Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND quy định về khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ khi ngừng hoạt động chăn nuôi hoặc di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: | 12/2020/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Phạm Hoàng Sơn |
Ngày ban hành: | 11/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2020/NQ-HĐND |
Thái Nguyên, ngày 11 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn cứ Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi;
Xét Tờ trình số 131/TTr-UBND, ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ khi ngừng hoạt động chăn nuôi hoặc di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về khu vực không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ khi ngừng hoạt động chăn nuôi hoặc di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân người Việt Nam, người nước ngoài có cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực không được phép chăn nuôi của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư; trừ nuôi động vật làm cảnh, nuôi động vật trong phòng thí nghiệm mà không gây ô nhiễm môi trường.
1. Khu vực không được phép chăn nuôi gia súc, gia cầm, bao gồm: Các phường, thị trấn, khu dân cư thuộc các thành phố, thị xã, các huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có tỷ lệ lao động phi nông nghiệp chiếm từ 85% trở lên và tổng diện tích nhóm đất phi nông nghiệp chiếm tỷ lệ từ 80% trở lên so với tổng diện tích đất tự nhiên.
2. Thời hạn các cơ sở chăn nuôi ngừng hoạt động chăn nuôi hoặc di dời đến địa điểm chăn nuôi phù hợp tối đa là 05 năm kể từ khi quyết định công bố khu vực không được phép chăn nuôi của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực thi hành.
3. Căn cứ vào tiêu chí quy định khu vực không được phép chăn nuôi tại khoản 1 Điều 2 của Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định danh sách các phường, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh.
1. Hỗ trợ do mất việc làm; hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động trực tiếp tại cơ sở chăn nuôi khi ngừng hoạt động chăn nuôi.
a) Số lao động được hỗ trợ theo quy mô chăn nuôi như sau:
- Chăn nuôi nông hộ: 01 lao động thường xuyên/cơ sở.
- Trang trại chăn nuôi quy mô nhỏ: Không quá 02 lao động thường xuyên/cơ sở.
- Trang trại chăn nuôi quy mô vừa: Không quá 05 lao động thường xuyên/cơ sở.
- Trang trại chăn nuôi quy mô lớn: Không quá 10 lao động thường xuyên/cơ sở.
Ngoài các quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 còn được ưu tiên hỗ trợ tham gia đào tạo nghề và tuyển dụng lao động theo quy định trên địa bàn tỉnh.
b) Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/01 tháng/01 lao động thường xuyên.
c) Thời gian hỗ trợ: 03 tháng.
d) Phương thức thực hiện: Hỗ trợ một lần sau khi cơ sở ngừng hoạt động chăn nuôi.
2. Hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi, với mức hỗ trợ một lần là 100.000 đồng/m2 chuồng trại. Tổng kinh phí hỗ trợ tối đa không quá 50 triệu đồng/trang trại quy mô nhỏ; 100 triệu đồng/trang trại quy mô vừa; 150 triệu đồng/trang trại quy mô lớn. Phương thức hỗ trợ một lần chi phí sau khi cơ sở chăn nuôi hoàn thành di dời đến địa điểm phù hợp.
3. Hỗ trợ đầu tư xây dựng mới đối với cơ sở chăn nuôi
Các cơ sở chăn nuôi di dời từ vùng không được phép chăn nuôi sang vùng được phép chăn nuôi khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định được hưởng chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư theo Nghị định số 57/2018/NĐ - CP ngày 17 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và các chính sách hỗ trợ chăn nuôi được phê duyệt của tỉnh Thái Nguyên.
Điều 4. Nguyên tắc, điều kiện, đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ
1. Nguyên tắc, điều kiện, đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ
a) Cơ sở chăn nuôi thuộc diện phải ngừng hoạt động chăn nuôi hoặc phải di dời ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi mà không thực hiện theo quy định sẽ không được hưởng hỗ trợ theo chính sách này và bị xử lý cưỡng chế ngừng hoạt động chăn nuôi hoặc di dời cơ sở chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
b) Quy mô chăn nuôi để được hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi hoặc hỗ trợ do mất việc làm, chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động trực tiếp tại cơ sở chăn nuôi khi ngừng hoạt động chăn nuôi: chăn nuôi nông hộ (từ 01- dưới 10 đơn vị vật nuôi), chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ (từ 10 đến dưới 30 đơn vị vật nuôi), chăn nuôi trang trại quy mô vừa (từ 30 đến dưới 300 đơn vị vật nuôi), chăn nuôi trang trại quy mô lớn (từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên).
c) Cơ sở chăn nuôi thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị quyết này được thụ hưởng chính sách hỗ trợ một lần, nếu có nhiều chính sách hỗ trợ thì được lựa chọn chính sách hỗ trợ cao nhất. Trong trường hợp cơ sở chăn nuôi đã được hưởng chính sách hỗ trợ tại khoản 1 Điều 3 sẽ không được hưởng chính sách hỗ trợ tại khoản 2 Điều 3 của Nghị quyết này.
d) Cơ sở chăn nuôi phát sinh sau ngày Quyết định công bố khu vực không được phép chăn nuôi có hiệu lực thi hành thì không được hưởng chính sách hỗ trợ tại Nghị quyết này, đồng thời phải bị xử lý theo các quy định của pháp luật.
đ) Người lao động được thụ hưởng chính sách tại Nghị quyết này phải có hợp đồng lao động với chủ cơ sở hoặc có tên trong danh sách trả lương và trong sổ thanh toán lương của cơ sở, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Đối với người lao động vừa làm trực tiếp vừa là chủ cơ sở (chăn nuôi nông hộ) phải có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
e) Chủ cơ sở di dời phải hoàn chỉnh hồ sơ và có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở chăn nuôi phải di dời. Việc xác nhận chi phí hỗ trợ phải do các phòng, ban chuyên môn cấp huyện thẩm định và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
g) Chủ cơ sở chăn nuôi phải thực hiện kê khai chăn nuôi; có kế hoạch, phương án, dự án ngừng hoạt động chăn nuôi hoặc di dời cơ sở chăn nuôi; thực hiện đăng ký và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
2. Kinh phí hỗ trợ
Kinh phí hỗ trợ quy định tại Điều 3 của Nghị quyết này được cân đối trong dự toán ngân sách của tỉnh giao cho các huyện, thành phố, thị xã hằng năm.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết, định kỳ hằng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIII, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị định 13/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chăn nuôi Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 23/01/2020
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi từ công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi Ban hành: 30/11/2019 | Cập nhật: 04/12/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng tự nguyện thôi việc, nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị quốc tế; đối tượng và mức chi tiếp khách trong nước đối với cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về sử dụng kinh phí từ ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 04/12/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ hoạt động sáng kiến; chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam; chế độ tiếp khách trong nước và sửa đổi, bổ sung chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng đối với hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về phê duyệt bổ sung dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2019 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với lưu học sinh nước Lào học tập tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND thông qua chủ trương ban hành Đề án hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2025 và chính sách hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo thuộc Đề án Ban hành: 08/07/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức ăn hàng ngày đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về “Phát triển Trường trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và chính sách khen thưởng đối với học sinh đạt giải cao tại các kỳ thi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị” Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ chi đảm bảo hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 16/12/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2019-2020 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 20/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định kèm theo Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND quy định các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 30/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách thúc đẩy tập trung đất đai, tạo quỹ đất để thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 24/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 05/09/2019