Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020
Số hiệu: | 08/2019/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Trần Tuệ Hiền |
Ngày ban hành: | 05/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2019/NQ-HĐND |
Bình Phước, ngày 05 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT 48/2017/NQ-HĐND NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ MỨC HỖ TRỢ VÀ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 27/TTr-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh;Báo cáo thẩm tra số 23/BC-HĐND-KTNS ngày 20 tháng 6 năm 2019 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi điểm b, điểm c, khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:
“b) Hỗ trợ để thực hiện các công trình hạ tầng áp dụng theo cơ chế đầu tư đặc thù, cụ thể:
- Ngân sách địa phương hỗ trợ 100% dự toán công trình đối với xã đặc biệt khó khăn; thôn đặc biệt khó khăn; các tổ/xóm có trên 50% là hộ đồng bào dân tộc thiểu số;
- Ngân sách địa phương hỗ trợ 70% dự toán công trình, bao gồm: Tỉnh hỗ trợ xi măng; tùy theo điều kiện các huyện quy định việc hỗ trợ cát, đá, chi phí vận chuyển, máy thi công, nền hạ. 30% phần còn lại huy động nhân dân, doanh nghiệp và các tổ chức hợp pháp khác đối với các xã, thị trấn còn lại;
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ xi măng, phần còn lại địa phương tự chủ ngân sách và huy động nhân dân để thực hiện đối với: thành phố Đồng Xoài, thị xã Bình Long, thị xã Phước Long và huyện Chơn Thành:
Xi măng tỉnh hỗ trợ theo hình thức trả chậm, cụ thể: Hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh bảo lãnh Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh mua trả chậm 01 năm với khối lượng theo nhu cầu của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Khuyến khích đối ứng của nhân dân không hạn chế nhưng tuyệt đối không được yêu cầu người dân đóng góp bắt buộc và huy động quá sức dân, không được yêu cầu những hộ dân nghèo, cận nghèo, người già, người tàn tật không nơi nương tựa, hộ khó khăn, gia đình chính sách đóng góp. Đồng thời, tăng cường tuyên truyền đến người dân hiểu và tự nguyện tham gia.
c) Hỗ trợ một phần kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các xã để thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới: có bảng quy định kèm theo.”
Điều 2. Các nội khác thực hiện theo Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018 - 2020.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 03 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2019./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
BẢNG QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2019 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghi quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước)
TT |
Nội dung được hỗ trợ |
Tổng mức hỗ trợ từ ngân sách cho các xã khu vực I |
Tổng mức hỗ trợ từ ngân sách cho các xã khu vực II |
Tổng mức hỗ trợ từ ngân sách cho các xã khu vực III |
1 |
Giao thông |
|
|
|
1.1 |
Đường giao thông đến trung tâm xã |
100% |
100% |
100% |
1.2 |
Đường trục liên thôn, liên ấp |
80% |
95% |
100% |
1.3 |
Đường giao thông thôn, ấp; xóm, tổ |
70% |
90% |
100% |
1.4 |
Đường giao thông nội đồng |
70% |
80% |
90% |
2 |
Công trình thủy lợi |
|
|
|
2.1 |
Công trình đầu mối và hệ thống kênh tưới, tiêu chính |
100% |
100% |
100% |
2.2 |
Kênh mương nội đồng |
60% |
65% |
70% |
3 |
Xây dựng trường học đạt chuẩn |
|
|
|
3.1 |
Xây dựng phòng học, phòng chức năng, trang thiết bị và thư viện đạt chuẩn. |
100% |
100% |
100% |
3.2 |
Công trình phụ trợ: sân, hàng rào, nhà vệ sinh,… |
70% |
75% |
80% |
4 |
Xây dựng Trạm Y tế xã |
|
|
|
4.1 |
Xây dựng Trạm Y tế, trang thiết bị y tế đạt chuẩn |
100% |
100% |
100% |
4.2 |
Công trình phụ trợ: sân, hàng rào, vườn thuốc nam,… |
70% |
70% |
70% |
5 |
Xây dựng nhà văn hóa |
|
|
|
5.1 |
Nhà văn hóa xã |
100% |
100% |
100% |
5.2 |
Nhà văn hóa thôn, ấp |
100% |
100% |
100% |
6 |
Công trình thể thao |
|
|
|
6.1 |
Công trình thể thao trung tâm xã |
100% |
100% |
100% |
6.2 |
Công trình thể thao thôn, ấp |
65% |
70% |
70% |
7 |
Công trình cấp nước sinh hoạt |
70% |
70% |
70% |
8 |
Công trình thoát nước thải khu dân cư |
65% |
70% |
70% |
9 |
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng hệ thống lưới điện |
100% (nhân dân đối ứng bằng chi phí giải phóng mặt bằng) |
||
10 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Xã hội hóa |
||
11 |
Nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt chuẩn |
50% |
50% |
50% |
12 |
Phát triển sản xuất và dịch vụ |
|
|
|
12.1 |
Hỗ trợ giống mới, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ tiến tiến vào sản xuất |
60% |
65% |
70% |
12.2 |
Hỗ trợ mua máy cơ giới trong nông nghiệp |
20% |
25% |
30% |
13 |
Hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp và Thủy sản |
70% |
70% |
70% |
14 |
Môi trường |
|
|
|
14.1 |
Cảnh quan môi trường nông thôn |
30% |
30% |
30% |
14.2 |
Cải tạo nghĩa trang |
50% |
60% |
70% |
14.3 |
Xây dựng đường vào nghĩa trang |
80% |
90% |
100% |
Ghi chú:
(1) Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn: Tạo điều kiện tối đa cho xã hội hóa. Đối với địa bàn khó khăn hoặc đang trong giai đoạn kêu gọi đầu tư thì ngân sách hỗ trợ xây dựng để đáp ứng nhu cầu trước mắt của nhân dân.
(2) Riêng mức hỗ trợ cho các hạng mục khác đã được Thủ tướng Chính phủ và các bộ, ngành quy định thì áp dụng theo văn bản quy định đó.
(3) Xã khu vực I, II, III là xã được Thủ tướng Chính phủ có Quyết định công nhận, tại thời điểm ban hành Nghị quyết này áp dụng Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020.
Các xã Thành Tâm, Minh Long, Minh Hưng của huyện Chơn Thành khi xác định mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thì áp dụng nhóm xã khu vực I.
Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 28/02/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 05/03/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 36/2014/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND về phân bổ nguồn thu tiền quyền sử dụng rừng do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND Sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND quy định về khoảng cách địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày ở vùng đặc biệt khó khăn; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn tập trung cho học sinh trường phổ thông thuộc tỉnh Ninh Bình quản lý Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 19/04/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2015-2019 Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 19/03/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 21/03/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 16/01/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 05/10/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 26/10/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về Cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã trong nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về phát triển công nghệ sinh học tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025 và những năm tiếp theo Ban hành: 15/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách thôi đảm nhiệm chức danh sau khi sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố mới Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi ni lông khó phân hủy trong sinh hoạt đến năm 2020 Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Tổ chức Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ VIII Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2009 về việc phân bổ vốn thực hiện đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 24/11/2009