ tập trung xây dựng điểm (cơ sở cụ thể do UBND tỉnh quyết định) được ngân sách hỗ trợ 100% kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng theo đơn giá do nhà nước quy định.

- Tổ chức, cá nhân hành nghề giết mổ gia súc, gia cầm trong các cơ sở giết mổ tập trung, được hỗ trợ 100% kinh phí thuê mặt bằng và lệ phí kiểm dịch trong 1 năm đầu và 50% cho 1 năm tiếp theo.

- Hỗ trợ 100% kinh phí mua vắc xin, công tiêm phòng 2 đợt chính/năm các bệnh: Bệnh lở mồm long móng (cho lợn nái, lợn đực giống, trâu, bò), bệnh tai xanh, bệnh dịch tả (cho lợn nái, lợn đực giống), bệnh dại (cho đàn chó, mèo), bệnh cúm gia cầm (cho đàn gà, vịt, ngan).

6. Hỗ trợ phát triển thủy sản:

- Hỗ trợ lần đầu 15.000.000đồng/ha để mua máy quạt nước, máy bơm, hóa chất, chế phẩm sinh học để xử lý môi trường cho các hộ, các cơ sở nuôi cá thâm canh nằm trong vùng tập trung theo đề án đã phê duyệt có quy mô từ 10 ha trở lên.

- Hỗ trợ 2 triệu đồng/ha/năm (cho 2 năm đầu) để mua cá giống cho các tổ chức cá nhân tiếp nhận kỹ thuật nuôi cá thâm canh.

- Hỗ trợ 15 triệu đồng/lồng kinh phí mua vật tư để lắp đặt lồng nuôi cá trên sông kích thước tối thiểu là 6m x 6m x 3m = 108m3.

7. Hỗ trợ máy móc thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp, chế biến, bảo quản nông sản thực phẩm:

- Hỗ trợ lần đầu 30% kinh phí mua máy làm đất, máy gặt đập liên hợp nhưng không quá 180 triệu đồng/máy, máy phun thuốc trừ sâu không quá 7 triệu đồng/máy để phục vụ sản xuất, nếu cam kết phục vụ trên địa bàn ít nhất 3 năm, giao cho UBND xã theo dõi giám sát các máy dược hỗ trợ.

- Hỗ trợ 100% kinh phí mua thiết bị lạnh để xây dựng kho lạnh, để bảo quản giống, nông sản, thực phẩm nhưng không quá 150 triệu đồng/kho (150m3 trở lên).

- Hỗ trợ 80% kinh phí mua thiết bị lạnh và giá để hàng chuyên dùng cho siêu thị bán sản phẩm nông sản thực phẩm điểm (cơ sở cụ thể do UBND tỉnh quyết định), không quá 500 triệu đồng/1 siêu thị/huyện.

Hỗ trợ 80% kinh phí mua thiết bị lạnh và giá để hàng bán sản phẩm nông sản, thực phẩm cho cửa hàng có giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm của cấp có thẩm quyền, nhưng không quá 25 triệu đồng/1 cửa hàng (20m2 trở lên).

8. Hỗ trợ chuyển giao khoa học công nghệ:

8.1. Hỗ trợ kinh phí tuyên truyền, tập huấn: Hỗ trợ 100% kinh phí tuyên truyền, tập huấn kỹ thuật, chuyển giao khoa học kỹ thuật, phổ biến văn bản pháp luật cho nông dân trong các lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật, chăn nuôi, thú y, thủy sản, lâm nghiệp và người trực tiếp tham gia sản xuất, sơ chế, chế biến, kinh doanh sản phẩm nông sản thực phẩm, nhằm đảm bảo chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn vệ sinh thực phẩm.

8.2. Hỗ trợ sản xuất ứng dụng công nghệ cao:

Hỗ trợ 30% vật tư, thiết bị của dự án: Không quá 10 tỷ đồng/dự án cho tổ chức, cá nhân có dự án ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất, bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản, được Bộ chuyên ngành cấp phép.

