Nghị quyết 125/2018/NQ-HĐND về quy định lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: | 125/2018/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Đặng Tuyết Em |
Ngày ban hành: | 08/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 125/2018/NQ-HĐND |
Kiên Giang, ngày 08 tháng 01 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 292/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo nghị quyết quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 193/BC-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, đối tượng miễn nộp, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc cấp, thu, nộp lệ phí giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.
3. Đối tượng nộp
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính như: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.
4. Tổ chức thu
a) Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
5. Mức thu
Thực hiện theo Biểu mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đính kèm Nghị quyết này.
6. Đối tượng miễn nộp
a) Hộ nghèo;
b) Người có công cách mạng;
c) Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
d) Người khuyết tật theo quy định của Luật người khuyết tật.
7. Kê khai, thu, nộp
a) Người nộp lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí theo từng lần phát sinh.
b) Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí năm theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
c) Tổ chức thu lệ phí thực hiện lập và cấp chứng từ thu lệ phí theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
8. Quản lý lệ phí thu được
Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 121/2015/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 29 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 01 năm 2018./.
|
CHỦ TỊCH |
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 125/2018/NQ-HĐND ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
I |
Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã thuộc tỉnh |
|
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|
|
a |
Cấp mới |
Đồng/giấy |
100.000 |
b |
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận. |
Đồng/lần cấp |
50.000 |
2 |
Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
|
|
a |
Cấp mới |
Đồng/giấy |
25.000 |
b |
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận. |
Đồng/lần cấp |
20.000 |
3 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
Đồng/1 lần |
28.000 |
4 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
Đồng/1 lần |
15.000 |
II |
Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác |
Bằng 50% mức thu quy định đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã thuộc tỉnh |
|
III |
Mức thu đối với tổ chức |
|
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
Đồng/giấy |
500.000 |
2 |
Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
Đồng/giấy |
100.000 |
3 |
Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận. |
Đồng/lần cấp |
50.000 |
4 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
Đồng/1 lần |
30.000 |
5 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
Đồng/1 lần |
30.000 |
Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Nghị quyết 121/2015/NQ-HĐND về Chương trình xây dựng nghị quyết và hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình năm 2016 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Nghị quyết 121/2015/NQ-HĐND về danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh thuộc đối tượng đầu tư trực tiếp, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Nghị quyết 121/2015/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2016 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 27/01/2016
Nghị quyết 121/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Nghị quyết 121/2015/NQ-HĐND quy định lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Nghị quyết 121/2015/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 07/08/2015