Nghị quyết 122/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư Công năm 2016
Số hiệu: 122/2015/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La Người ký: Hoàng Văn Chất
Ngày ban hành: 10/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 122/2015/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 10 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND - UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Đầu tư Công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính Phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;

Căn cứ Quyết định số 2502/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016;

Xét Tờ trình số 360/TTr-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh về kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2016; Báo cáo thẩm tra số: 593/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định kế hoạch đầu tư công năm 2016 với những nội dung sau:

I. TỔNG SỐ VỐN ĐẦU TƯ: 1.066,22 tỷ đồng, trong đó:

1. Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương: 966,2 tỷ đồng (trong đó: Vốn bổ sung cân đối: 836,2 tỷ đồng; vốn đầu tư từ nguồn thu cấp quyền sử dụng đất: 130 tỷ đồng).

2. Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 50 tỷ đồng.

3. Vốn từ nguồn ngân sách tỉnh chi đầu tư phát triển: 50 tỷ đồng.

II. VỀ NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ VỐN

Thực hiện phân bổ theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

III. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ

1. Phân cấp ngân sách

1.1. Ngân sách cấp tỉnh: 771,2 tỷ đồng, gồm:

- Nguồn vốn bổ sung trong cân đối: 671,2 tỷ đồng.

- Nguồn thu xổ số kiến thiết: 50,0 tỷ đồng.

- Nguồn ngân sách tỉnh chi đầu tư phát triển: 50 tỷ đồng.

1.2. Ngân sách cấp huyện: 295 tỷ đồng, trong đó:

- Nguồn vốn bổ sung trong cân đối: 165 tỷ đồng, bằng 20% mức vốn bổ sung trong cân đối được Thủ tướng Chính phủ giao (không tính nguồn thu từ cấp quyền sử dụng đất).

- Vốn đầu tư từ nguồn thu cấp quyền sử dụng đất: 130 tỷ đồng.

2. Phương án phân bổ chi tiết

2.1. Ngân sách cấp tỉnh: 608,9 tỷ đồng.

- Thanh toán nợ xây dựng cơ bản: 49,157 tỷ đồng.

- Hoàn trả khoản vốn vay tín dụng ưu đãi thực hiện chương trình kiên cố hoá kênh mương: 108,8 tỷ đồng.

- Hoàn trả các khoản tạm vay vốn của các chương trình mục tiêu quốc gia: 3,61 tỷ đồng.

- Hỗ trợ thực hiện các chương trình trọng điểm của tỉnh: 86 tỷ đồng, trong đó:

+ Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã: 30 tỷ đồng.

+ Hỗ trợ thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới: 24 tỷ đồng.

+ Hỗ trợ đầu tư trạm y tế xã: 20 tỷ đồng.

+ Hỗ trợ đầu tư Đề án phát triển kinh tế - xã hội xã Lóng Luông, huyện Vân Hồ: 06 tỷ đồng.

+ Hỗ trợ đầu tư Đề án phát triển kinh tế - xã hội xã Huổi Một, huyện Sông Mã: 06 tỷ đồng.

- Hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ làm dịch vụ công ích: 1,5 tỷ đồng.

- Bố trí cho các dự án chuyển tiếp (bao gồm: Bố trí vốn đối ứng cho các dự án thuộc nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, vốn Trái phiếu Chính phủ, chương trình mục tiêu quốc gia; bố trí cho các dự án chuyển tiếp; hỗ trợ các xã biên giới Việt Nam - Lào theo Quyết định số 160/QĐ-TTg ; hỗ trợ đầu tư Đề án phát triển kinh tế - xã hội huyện Sốp Cộp): 269,313 tỷ đồng.

- Khởi công mới: 90,52 tỷ đồng

(chi tiết tại các Phụ lục kèm theo)

2.2. Để lại phân bổ chi tiết sau: Tổng số 95,2 tỷ đồng, trong đó:

2.1. Hỗ trợ đối ứng các dự án ODA: 20 tỷ đồng.

2.2. Hỗ trợ đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP: 20 tỷ đồng.

2.3. Hỗ trợ đầu tư Đề án phát triển kinh tế - xã hội huyện Sốp Cộp: 02 tỷ đồng của 01 dự án.

2.4. Danh mục các dự án dự kiến khởi công mới năm 2016 (chưa đủ thủ tục đầu tư theo quy định): 43,2 tỷ đồng.

2.5. Chuẩn bị đầu tư: 10 tỷ đồng.

3. Dự phòng 10% nguồn bổ sung cân đối ngân sách tỉnh: 67,1 tỷ đồng.

IV. HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2016

1. Mức vốn huy động tối đa: 200 tỷ đồng

2. Nguồn vốn huy động: Nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết:

1.1. Giao chi tiết các nguồn vốn đã đảm bảo đủ điều kiện theo quy định.

1.2. Xây dựng phương án phân bổ chi tiết trình thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến trước khi phân bổ đối với các nguồn vốn để lại phân bổ chi tiết sau tại Mục 2.2, Phần III, Điều 1.

1.3. Giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư đối với các dự án chuyển tiếp và khởi công mới năm 2016 trên cơ sở phương án giao chủ đầu tư các dự án được cấp có thẩm quyền quyết định.

1.4. Đối với các nguồn ngân sách phân cấp cho huyện quản lý, thực hiện phân bổ theo đúng định hướng, tổ chức kiểm tra, kịp thời điều chỉnh, xử lý những huyện, thành phố thực hiện chưa đúng định hướng phân bổ của tỉnh.

1.5. Xây dựng phương án vay vốn tín dụng ưu đãi trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến trước khi thực hiện.

2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- VP Quốc Hội, VP Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc Quốc Hội;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Ủy ban Kinh tế Quốc hội;
- Ủy ban dân tộc Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp;
- Ban Công tác đại biểu của UBTV Quốc hội;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh, UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT. Huyện ủy, Thành ủy; HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh;
- LĐ, CV Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT. Đảng ủy, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Công báo, Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, 450b.

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

 





Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012