8.3. Hỗ trợ xây dựng mô hình: Hỗ trợ 70% kinh phí mua giống, vật tư, nguyên nhiên vật liệu để xây dựng mô hình sản xuất thử, trình diễn tiến bộ khoa học kỹ thuật trong trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản và lâm nghiệp.

9. Chính sách ưu đãi khuyến khích sản xuất, tiêu thụ nông sản, thực phẩm:

Các tổ chức kinh tế và cá nhân có hợp đồng tiêu thụ nông sản, thực phẩm cho các HTX nông nghiệp, các hộ nông dân theo phương thức ứng trước vốn, nếu thực hiện đúng hợp đồng và đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong quá trình kinh doanh tiêu thụ sản phẩm được hỗ trợ như sau:

- Nhà nước hỗ trợ 100% lãi suất tiền vay ngân hàng cho toàn bộ số tiền vay ứng trước theo hợp đồng.

- Hỗ trợ 50% phần chênh lệch giữa giá ký hợp đồng với giá thị trường tại thời điểm thu mua (phần cao hơn).

- Hỗ trợ 100% kinh phí chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh, chế biến nông sản thực phẩm an toàn, kinh phí chứng nhận chất lượng sản phẩm nông sản thực phẩm an toàn.

10. Hỗ trợ nhân viên thú y cấp xã, cộng tác viên thú y thôn, khu phố và cộng tác viên kiểm lâm cụ thể như sau:

10.1. Mức phụ cấp hàng tháng của nhân viên thú y cấp xã, phường:

- Người có trình độ đại học: Được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,0 hệ số lương cơ bản;

- Người có trình độ cao đẳng, trung cấp: Được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 0,8 hệ số lương cơ bản;

10.2. Đối với cộng tác viên thú y thôn, khu phố: Được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 0,3 hệ số lương cơ bản.

10.3. Hỗ trợ cho lực lượng cộng tác viên kiểm lâm ở các thôn, xã, phường có rừng để thực hiện nhiệm vụ quản lý bảo vệ rừng và phòng chống cháy rừng, với mức phụ cấp hàng tháng bằng 0,3 hệ số lương cơ bản, lực lượng công tác viên không quá 28 người.

11. Hỗ trợ đầu tư xây dựng dự án nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn:

11.1. Công trình xử lý nước thải bằng bể Bioga: Ngoài kinh phí Trung ương, ngân sách tỉnh hỗ trợ 1,2 triệu đồng/bể.

11.2. Hỗ trợ đầu tư xây dựng dự án nước sạch:

a. Đối với các dự án nhà nước trực tiếp đầu tư:

Ngân sách nhà nước đầu tư 100% tổng dự toán được phê duyệt, bao gồm: Khu đầu mối và hệ thống đường ống cấp nước (hệ thống đường ống chính và đường ống nhánh). Nhân dân đóng góp để đấu nối với hệ thống đường ống nhánh, bao gồm: Đồng hồ đo nước, đường ống dẫn nước từ đồng hồ vào đến hộ gia đình.

b. Đối với các dự án do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư:

- Dự án do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư 40% tổng dự toán được phê duyệt: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 60% tổng dự toán được phê duyệt và được hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng cho phần vốn đầu tư của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân (40% tổng dự toán được phê duyệt), trong thời gian 5 năm, kể từ ngày khởi công công trình.

- Dự án do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư 100% tổng dự toán được phê duyệt để đầu tư xây dựng khu đầu mối và hệ thống đường ống (hệ thống đường ống chính và đường ống nhánh): Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% lãi suất vay ngân hàng cho phần vốn đầu tư trong thời gian 10 năm, kể từ ngày khởi công công trình.

c. Đối với các dự án nối mạng cấp nước sạch từ công trình cấp nước của khu công nghiệp hoặc đô thị đến các xã, thị trấn liền kề, nhà nước hỗ trợ 100% tổng dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho chủ đầu tư để lắp đặt đường ống chính và đường ống nhánh.

