Nghị quyết 11/2006/NQ-HĐND Quy định chế độ trợ cấp xã hội thường xuyên cho các đối tượng xã hội
Số hiệu: | 11/2006/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Mai Trực |
Ngày ban hành: | 30/03/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2006/NQ-HĐND |
Nha Trang, ngày 30 tháng 3 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP XÃ HỘI THƯỜNG XUYÊN CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG XÃ HỘI.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HOÀ
KHOÁ IV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước được Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 168/2004/NĐ-CP ngày 20/9/2004 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09/03/2000 của Chính phủ về chính sách xã hội;
Căn cứ Thông tư số 18/2000/TT-BLĐTBXH ngày 28/7/2000 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 9/3/2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội;
Sau khi xem xét Tờ trình số 832/TTr-UBND ngày 27/ 02/ 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về chế độ chi tiêu của địa phương, Báo cáo thẩm tra số 03/BC-BKTNS ngày 23/3/ 2006 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành quy định chế độ trợ cấp xã hội thường xuyên cho các đối tượng xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:
1. Đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại xã, phường, thị trấn quản lý: Mức trợ cấp thường xuyên là 80.000 đồng/người/tháng.
2. Đối với đối tượng bảo trợ xã hội đang được nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước (kể cả Nhà tình thương Khánh Sơn, Khánh Vĩnh): Mức trợ cấp thường xuyên là 180.000 đồng/người/tháng. Riêng các đối tượng là trẻ em và người bị tâm thần được hưởng mức trợ cấp cụ thể như sau:
a) Trẻ em dưới 18 tháng tuổi, trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS: Mức trợ cấp là 300.000 đồng/cháu/tháng.
b) Người bị tâm thần mãn tính: Mức trợ cấp là 200.000 đồng/người/tháng.
3. Các đối tượng được quy định tại điểm 1, điểm 2 nêu trên được cấp thẻ Bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành.
4. Thời gian thực hiện 01/6/2006. Đối tượng thuộc cấp nào quản lý, ngân sách cấp đó chi trả.
5. Giao UBND tỉnh hàng năm căn cứ vào tỷ lệ điều chỉnh mức lương tối thiểu do Chính phủ ban hành để quy định điều chỉnh mức chi cho phù hợp.
Điều 2. Căn cứ Nghị quyết này, giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hoà khoá IV, kỳ họp chuyên đề thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị định 168/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 07/2000/NĐ-CP về chính sách cứu trợ xã hội Ban hành: 20/09/2004 | Cập nhật: 10/12/2009
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012
Thông tư 18/2000/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 07/2000/NĐ-CP về chính sách cứu trợ xã hội do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 28/07/2000 | Cập nhật: 04/10/2012
Nghị định 07/2000/NĐ-CP về chính sách cứu trợ xã hội Ban hành: 09/03/2000 | Cập nhật: 09/12/2009