Nghị quyết 112/2014/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 112/2014/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Phạm Đình Thu |
Ngày ban hành: | 11/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 112/2014/NQ-HĐND |
Pleiku, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 8
(Từ ngày 08/12 đến ngày 11/12/2014)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 65/2013/QH13 ngày 28/11/2013 của Quốc hội về phát hành và phân bổ vốn Trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo;
Căn cứ Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và 2015;
Căn cứ Quyết định 195/QĐ-TTg ngày 25/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 02/12/2013 của liên bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Kế hoạch và Đầu tư - Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư Liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4677/TTr-UBND ngày 24/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 520/QĐ-UBND ngày 02/11/2012 của UBND tỉnh về quy định mức hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu tại Kỳ họp thứ 8, HĐND tỉnh khóa X,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh (áp dụng từ năm 2015-2017) như sau:
1. Nguyên tắc, cơ chế hỗ trợ vốn đầu tư phát triển:
Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (gồm: Ngân sách Trung ương; ngân sách tỉnh, huyện, xã). Phần còn lại được huy động từ các nguồn vốn khác (doanh nghiệp, tín dụng, tự nguyện đóng góp của nhân dân, v.v.).
2. Mức hỗ trợ đầu tư phát triển:
Được tính bằng tỷ lệ % tổng dự toán công trình được đầu tư. Tùy theo ngân sách nhà nước hàng năm để xem xét, hỗ trợ cho từng hạng mục công trình.
(Cụ thể có biểu quy định mức hỗ trợ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới từ năm 2015-2017 trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Nghị quyết này).
3. Đối tượng được hưởng mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước:
a) Đối tượng 1: Các xã của các huyện theo Nghị quyết số 65/2013/QH13 ngày 28/11/2013 của Quốc hội khóa XIII; Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Đối tượng 2: Các xã còn lại của các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai tổ chức triển khai thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa X, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
BIỂU QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2015-2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 112/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)
TT |
Hạng mục công trình |
Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật |
Đối tượng 1: Các xã của các huyện theo Nghị quyết số 65/2013/QH13 ngày 28/11/2013 của Quốc hội khóa XIII; quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ |
Đối tượng 2: Các xã còn lại của các huyện, thị xã, thành phố |
Ghi chú |
||
NSNN hỗ trợ (TW, tỉnh, huyện, xã) |
Huy động các nguồn vốn khác (nhân dân, doanh nghiệp đóng góp) |
NSNN hỗ trợ (TW, tỉnh, huyện, xã) |
Huy động các nguồn vốn khác (nhân dân, doanh nghiệp đóng góp) |
||||
1 |
Giao thông |
(Theo Hướng dẫn số 951/SGTVT-TCT ngày 27/7/2011 của Sở Giao thông - Vận tải |
|
|
|
|
|
1.a |
Đường trục xã |
Đường cấp AHMN: Là đường nối trung tâm hành chính xã với các thôn, làng |
100% |
0% |
100% |
0% |
|
1.b |
Đường trục thôn, xóm |
Đường cấp A: Là đường nối giữa các thôn, làng đến các xóm |
80% |
20% |
70% |
30% |
|
1.c |
Đường trục chính nội đồng (bờ vùng) |
Đường cấp B: Là đường nối từ vùng đồng ruộng, nương rẫy đến khu dân cư |
70% |
30% |
50% |
50% |
Nếu có DN vào trong QH vùng nguyên liệu nông sản để thu mua, thì DN đóng góp từ 15% trở lên |
2 |
Kênh mươngnội đồng |
Kênh hộp chữ nhật bằng BTCT, kích thước kênh: Bkênh x hkênh = (0,4x0,6)m, M150-200 (tùy theo điều kiện thực tế, UBND huyện, thị xã, thành phố quyết định quy cách cho phù hợp) |
90% |
10% |
80% |
20% |
|
3 |
Trường học |
Đạt chuẩn quốc gia theo quy chế công nhận trường đạt chuẩn quốc gia của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
3.a |
Trường THCS |
Đạt chuẩn quốc gia |
100% |
0% |
100% |
0% |
|
3.b |
Trường tiểu học |
Đạt chuẩn quốc gia |
100% |
0% |
100% |
0% |
|
3.c |
Trường mầm non |
Đạt chuẩn quốc gia |
100% |
0% |
100% |
0% |
Chỉ áp dụng đối với trường mầm non công lập |
4 |
Trạm Y tế xã |
Đạt tiêu chí quốc gia theo quy định của Bộ Y tế tại QĐ số 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 |
100% |
0% |
100% |
0% |
|
5 |
Nhà văn hóa |
|
|
|
|
|
|
5.a |
Nhà văn hóa xã |
Diện tích đất: 2000-3000m2 |
100% |
0% |
100% |
0% |
Diện tích đất là diện tích khuôn viên, hàng rào |
5.b |
Nhà văn hóa thôn, làng |
Diện tích đất: 300m2 |
90% |
10% |
70% |
30% |
Nhà sinh hoạt cộng đồng |
5.c |
Công trình thể thao thôn, làng |
Sân bóng chuyền, bóng đá: diện tích đất: 8000-12000m2 chỉ tiêu đất 2 - 3m2/người |
50% |
50% |
20% |
80% |
|
6 |
Công trình cấp nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
6.a |
Công trình cấp nước tập trung |
|
90% |
10% |
80% |
20% |
|
6.b |
Công trình cấp nước phân tán (giếng khoan, giếng đào) |
|
70% |
30% |
50% |
50% |
|
6.c |
Thoát nước thải khu dân cư |
|
50% |
50% |
0% |
100% |
|
7 |
Hạ tầng khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản |
|
50% |
50% |
30% |
70% |
|
8 |
Chợ nông thôn |
|
0% |
100% |
0% |
100% |
Xã hội hóa, nhân dân và doanh nghiệp đầu tư |
Quyết định 293/QĐ-TTg năm 2020 về Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 25/02/2020
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 195/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 22/02/2018
Quyết định 2405/QĐ-TTg phê duyệt và phân bổ kinh phí thực hiện nhiệm vụ đo đạc, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai năm 2016 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 195/QĐ-TTg giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 2405/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2013 về quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ của Chính phủ Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 293/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 12/06/2012
Quyết định 195/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 Ban hành: 16/02/2012 | Cập nhật: 18/02/2012
Quyết định 3447/QĐ-BYT năm 2011 về Bộ tiêu chí quốc gia y tế xã giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 03/11/2011
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2011 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2009 về việc cử thành viên Ủy ban quốc gia phòng, chống Aids và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 02/06/2009
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định 293/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 19/03/2008 | Cập nhật: 22/03/2008
Quyết định số 695/QĐ-TTg năm 2004 về việc duyệt đầu tư Dự án Cảng quốc tế Cái Mép-Thị Vải giai đoạn đến năm 2010 Ban hành: 24/06/2004 | Cập nhật: 20/02/2014