Điều kiện áp dụng: Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có phương án tổ chức kinh doanh, dịch vụ, chuyển giao công nghệ, có năng lực quản lý, khai thác và cam kết cung cấp dịch vụ nước sạch phục vụ cho cộng đồng dân cư nông thôn theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

 Quy mô công trình: Thực hiện chủ yếu theo cụm xã, gồm: Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng và nối mạng các xã, thị trấn gần khu công nghiệp hoặc đô thị.

Quản lý, vận hành trước, sau đầu tư và các nội dung khác, thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước, thời gian khai thác, sử dụng tối thiểu 30 năm.

12. Hỗ trợ đầu tư xây dựng, nâng cấp cầu và đường giao thông nông thôn:

12.1. Hỗ trợ xây dựng đường trục xã (gồm cầu và đường) bằng 2.000 triệu đồng/km (Tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp A trong Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/2/2011 của Bộ Giao Thông - Vận tải).

12.2. Đường giao thông liên thôn, thôn, xóm, (bao gồm cầu và đường) hỗ trợ bằng 1.500 triệu đồng/km (Tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp B trong Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/2/2011 của Bộ Giao - Thông Vận tải).

13. Hỗ trợ đầu tư xây dựng kênh mương:

Dự án đầu tư kiên cố hóa kênh loại 3 có nguồn nước từ trạm bơm cục bộ đến khu sản xuất tập trung, nằm trong vùng quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp ngân sách tỉnh hỗ trợ 250 triệu đồng/km.

14. Hỗ trợ xây dựng mới, cải tạo nâng cấp trụ sở UBND cấp xã và nhà văn hóa thôn:

14.1. Hỗ trợ xây dựng mới trụ sở UBND cấp xã bằng 5,2 triệu đồng/m2 xây dựng. Nâng cấp cải tạo, trụ sở UBND cấp xã không quá 3,2 triệu đồng/m2 xây dựng, nhưng không quá 825m2.

14.2. Hỗ trợ xây dựng mới nhà văn hóa thôn bằng 5,2 triệu đồng/m2 xây dựng. Nâng cấp cải tạo nhà văn hóa thôn không quá 3,2 triệu đồng/m2, nhưng không quá 561 m2 đối với thôn loại 1 và loại 2 và 313,5 m2 đối với thôn loại 3

15. Xây dựng mới, sửa chữa nâng cấp Trường học:

Hỗ trợ xây dựng mới trường học bằng 5,2 triệu đồng/m2 xây dựng (không quá 370 triệu đồng/phòng đối với phòng 72 m2 và 598 triệu đồng/phòng đối với phòng 115 m2. Nâng cấp cải tạo trường học không quá 3,2 triệu đồng/m2.

16. Xây dựng mới, sửa chữa nâng cấp trạm y tế:

- Các công trình đầu tư mới ngân sách tỉnh hỗ trợ 7 triệu đồng/m2 nhưng không quá 4,4 tỷ đồng/trạm.

- Các công trình cải tạo, sửa chữa phòng chức năng: Ngân sách tỉnh hỗ trợ tối đa 3,2 triệu đồng/m2 và không quá 124 triệu đồng/phòng.

- Các công trình cải tạo sửa chữa có xây mới bổ sung phòng chức năng: Ngân sách tỉnh hỗ trợ tối đa 4,9 triệu đồng/m2 và không quá 190 triệu đồng/phòng.

17. Hỗ trợ đầu tư xây dựng, nâng cấp chợ nông thôn:

Hỗ trợ cho xây dựng chợ nông thôn bằng 1 tỷ đồng/chợ. Nâng cấp cải tạo Chợ nông thôn không quá 500 triệu đồng/chợ cho các hạng mục: Cổng, tường bao, đường nội bộ, khu vệ sinh, san nền, hệ thống cấp thoát nước.

18: Chính sách ưu tiên các xã khó khăn:

Đối với hỗ trợ hạ tầng nông thôn các xã khó khăn được hỗ trợ bằng 100% giá trị quyết toán được phê duyệt theo thiết kế mẫu cho các danh mục hạ tầng đã quy định trong quyết định này.

