Nghị quyết 112/2013/NQ-HĐND Quy định chế độ hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: 112/2013/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp Người ký: Lê Vĩnh Tân
Ngày ban hành: 05/07/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Doanh nghiệp, hợp tác xã, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TNH ĐNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 112/2013/NQ-HĐND

Đồng Tháp, ngày 05 tháng 07 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ CÁC SÁNG LẬP VIÊN HỢP TÁC XÃ CHUẨN BỊ THÀNH LẬP, CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 173/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17/7/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã;

Xét Tờ trình số 27/TTr-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc đề nghị thông qua quy định chế độ hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra số 23/BC-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất quy định chế độ hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

1. Hỗ trợ khuyến khích thành lập hợp tác xã:

a) Chi tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung theo nhóm ngành, nghề hoặc theo khu vực xã, liên xã hoặc huyện với thời gian tối đa cho một khóa hướng dẫn tập trung là 5 ngày. Bao gồm:

- Chi thù lao giảng viên, báo cáo viên, phụ cấp tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên: thực hiện theo mức quy định phù hợp với Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.

- Chi nước uống cho học viên: 10.000 đồng/người/ngày;

- Các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc tổ chức lớp: khoán 1.000.000 đồng/ngày/lớp.

b) Chi tư vấn trực tiếp:

- Đối với hướng dẫn viên, cộng tác viên không phải là cán bộ, công chức.

+ Thù lao: 15.000 đồng/người/giờ hướng dẫn trực tiếp;

+ Chi phí đi lại: 15.000 đồng/người/ngày trong trường hợp đi về trong ngày. Trường hợp đi tư vấn ở xa, phải nghỉ lại thì được thanh toán chế độ công tác phí theo quy định như đối với cán bộ, công chức.

- Đối với hướng dẫn viên, cộng tác viên là cán bộ, công chức: bồi dưỡng 70.000 đồng/người/buổi hướng dẫn trực tiếp.

c) Hỗ trợ cho đại hội thành lập và làm thủ tục đăng ký kinh doanh: khoán 10.000.000 đồng/hợp tác xã.

2. Hỗ trợ tập huấn, bồi dưỡng các đối tượng của hợp tác xã:

a) Hỗ trợ cho các chức danh trong Ban Quản trị, Ban Chủ nhiệm, Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng.

- Hỗ trợ tiền tàu, xe, phà, đò đi và về từ trụ sở hợp tác xã đến cơ sở đào tạo: khoán 150.000 đồng/người/khóa học;

- Hỗ trợ tiền mua giáo trình, tài liệu trực tiếp phục vụ chương trình khóa học (không bao gồm tài liệu tham khảo): theo thực tế của cơ sở bồi dưỡng;

- Đối với các chức danh thuộc hợp tác xã nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và hoạt động dịch vụ có liên quan theo Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (gọi chung là hợp tác xã nông nghiệp), ngoài các nội dung hỗ trợ trên còn được hỗ trợ khoán tiền ăn, mức 50.000 đồng/người/ngày.

b. Hỗ trợ chi phí cho cơ quan tổ chức lớp học.

- Thuê hội trường, phòng học (nếu có);

- Chi in chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa học, văn phòng phẩm, thuê phương tiện, trang thiết bị phục vụ giảng dạy;

- Chi nước uống cho học viên: 10.000 đồng/người/ngày;

- Chi thù lao giảng viên, báo cáo viên (gồm cả thù lao soạn giáo án, bài giảng), phụ cấp tiền ăn, phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên: thực hiện theo mức quy định phù hợp với Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.

- Chi tổ chức tham quan, khảo sát thuộc chương trình khóa học: tùy theo yêu cầu của khóa học có tổ chức tham quan, khảo sát được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong chương trình khóa học, các cơ sở đào tạo được chi trả tiền thuê xe và các chi phí liên hệ để tổ chức tham quan, khảo sát cho học viên theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ.

3. Các nội dung khác thực hiện theo Thông tư số 173/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17/7/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã.

4. Thời gian áp dụng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 05 tháng 7 năm 2013 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH; VPCP (I,II);
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, UBND, UBMTTQ VN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, Đảng, Đoàn thể tỉnh;
- TT/HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Lê Vĩnh Tân