Điều 2. Giao UBND tỉnh hướng dẫn, triển khai, tổ chức thực hiện Nghị quyết này, có chế tài cụ thể, đủ mạnh đối với từng nội dung hỗ trợ để xử lý nghiêm túc các sai phạm khi thực hiện nghị quyết, thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi ban hành quyết định thực hiện nghị quyết này; hàng năm báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường kỳ cuối năm của HĐND tỉnh.

Điều 3. Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày 05/5/2014.

Đối với một số nội dung công việc đã triển khai dở dang, tiếp tục được thực hiện theo Nghị quyết 48/2012/NQ-HĐND17 ngày 25/4/2012 của HĐND tỉnh đến hết tháng 12/2014.

Nghị quyết này thay thế các nghị quyết: Nghị quyết số 48/2012/NQ-HĐND17 ngày 25/4/2012 về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 182/2010/ND-HĐND16 ngày 19/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII về Quy định hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Nghị quyết 159/2010/NQ-HĐND16 ngày 6/5/2010 về việc Quy định chế độ hỗ trợ đầu tư xây dựng dự án nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 69/2012/NQ-HĐND ngày 12/1202012 của Hội đông nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với nhân viên thú y cấp xã và quy định phụ cấp hàng tháng đối với công tác viên thú y thôn, khu phố.

Các quy định trước đây trái với Nghị quyết này đều bị bãi bỏ.

Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết được HĐND tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 11 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Sỹ

 

 

- Khoản này được bổ sung bởi Khoản I Điều 1 Nghị quyết 175/2015/NQ-HĐND17 (VB hết hiệu lực: 01/01/2017)

Điều 1. Bổ sung một số nội dung hỗ trợ vào Nghị quyết 128/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh như sau:

I - Bổ sung vào khoản 4, Điều 1 các nội dung:
...
* Bổ sung điểm 4.4 và 4.5 vào khoản 4, Điều 1 các nội dung:

4.4. Hỗ trợ 50% giá giống cho các vùng sản xuất lúa năng suất cao, chất lượng cao tập trung có quy mô từ 5 ha trở lên (danh mục giống lúa được hỗ trợ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác định hàng năm).

4.5. Hỗ trợ công chỉ đạo, nghiệm thu chi trả hỗ trợ sản xuất lúa, rau màu cho Ban quản lý HTX dịch vụ nông nghiệp với mức bằng 0,03 mức lương tối thiểu/ha/vụ.

Xem nội dung VB
- Điểm này được bổ sung bởi Khoản I Điều 1 Nghị quyết 175/2015/NQ-HĐND17 (VB hết hiệu lực: 01/01/2017)

Điều 1. Bổ sung một số nội dung hỗ trợ vào Nghị quyết 128/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh như sau:

I - Bổ sung vào khoản 4, Điều 1 các nội dung:
...
* Bổ sung điểm 4.1, khoản 4, Điều 1 nội dung: Hỗ trợ 100% giá giống cây ăn quả có chất lượng cao (Danh mục giống do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định).

Xem nội dung VB
- Điểm này được bổ sung bởi Khoản I Điều 1 Nghị quyết 175/2015/NQ-HĐND17 (VB hết hiệu lực: 01/01/2017)

Điều 1. Bổ sung một số nội dung hỗ trợ vào Nghị quyết 128/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh như sau:

I - Bổ sung vào khoản 4, Điều 1 các nội dung:

* Bổ sung vào điểm 4.2, khoản 4, Điều 1:

- Hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha/năm trong 3 năm đầu cho diện tích chuyển đổi từ sản xuất lúa không hiệu quả sang trồng cây ăn quả (theo quy hoạch của địa phương, được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
...
* Bổ sung điểm 4.2, khoản 4, Điều 1 nội dung: Hỗ trợ 150.000.000 đ/ha/năm trong 3 năm đầu cho tổ chức, cá nhân sản xuất cây ăn quả chuyên canh từ 0,5 ha trở lên được cấp giấy chứng nhận VietGap.

Xem nội dung VB
- Điểm này được bổ sung bởi Khoản I Điều 1 Nghị quyết 175/2015/NQ-HĐND17 (VB hết hiệu lực: 01/01/2017)

Điều 1. Bổ sung một số nội dung hỗ trợ vào Nghị quyết 128/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh như sau:

I - Bổ sung vào khoản 4, Điều 1 các nội dung:
...
* Bổ sung vào điểm 4.3, khoản 4, Điều 1:

- Hỗ trợ lần đầu 100% kinh phí cấp giấy chứng nhận VietGAP đối với sản phẩm cây ăn quả nằm trong vùng quy hoạch của địa phương.

Xem nội dung VB
- Khoản này được bổ sung, làm rõ bởi Khoản II Điều 1 Nghị quyết 175/2015/NQ-HĐND17 (VB hết hiệu lực: 01/01/2017)

Điều 1. Bổ sung một số nội dung hỗ trợ vào Nghị quyết 128/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh như sau:
...
II - Bổ sung, làm rõ và sắp xếp lại các nội dung trong khoản 5:

5. Hỗ trợ phát triển chăn nuôi.

5.1. Khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực chăn nuôi:

5.1.1. Hỗ trợ đầu tư phát triển chăn nuôi trang trại tập trung:

Chủ đầu tư có dự án đầu tư cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm có quy mô chăn nuôi thường xuyên từ 500 con lợn nái hoặc từ 1.000 con lợn thịt hoặc từ 500 con trâu, bò (thịt, sữa, sinh sản), hoặc từ 10.000 con gà, vịt, ngan trở lên; được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hỗ trợ như sau:

a) 3 tỷ đồng/dự án, riêng đối với chăn nuôi bò sữa cao sản mức hỗ trợ là 5 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng, đồng cỏ và mua thiết bị.

b) Trường hợp dự án chưa có đường giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước đến hàng rào dự án thì ngoài mức hỗ trợ theo quy định của ý a, được hỗ trợ 70% chi phí và không quá 5 tỷ đồng để đầu tư xây dựng các hạng mục trên (giao cho UBND xã, phường, thị trấn lập dự án đầu tư và thực hiện dự án).

c) Ngoài hỗ trợ theo ý a, b nêu trên, nếu dự án nhập giống gốc cao sản vật nuôi được hỗ trợ 30% chi phí nhập giống gốc (danh mục giống gốc cao sản vật nuôi do Bộ NN và PTNT quy định).

d) Riêng đối với các dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm trên các vùng đất bãi ven sông được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ngoài việc hỗ trợ theo ý a, c mục 5.1.1, điểm 5.1, khoản 5 Điều này còn được hỗ trợ:

- 100% kinh phí xây dựng đường giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước ngoài hàng rào dự án (trường hợp dự án chưa có các hạng mục trên đến hàng rào dự án, giao cho UBND xã, phường, thị trấn lập dự án đầu tư và thực hiện dự án);

- 60% lãi suất vốn vay ngân hàng 5 năm đầu, tiền lãi vay được hỗ trợ theo hóa đơn thực tế của các hợp đồng vay vốn ngân hàng (lãi suất vốn vay được tính bằng mức lãi suất chung do ngân hàng nhà nước công bố).

5.1.2. Hỗ trợ đầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung:

Nhà đầu tư có dự án đầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung công nghiệp có công suất giết mổ một ngày đêm đạt tối thiểu 400 con gia súc hoặc 4.000 con gia cầm hoặc 200 gia súc và 2.000 con gia cầm; được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hỗ trợ như sau:

a) 2 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về điện, nước, nhà xưởng, xử lý chất thải và mua thiết bị.

b) Trường hợp dự án chưa có đường giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước đến hàng rào dự án thì ngoài mức hỗ trợ theo quy định của ý a mục này, còn được hỗ trợ 70% chi phí và không quá 5 tỷ đồng để đầu tư xây dựng các hạng mục trên (giao cho UBND xã, phường, thị trấn lập dự án đầu tư và thực hiện dự án).

c) Đối với các cơ sở giết mổ tập trung xây dựng điểm (cơ sở cụ thể do UBND tỉnh quyết định) thì ngoài mức hỗ trợ theo quy định tại ý a, b mục này còn được ngân sách hỗ trợ 100% kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng theo đơn giá do nhà nước quy định.

5.1.3. Tổ chức, cá nhân hành nghề giết mổ gia súc, gia cầm trong các cơ sở giết mổ tập trung, được hỗ trợ 100% kinh phí thuê mặt bằng và lệ phí kiểm dịch trong năm đầu và 50% cho 01 năm tiếp theo (đơn giá thuê mặt bằng do Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định và công bố hàng năm).

5.1.4. Hỗ trợ 100% kinh phí mua vắc xin, vật tư, công tiêm phòng 2 lần/năm các bệnh: bệnh lở mồm long móng cho lợn nái, lợn đực giống, trâu, bò; bệnh tai xanh và bệnh dịch tả cho lợn nái, lợn đực giống; bệnh dại cho đàn chó, mèo; bệnh cúm gia cầm cho đàn gà, vịt, ngan, chim cút.

5.1.5. Hỗ trợ lần đầu cho các cơ sở chăn nuôi trang trại tập trung 100% kinh phí chứng nhận chăn nuôi VietGAP trong vùng quy hoạch của địa phương (bao gồm kinh phí tư vấn, thẩm tra, đánh giá, lấy mẫu phân tích, tập huấn, cấp chứng nhận...), nhưng không quá 80 triệu đồng/trang trại.

5.2. Hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ:

5.2.1. Hỗ trợ phối giống nhân tạo hàng năm đối với lợn, bò.

a) Hộ chăn nuôi dưới hoặc 10 con lợn nái, có nhu cầu phối giống nhân tạo lợn, làm đơn đăng ký và được UBND xã xác nhận, được hỗ trợ 100% kinh phí mua tinh lợn thông qua cơ sở sản xuất tinh nhân tạo trên địa bàn tỉnh để thực hiện phối giống cho lợn nái (cơ sở cụ thể do Sở Nông nghiệp và PTNT chỉ định, đặt hàng). Mức hỗ trợ không quá 02 liều tinh cho một lần phối giống và không quá 05 liều tinh cho một lợn nái/năm (loại tinh, đơn giá hỗ trợ do Sở Nông nghiệp và PTNT và Sở Tài chính thẩm định, công bố hàng năm);

b) Hộ chăn nuôi dưới hoặc 10 con bò sinh sản, có nhu cầu phối giống nhân tạo bò, làm đơn đăng ký và được UBND xã xác nhận, được hỗ trợ 100% kinh phí vật tư phối giống nhân tạo: tinh đông lạnh (gồm cả tinh phân biệt giới tính), Nitơ lỏng, găng tay, dẫn tinh quản cho các hộ chăn nuôi để phối giống cho bò. Mức hỗ trợ không quá 2 liều tinh/bò thịt/năm, 4 liều tinh/bò sữa/năm. Kinh phí hỗ trợ cấp thông qua Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư tỉnh để thực hiện.

5.2.2. Hỗ trợ mua gà, vịt giống bố mẹ.

Hộ chăn nuôi gà, vịt giống bố mẹ gắn với ấp nở cung cấp con giống, có nhu cầu mua giống, làm đơn đăng ký và cam kết thực hiện kỹ thuật chăn nuôi an toàn theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT, có xác nhận của UBND xã được hỗ trợ một lần 50% giá trị gà, vịt giống bố mẹ hậu bị (trên 8 tuần tuổi). Mức hỗ trợ bình quân không quá 50.000đ/con; mỗi hộ được hỗ trợ mua không quá 200 con gà hoặc 200 con vịt giống bố mẹ hậu bị.

5.2.3. Hỗ trợ xử lý chất thải chăn nuôi và nước thải.

Các hộ chăn nuôi với quy mô thường xuyên từ 05 con lợn nái, hoặc từ 10 con lợn thịt, hoặc từ 500 con gia cầm trở lên (trừ các hộ chăn nuôi quy mô trang trại hoặc chăn nuôi gia công cho các doanh nghiệp) được hỗ trợ một lần như sau:

a) 50% giá trị xây dựng công trình khí sinh học xử lý chất thải chăn nuôi (bể Bioga): Mức hỗ trợ không quá 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/công trình/hộ (kể cả bể Biogas bằng chất liệu composite).

b) 50% giá trị làm đệm lót sinh học xử lý chất thải chăn nuôi: Mức hỗ trợ không quá 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/hộ.

Mỗi hộ chỉ được hưởng hỗ trợ một lần kinh phí để xây dựng và được lựa chọn công trình khí sinh học hoặc làm đệm lót sinh học.

5.2.4. Hỗ trợ 1 lần đến 100% giá trị mua bình chứa nitơ lỏng từ 1,0 đến 3,7 lít cho người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc để vận chuyển, bảo quản tinh phối giống nhân tạo trâu, bò:

- Mức hỗ trợ không quá 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/bình/người.

- Điều kiện hỗ trợ: Người được hỗ trợ phải có chứng chỉ phối tinh nhân tạo trâu, bò; có đơn đề nghị có xác nhận của UBND xã; có cam kết bảo quản, sử dụng bình trong thời gian từ 05 năm trở lên.

Xem nội dung VB
- Khoản này được bổ sung bởi Khoản III Điều 1 Nghị quyết 175/2015/NQ-HĐND17 (VB hết hiệu lực: 01/01/2017)

Điều 1. Bổ sung một số nội dung hỗ trợ vào Nghị quyết 128/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh như sau:
...
III - Bổ sung vào khoản 6:

- Hỗ trợ 50% kinh phí mở rộng, thay thế đàn cá bố mẹ cho các cơ sở sản xuất giống cá trong tỉnh (cơ sở cụ thể và chủng loại cá bố mẹ được hỗ trợ do Sở Nông nghiệp & PTNT xác định hàng năm).

- Hỗ trợ lần đầu 100% kinh phí cấp giấy chứng nhận VietGAP đối với sản phẩm thủy sản nằm trong vùng quy hoạch của địa phương.

Xem nội dung VB
- Khoản này được bổ sung bởi Khoản IV Điều 1 Nghị quyết 175/2015/NQ-HĐND17 (VB hết hiệu lực: 01/01/2017)

Điều 1. Bổ sung một số nội dung hỗ trợ vào Nghị quyết 128/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh như sau:
...
IV - Bổ sung vào khoản 7 nội dung:

- Máy cấy và khay cấy nhưng không quá 50 triệu đồng/máy.

Xem nội dung VB
- Khoản này được bổ sung bởi Khoản V Điều 1 Nghị quyết 175/2015/NQ-HĐND17 (VB hết hiệu lực: 01/01/2017)

Điều 1. Bổ sung một số nội dung hỗ trợ vào Nghị quyết 128/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh như sau:
...
V - Bổ sung vào khoản 9 nội dung:

9.2. Hỗ trợ 100% lãi suất tiền vay ngân hàng để đầu tư phát triển trang trại trong 3 năm đầu với mức tiền vay để tính lãi suất hỗ trợ không quá 500 triệu đồng (theo dự án, phương án sản xuất kinh doanh được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lãi suất vốn vay được tính bằng mức lãi suất chung do ngân hàng nhà nước công bố).

9.3. Các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh tế thuê ruộng để thực hiện sản xuất nông nghiệp theo hướng tập trung, có giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm quy mô từ 3ha trở lên (đối với vùng chăn nuôi, trồng hoa, cây cảnh và sản xuất rau), 10 ha trở lên (đối với vùng sản xuất lúa) được hỗ trợ 5 triệu đồng/ha/năm trong 5 năm đầu.

Xem nội dung VB
- Khoản này được bổ sung bởi Khoản VI Điều 1 Nghị quyết 175/2015/NQ-HĐND17 (VB hết hiệu lực: 01/01/2017)

Điều 1. Bổ sung một số nội dung hỗ trợ vào Nghị quyết 128/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh như sau:
...
VI - Bổ sung vào khoản 12 nội dung:

12.3. Làm mới đường trục chính nội đồng (bao gồm cầu và đường) hỗ trợ 750 triệu đồng/km (Tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp C trong Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/2/2011 của Bộ Giao thông - Vận tải, chi tiết từng tuyến đường nội đồng giao sở Nông nghiệp và PTNT xác định).

Xem nội dung VB